Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 834/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 23/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 834/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 23 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-TTT ngày 14/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 23/05/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; CÁC SỞ, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý (nếu có) |
I |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- UBND tỉnh, số 450, đường Thống Nhất, tp. Phan Rang - Tháp Chàm; - Thanh tra tỉnh, số 374 đường 21/8 phường Phước Mỹ, tp. Phan Rang - Tháp Chàm; - Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh |
Không quy định |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước ; của Thanh tra Chính phủ. |
2 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
Theo Điều 37 Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Như trên- |
- Như trên- |
|
II |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||
1 |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
Theo Điều 21 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
III |
Lĩnh vực tiếp công dân |
||||
1 |
Tiếp công dân tại cấp tỉnh |
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV |
Lĩnh vực xử lý đơn |
||||
1 |
Xử lý đơn tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện |
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- UBND cấp huyện; - Thanh tra cấp huyện; - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
- Như trên |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 23/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
2 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện |
Theo Điều 37 Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Như trên- |
- Như trên- |
|
II |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||
1 |
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện |
Theo Điều 21 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
III |
Lĩnh vực tiếp công dân |
||||
1 |
Tiếp công dân tại cấp huyện |
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV |
Lĩnh vực xử lý đơn |
||||
1 |
Xử lý đơn tại cấp huyện |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Như trên- |
- Như trên- |
- Như trên- |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
- Như trên - |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
II |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||
1 |
Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
Theo quy định tại Điều 21 Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
III |
Lĩnh vực tiếp công dân |
||||
1 |
Tiếp công dân tại cấp xã |
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV |
Lĩnh vực xử lý đơn |
||||
1 |
Xử lý đơn tại cấp xã |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Như trên- |
- Như trên- |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập |
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. |
- Các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; - Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh |
Không quy định |
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
2 |
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập |
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. |
- Như trên - |
- Như trên - |
|
3 |
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập |
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc |
- Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp; - Bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ; - Tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước |
- Như trên - |
|
4 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình |
- Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước |
- Như trên - |
|
5 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình |
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
- Như trên - |
- Như trên - |
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2021 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 40/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 41/QĐ-UBND về phê duyệt danh sách doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được thanh tra, kiểm tra thường xuyên trong năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2019 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính thay thế, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới/ được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2017 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước hoặc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 42/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 1237/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Khánh Hồng Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương quan trắc môi trường nước nuôi tôm năm 2017 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 40/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 40/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu nhiệm vụ thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2016 cho dự án cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2016 về Nội quy Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 quy định chi tiết thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bổ sung, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 178/QĐ-UBND Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi toàn bộ thủ tục hành chính của lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2010 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 69/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật Bắc Giang trên cơ sở Làng Trẻ em khuyết tật Bắc Giang Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2006 về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021