Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hiệu: | 73/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Đào Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 12/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020 ngày 30 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 693/TTr- SGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu quy hoạch
a) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Phát triển mạng lưới đường huyện, đường xã tạo thành những tuyến kết nối thuận lợi, liên thông với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị;
- 100% xã (36/36) đạt tiêu chí giao thông trong chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (đảm bảo chỉ tiêu về giao thông trong xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020);
- 100% đường huyện được cứng hóa tối thiểu đạt cấp V; 100% đường trục xã, liên xã được cứng hóa đạt cấp đường loại A hoặc B; 50% đường trục ấp được cứng hóa đạt cấp đường loại B hoặc C; 30% đường xóm được cứng hóa đạt cấp đường loại D, sạch sẽ, không lầy lội vào mùa mưa;
- Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường giao thông nông thôn phù hợp với cấp đường quy hoạch;
- Từng bước bố trí các nguồn vốn để bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn: 100% đường huyện và tối thiểu 35% đường xã được bảo trì;
- Phát triển các loại phương tiện vận tải phù hợp với địa hình, kết cấu hạ tầng giao thông và nhu cầu đi lại của nhân dân vùng nông thôn.
b) Định hướng đến năm 2030:
Hoàn thiện mạng lưới đường huyện, đường xã, rà soát nâng một số tuyến đường huyện lên thành đường tỉnh, đường xã lên thành đường huyện, tạo thành mạng lưới đường bộ thông suốt từ thành phố đến huyện, từ huyện đến xã và từ xã về ấp với chất lượng tốt. Phấn đấu:
- 100% đường huyện, đường trục xã được vào cấp kỹ thuật, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và được bảo trì theo kế hoạch;
- 100% đường trục ấp được cứng hóa, đạt tối thiểu đường loại B, C giao thông nông thôn;
- 100% đường xóm được cứng hóa đạt cấp đường loại D giao thông nông thôn;
- Nâng cao dịch vụ vận tải từ trung tâm huyện về các trung tâm xã, đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển của vùng nông thôn trong toàn thành phố Cần Thơ.
2. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch phát triển mạng lưới đường huyện:
- Quy hoạch giai đoạn 2016 - 2020 gồm 26 tuyến, với tổng chiều dài là 156,89km, trong đó duy tu giữ cấp 2 tuyến dài 16,07km, nâng cấp 16 tuyến dài 72km, kéo dài 3 tuyến dài 61,82km, mở mới 2 tuyến dài 7km;
- Định hướng quy hoạch đến năm 2030 gồm 32 tuyến, với tổng chiều dài là 236,54km, trong đó duy tu giữ cấp 22 tuyến dài 144km, nâng cấp 3 tuyến dài 27,61km, kéo dài 4 tuyến dài 20,53km, mở mới 3 tuyến dài 44,4km.
(Chi tiết trong phụ lục 01 kèm theo)
b) Quy hoạch phát triển mạng lưới đường xã:
- Quy hoạch phát triển mạng lưới đường xã giai đoạn 2016 - 2020:
Toàn thành phố có 649 tuyến (không tính đến các tuyến đường xã tại các thị trấn), với tổng chiều dài 1.615,6km. Trong đó:
+ Đường trục xã: Đạt 100% cứng hóa, đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp A giao thông nông thôn (hoặc cấp B trong điều kiện khó khăn). Duy tu giữ cấp 133 tuyến, dài 532,31km; nâng cấp 11 tuyến, dài 29.96km;
+ Đường trục ấp: Đạt tối thiểu 30% cứng hóa đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp B, C giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 262 tuyến, dài 720,33km; nâng cấp 27 tuyến, dài 66,09km; mở mới 2 tuyến, dài 1,9km;
+ Đường ngõ, xóm: Đạt tối thiểu 50% cứng hóa đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp C, D giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 210 tuyến, dài 250,35km; nâng cấp 3 tuyến, dài 9km; mở mới 1 tuyến, dài 5,7km.
