Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2011 về thực hiện Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND
Số hiệu: | 363/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Tống Minh Viễn |
Ngày ban hành: | 16/03/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 363/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 16 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2009/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2009 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 86/TTr-STC ngày 01/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; cụ thể như sau:
I. Về mua sắm tài sản nhà nước
1. Thẩm quyền mua sắm tài sản nhà nước thực hiện theo khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh (gọi tắt là Nghị quyết số 09 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
2. Phương thức mua sắm tài sản nhà nước thực hiện theo khoản 1, Điều 6 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định số 52 của Chính phủ).
3. Quản lý và sử dụng tài sản nhà nước thực hiện theo các Điều 9, 10 Mục 4 Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tư số 245 của Bộ Tài chính).
4. Quy trình và thủ tục mua sắm tài sản nhà nước:
a) Vào tháng 10 hàng năm, các cơ quan, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản đăng ký với cơ quan tài chính (cấp tỉnh là Sở Tài chính; cấp huyện, thành phố là Phòng Tài chính - Kế hoạch) để tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền.
b) Việc thực hiện mua sắm phải dựa trên dự toán ngân sách được duyệt, trình tự thủ tục mua sắm thực hiện đúng theo quy định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quyết định mua sắm như đã nêu tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định này.
c) Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Tài vụ (hoặc kế toán) cơ quan có trách nhiệm thẩm định (đối với các loại tài sản phải thẩm định theo quy định của pháp luật) và trình người có thẩm quyền ra quyết định mua sắm tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị đúng theo quy định (riêng việc mua sắm xe ô tô phải có sự đồng ý bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh).
II. Về thuê trụ sở làm việc
1. Điều kiện thuê trụ sở làm việc được thực hiện theo khoản 1, Điều 7 Nghị định số 52 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền quyết định thuê trụ sở làm việc thực hiện theo khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 09 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê trụ sở làm việc gửi văn bản đề nghị Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 245 của Bộ Tài chính.
III. Về thuê tài sản phục vụ hoạt động (không phải trụ sở làm việc)
1. Điều kiện thuê tài sản phục vụ hoạt động thực hiện theo khoản 1, Điều 8 Nghị định số 52 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền quyết định danh mục và mức giá thuê tài sản thực hiện theo khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 09 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản gửi văn bản đề nghị Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố thẩm định danh mục và mức giá thuê trình cấp có thẩm quyền quyết định.
IV. Về thu hồi tài sản nhà nước
1. Các trường hợp phải thu hồi tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 52 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản nhà nước thực hiện theo khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 09 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản nhà nước thực hiện theo khoản 1, 2, 3 và điểm c, khoản 4, Điều 14 Nghị định số 52 của Chính phủ.
4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi trụ sở cơ quan, tài sản gắn liền với đất và các loại tài sản khác không sử dụng sau 12 tháng.
V. Về điều chuyển tài sản nhà nước
1. Các trường hợp điều chuyển tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 52 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản nhà nước thực hiện theo khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 09 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 52 của Chính phủ.
VI. Về bán tài sản nhà nước
1. Các trường hợp bán tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 52 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước thực hiện theo khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 09 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Phương thức bán tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 20 Nghị định số 52 của Chính phủ.
4. Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 21 Nghị định số 52 của Chính phủ.
a) Bán theo phương thức đấu giá tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 22 Nghị định số 52 của Chính phủ.
b) Bán theo phương thức chỉ định tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 52 của Chính phủ.
5. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 24 Nghị định số 52 của Chính phủ.
VII. Về thanh lý tài sản nhà nước
1. Các trường hợp thanh lý tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 25 Nghị định số 52 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản nhà nước thực hiện theo khoản 7, Điều 1 Nghị quyết số 09 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Phương thức thanh lý tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 27 Nghị định số 52 của Chính phủ.
4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 52 của Chính phủ.
a) Thanh lý tài sản nhà nước theo phương thức bán thực hiện theo Điều 29 Nghị định số 52 của Chính phủ.
b) Thanh lý tài sản nhà nước theo phương thức phá dỡ, hủy bỏ thực hiện theo Điều 30 Nghị định số 52 của Chính phủ.
5. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý tài sản nhà nước thực hiện theo Điều 31 Nghị định số 52 của Chính phủ.
Điều 2. Báo cáo, kê khai tài sản nhà nước
Những tài sản báo cáo, kê khai theo định kỳ hàng năm gồm:
- Trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất.
- Xe ô tô.
- Tài sản cố định có nguyên giá từ 5 triệu đồng trở lên cho một đơn vị tài sản.
- Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên cho một đơn vị tài sản.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc báo cáo hạch toán đối với tài sản được giao quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước không thực hiện báo cáo hoặc không báo cáo đúng thời gian quy định, cơ quan Tài chính có quyền đề nghị Kho bạc Nhà nước tạm ngưng thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tài sản và không bố trí kinh phí mua sắm tài sản vào dự toán ngân sách của năm tiếp theo.
Điều 3. Phân công thực hiện
1. Sở Tài chính:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ về tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
c) Hướng dẫn việc kiểm tra, thẩm định, báo cáo kê khai về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
a) Lập và quản lý hồ sơ về tài sản nhà nước; hạch toán, ghi chép tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/01) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
c) Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố:
a) Trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo phân cấp.
b) Tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
c) Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/01) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi cấp huyện, thành phố quản lý.
d) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ về tài sản nhà nước thuộc phạm vi cấp huyện, thành phố quản lý.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi cấp huyện, thành phố quản lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác không nêu tại Quyết định này thì thực hiện đúng theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ; Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách năm 2008 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2008 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp bản sao, chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 28/06/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước để đầu tư xây dựng hạ tầng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 19/09/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2008 Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ thu lệ phí hộ tịch đã được ban hành theo Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy hoạch chung đô thị An Nhơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND chấm dứt thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn và thu hút của địa phương đối với một số đối tượng cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo và giải quyết chế độ trợ cấp khuyến khích cho một số đối tượng cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Côn Đảo Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê duyệt đề án khám, chữa bệnh theo yêu cầu áp dụng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho hộ nghèo tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về Đề án thực hiện xã hội hóa giáo dục - đào tạo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh nội trú dân nuôi và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý học sinh nội trú dân nuôi Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2009 tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực và tỷ lệ phần trăm trích lại trong trường hợp ủy quyền thu do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ giáo viên và học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 29/2006/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 07/09/2012