- Định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đường xã đến năm 2030:
Toàn thành phố có 709 tuyến (không tính đến các tuyến đường xã tại các thị trấn), với tổng chiều dài 1.688,01km. Trong đó:
+ Đường trục xã: Đạt 100% cứng hóa, đạt tiêu chuẩn đường cấp A giao thông nông thôn, duy tu giữ cấp 11 tuyến, dài 49,35km; nâng cấp 132 tuyến, dài 532,94km; mở mới 15 tuyến, dài 43,9km;
+ Đường trục ấp: Đạt 100% cứng hóa, đạt tiêu chuẩn đường cấp B giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 13 tuyến, dài 35,31km; nâng cấp 276 tuyến, dài 742km; mở mới 2 tuyến, dài 4,6km;
+ Đường ngõ, xóm: Đạt 100% cứng hóa, đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp C giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 20 tuyến, dài 28,98km; nâng cấp 230 tuyến, dài 230,84km; mở mới 10 tuyến, dài 19,3km.
(Chi tiết trong phụ lục 02 kèm theo)
c) Quy hoạch phát triển các tuyến đường kết nối mạng lưới giao thông nông thôn và mạng lưới giao thông đô thị:
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Nâng cấp tuyến đường Hương lộ Bằng Tăng (đường Thái Thị Hạnh - quận Ô Môn), từ giao Quốc lộ 91 đến cặp sông Hậu, dài 6,3km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị thứ yếu 4 làn xe;
+ Nâng cấp tuyến đường dọc kênh Bà Chiêu từ ranh giới huyện Vĩnh Thạnh đến giao với đường Thới Thuận - Thạnh Lộc tại Thới Thuận (quận Thốt Nốt), dài 3km đạt tiêu chuẩn đường đô thị 2 làn xe.
- Định hướng quy hoạch đến năm 2030:
+ Kéo dài tuyến đường huyện 06 (từ ranh huyện Phong Điền đến giao với
đường Lộ Hậu Tân Thạnh Tây, quận Cái Răng), dài 0,5km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Đồng thời, nâng cấp tuyến đường Lộ Hậu Tân Thạnh Tây dài 2,6km đạt tiêu chuẩn đường đô thị;
+ Xây dựng mới tuyến đường Huỳnh Phan Hộ (quận Bình Thủy) kéo dài qua phường Long Hòa, phường Thới An Đông đến giao với đường tỉnh 918 tại xã Giai Xuân - huyện Phong Điền, tuyến dài 8,6km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;
+ Xây dựng mới tuyến đường nối (thuộc quận Ô Môn) từ đường huyện 40 giáp ranh với huyện Thới Lai, đi theo đường nối Quốc lộ 91 - cống Ông Tà, dài 5,5km, đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;
+ Nâng cấp tuyến đường Nguyễn Trọng Quyền (quận Thốt Nốt) từ giao với Quốc lộ 91 tại phường Trung Kiên đến nối với tuyến đường huyện 35 (điểm đầu ranh Thốt Nốt, điểm cuối thị trấn Cờ Đỏ), dài 4,5km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;
+ Nâng cấp tuyến đường kênh Thơm Rơm (quận Thốt Nốt) từ giao Quốc lộ 91 tại cầu Thơm Rơm đến Tân Phú - Thuận Hưng, dài 6,4km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị thứ yếu 4 làn xe.
d) Kinh phí thực hiện:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nhu cầu vốn đầu tư là 702,1 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách của các huyện là 202 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là 325,1 tỷ đồng, vốn xã hội hóa là 175 tỷ (nguồn vốn do nhân dân đóng góp mặt bằng, hoa màu, vật kiến trúc; vốn do các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ);
- Giai đoạn 2021 - 2030: Nhu cầu vốn đầu tư là 3.196,5 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách của các huyện là 920,6 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là 1478,75 tỷ đồng, vốn xã hội hóa là 796 tỷ (nguồn vốn do nhân dân đóng góp mặt bằng, hoa màu, vật kiến trúc; vốn do các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ).
(Chi tiết phụ lục 03 kèm theo)
đ) Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn là 2.054,9 ha;
- Giai đoạn 2021 - 2030: Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn là 2.297,4 ha.
(Chi tiết trong phụ lục 03 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Giao Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức công bố Quy hoạch theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc triển khai thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch, Sở Giao thông vận tải tổng hợp ý kiến của các sở, ngành và địa phương có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
2. Giao các sở, ban, ngành thành phố
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các quận huyện triển khai thực hiện Quy hoạch một cách hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn vướng mắc phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
3. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện
Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Quy hoạch bằng kế hoạch 5 năm, hàng năm của địa phương để thực hiện quy hoạch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của thành phố. Hàng năm phối hợp với Sở Giao thông vận tải có báo cáo đánh giá việc thực hiện Quy hoạch;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số:73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
Tên đường |
Số hiệu |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Quy hoạch giai đoạn 2016-2020 |
Quy hoạch giai đoạn 2021-2030 |
||||||||
Chiều dài (km) |
Cấp đường |
Nâng cấp (km) |
Xây dựng mới (km) |
Giữ cấp (km) |
Chiều dài (km) |
Cấp đường |
Nâng cấp (km) |
Xây dựng mới (km) |
Giữ cấp (km) |
|||||
HUYỆN PHONG ĐIỀN |
25,4 |
|
9,3 |
7,0 |
9,1 |
34,8 |
|
4,6 |
9,4 |
20,8 |
||||
1 |
Đường huyện 01 |
ĐH 01 |
UBND xã Nhơn Ái |
Ranh Thới Lai |
4,6 |
VI |
|
|
4,6 |
8,6 |
IV |
4,6 |
4 |
|
2 |
Đường huyện 02 |
ĐH 02 |
Đường Nhơn Ái - Trường Long |
ĐT 919 |
4,5 |
IV |
|
|
4,5 |
4,5 |
IV |
|
|
4,5 |
3 |
Đường huyện 03 |
ĐH 03 |
Đường Áng Khám - Ông Hào |
ĐT 926 |
2,3 |
IV |
2,3 |
|
|
2,3 |
IV |
|
|
2,3 |
4 |
Đường huyện 04 |
ĐH 04 |
ĐT 923 |
Ranh Thới Lai |
3,2 |
IV |
3,2 |
|
|
3,2 |
IV |
|
|
3,2 |
5 |
Đường huyện 05 |
ĐH 05 |
ĐT 923 |
Ranh quận Ninh Kiều |
2,4 |
IV |
2,4 |
|
|
2,4 |
IV |
|
|
2,4 |
6 |
Đường huyện 06 |
ĐH 06 |
ĐT 932 |
Ranh quận Ninh Kiều |
|
|
|
|
|
5,4 |
IV |
|
5,4 |
|
7 |
Đường huyện 07 |
ĐH 07 |
Đường Rạch Cái tắc |
ĐT 918 |
4,0 |
IV |
1,4 |
2,6 |
|
4,0 |
IV |
|
|
4 |
8 |
Đường huyện 08 |
ĐH 08 |
ĐT 918 |
ĐT 923 |
4,4 |
IV |
|
4,4 |
|
4,4 |
IV |
|
|
4,4 |
HUYỆN THỚI LAI |
28,84 |
|
20,6 |
5,2 |
3,04 |
49,19 |
|
20,59 |
2,7 |
25,9 |
||||
1 |
Đường huyện 18 (ĐH Thới Lai-Tân Thạnh) |
ĐH 18 |
ĐT 922 |
Xã Tân Thạnh |
5,5 |
IV |
5,5 |
|
|
5,5 |
IV |
|
|
5,5 |
2 |
Đường huyện 19 (ĐH Tân Thới - Trường Thành) |
ĐH 19 |
ĐT 922 |
Giao xã Trường Thành -huyện Phong Điền |
10,15 |
IV |
10,15 |
|
|
10,15 |
IV |
|
|
10,15 |
3 |
Đường huyện 20 (Đường huyện kênh vào viện lúa) |
ĐH 20 |
cầu Viện Lúa |
Sông Ô Môn |
2,25 |
IV |
2,25 |
|
|
6,03 |
IV |
3,38 |
0,3 |
2,35 |
4 |
Đường huyện 21 (Đường huyện Thới Lai - Trường Thắng) |
ĐH 21 |
TT Thới Lai |
Ranh huyện Phong Điền, |
8,24 |
IV |
|
5,2 |
3,04 |
8,24 |
IV |
3,04 |
|
5,2 |
5 |
Đường huyện 22 (Đường huyện vào trung tâm xã Xuân Thắng) |
ĐH 22 |
UBND xã Xuân Thắng |
Đường Sông Ô Môn phải |
2,7 |
IV |
2,7 |
|
|
2,7 |
IV |
|
|
2,7 |
6 |
Đường huyện 23 |
ĐH 23 |
TT, Thới Lai |
Ranh tỉnh Kiên Giang |
|
|
|
|
|
14,17 |
IV |
14,17 |
|
|
7 |
Đường huyện 25 |
ĐH 25 |
Ranh huyện Phong Điền (ĐH 05) |
ĐH 19 |
|
|
|
|
|
2,4 |
IV |
|
2,4 |
|
HUYỆN CỜ ĐỎ |
58,55 |
|
36,95 |
21,6 |
|
79,45 |
|
10,4 |
0 |
69,05 |
||||
1 |
Đường huyện 33 |
ĐH 33 |
ĐT 921 |
Ranh tỉnh Kiên Giang |
6,48 |
IV |
4,88 |
1,6 |
|
6,48 |
IV |
|
|
6,48 |
2 |
Đường huyện 34 |
ĐH 34 |
ĐT 919 |
Ranh tỉnh Kiên Giang |
7,97 |
IV |
7,97 |
|
|
7,97 |
IV |
|
|
7,97 |
3 |
Đường huyện 35 |
ĐH 35 |
Ranh quận Thốt Nốt |
TT. Cờ Đỏ |
18,4 |
IV |
2,9 |
15,5 |
|
18,4 |
IV |
|
|
18,4 |
4 |
Đường huyện 36 |
ĐH 36 |
ĐT 921 |
Ranh huyện Vĩnh Thạnh |
2 |
IV |
2 |
|
|
2 |
IV |
|
|
2 |
5 |
Đường huyện 37 |
ĐH 37 |
Ranh Nông Trường |
Đường Kênh Xáng Thốt Nốt trái |
12,4 |
IV |
12,4 |
|
|
12,4 |
IV |
|
|
12,4 |
6 |
Đường huyện 38 |
ĐH 38 |
Ranh huyện Thới Lai |
Sông Xáng Thốt Nốt |
11,3 |
IV |
6,8 |
4,5 |
|
11,3 |
IV |
|
|
11,3 |
7 |
Đường huyện 39 |
ĐH 39 |
Kênh KH6 |
Sông Thốt Nốt |
|
|
|
|
|
10,4 |
IV |
10,4 |
|
|
8 |
Đường huyện 40(đường quốc lộ 91 Đông Hiệp) |
ĐH 40 |
Ranh xã Xuân Thắng huyện Thới lai |
Ranh quận Ô Môn |
|
|
|
|
|
10,5 |
IV |
|
|
10,5 |
HUYỆN VĨNH THẠNH |
42,1 |
|
42,1 |
0 |
|
73,5 |
|
0,8 |
30,6 |
73,5 |
||||
1 |
Đường huyện 46 |
ĐH 46 |
Ranh An Giang |
Ranh quận Thốt Nốt |
4,6 |
IV |
4,6 |
|
|
4,6 |
IV |
|
|
4,6 |
2 |
Đường huyện 47 |
ĐH 47 |
ĐT 921B |
QL 80 |
4,1 |
IV |
4,1 |
|
|
4,1 |
IV |
|
|
4,1 |
3 |
Đường huyện 48 |
ĐH 48 |
QL 80 |
Ranh Cờ Đỏ |
4,8 |
IV |
4,8 |
|
|
9,2 |
IV |
0,8 |
3,6 |
4,8 |
4 |
Đường huyện 49 |
ĐH 49 |
Đường kênh Bà Chiêu (trái) |
Đường kênh Thắng Lợi 1 |
2,4 |
IV |
2,4 |
|
|
2,4 |
IV |
|
|
2,4 |
5 |
Đường huyện 50 |
ĐH 50 |
Đường Đội Tự |
Ranh Thốt Nốt |
6,7 |
IV |
6,7 |
|
|
6,7 |
IV |
|
|
6,7 |
6 |
Đường huyện 51 |
ĐH 51 |
Ranh An Giang |
Kênh Bắc Cái Sắn |
3,6 |
IV |
3,6 |
|
|
3,6 |
IV |
|
|
3,6 |
7 |
Đường huyện 52 |
ĐH 52 |
Ranh Kiên Giang |
Ranh quận Thốt Nốt |
|
|
|
|
|
26,3 |
IV |
|
26,3 |
|
8 |
Đường huyện 53 |
ĐH 53 |
Ranh An Giang |
Kênh Bắc Cái Sắn |
11,1 |
IV |
11,1 |
|
|
11,1 |
IV |
|
|
11,1 |
9 |
Đường huyện 54 |
ĐH 54 |
ĐT 916 |
ĐH 53 |
4 |
IV |
4 |
|
|
5,5 |
IV |
|
1,5 |
5,5 |
TỔNG HỢP QUY HOẠCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
HUYỆN PHONG ĐIỀN
STT |
Loại đường |
Hiện trạng |
|
|
|
Giai đoạn 2016-2020 |
|
|
Giai đoạn 2021-2030 |
|
|
|||||
|
|
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Tổng cộng |
152 |
324,48 |
|
|
|
152 |
327,08 |
|
|
|
157 |
340,31 |
|
|
|
|
Nhơn Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
4 |
22,9 |
2-4 |
100% |
B,C |
4 |
22,9 |
2-4 |
100,0% |
A |
4 |
22,9 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
10 |
22,75 |
2-2,5 |
90,33% |
C |
10 |
22,75 |
2-2,5 |
90,3% |
C,B |
10 |
22,75 |
3-3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
20 |
29,88 |
1-2 |
67,77% |
D |
20 |
29,88 |
1-2 |
67,77% |
D |
21 |
31,78 |
1,5-2 |
100,0% |
D,C |
|
Tổng |
34 |
75,53 |
|
|
|
34 |
75,53 |
|
|
|
35 |
77,43 |
|
|
|
Nhơn Ái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
3 |
18,029 |
3,5-4 |
100% |
VI,A |
3 |
18,029 |
3,5-4 |
100,0% |
A |
2 |
15,999 |
3,5-4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
13 |
24,19 |
2-2,5 |
94,21% |
C |
13 |
24,79 |
2-2,5 |
94,2% |
C,B |
13 |
24,79 |
3-3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
5 |
5,2 |
2-2,5 |
100% |
C |
5 |
5,2 |
2-2,5 |
100,0% |
C |
8 |
8,7 |
2-2,5 |
100,0% |
C |
|
Tổng |
21 |
47,419 |
0 |
0 |
0 |
21 |
48,02 |
|
|
|
23 |
49,49 |
|
|
|
Tân Thới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
2 |
9,9 |
2-4 |
100% |
VI,A,C |
2 |
9,90 |
4 |
100% |
A |
2 |
9,9 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
12 |
19,943 |
2-3 |
73,21% |
B,C |
12 |
19,94 |
2-3 |
73% |
B,C |
12 |
21,94 |
3-3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
14 |
7,44 |
1,5-2 |
57,66% |
C,D |
14 |
7,44 |
1,5-2 |
53% |
C,D |
14 |
8,14 |
1,5-2 |
100,0% |
C,D |
|
Tổng |
28 |
37,283 |
|
|
|
28 |
37,28 |
|
|
|
28 |
39,98 |
|
|
|
Trường Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
2 |
6,4 |
2-4 |
100% |
A,C |
2 |
6,4 |
2-4 |
100,0% |
A |
2 |
9,96 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
10 |
38,9 |
2-3 |
84,06% |
B,C |
10 |
38,9 |
2-3 |
84,1% |
B,C |
10 |
38,9 |
3-3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
5 |
11 |
2 |
86,36% |
C |
5 |
11 |
2 |
86,4% |
C |
6 |
13 |
2 |
100,0% |
C |
|
Tổng |
17 |
56,3 |
|
|
|
17 |
56,30 |
|
|
|
18 |
61,86 |
|
|
|
Mỹ Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
3 |
10,8 |
4 |
100% |
VI |
3 |
10,8 |
4 |
100% |
A |
3 |
10,8 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
5 |
7,93 |
2-4 |
100% |
B,C |
5 |
7,93 |
2-4 |
100% |
A,B,C |
5 |
7,93 |
3-4 |
100,0% |
A,B |
3 |
Đường ngõ xóm |
12 |
19,3 |
2-3 |
72,54% |
C |
12 |
19,3 |
2-3 |
72,54% |
B,C,D |
12 |
19,3 |
2-3 |
100,0% |
B,C,D |
|
Tổng |
20 |
38,03 |
|
|
|
20 |
38,03 |
|
|
|
20 |
38,03 |
|
|
|
Giai Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
5 |
19,3 |
1,5-2 |
100% |
0 |
5 |
19,3 |
1,5-2 |
100,00% |
A |
5 |
19,3 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
7 |
17,13 |
1,5-2,5 |
97,66% |
0 |
7 |
18,43 |
1,5-2,5 |
97,66% |
B,C,D |
7 |
18,43 |
3-3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
20 |
33,49 |
1-4 |
100% |
0 |
20 |
33,49 |
1-4 |
100,00% |
A,C,D |
21 |
35,79 |
1,5-4 |
100,0% |
A,C,D |
|
Tổng |
32 |
69,92 |
|
|
0 |
32 |
71,22 |
|
|
|
33 |
73,52 |
|
|
|
HUYỆN THỚI LAI
STT |
Tên xã |
Hiện trạng |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2030 |
||||||||||||
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
||
Tổng cộng |
196 |
481,06 |
|
|
|
194 |
476,464 |
|
|
|
212 |
519,16 |
|
|
|
|
Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
3 |
8,3 |
2 |
100% |
C |
2 |
6,00 |
4 |
100% |
A |
2 |
6 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
7 |
20,4 |
2 |
69,61% |
C |
7 |
20,40 |
2-3,5 |
70% |
B,C |
7 |
20,4 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
6 |
4,9 |
1-2 |
52,04% |
C |
6 |
3,80 |
1-2 |
52% |
C,D |
6 |
3,8 |
1-2 |
100,0% |
C |
|
Tổng |
16 |
33,6 |
|
|
|
15 |
30,2 |
|
|
|
15 |
30,20 |
|
|
|
Thới Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
2 |
9,3 |
2 |
100% |
C |
2 |
9,30 |
4 |
100% |
A |
2 |
9,30 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
7 |
17,2 |
2 |
100% |
C |
7 |
17,20 |
2-3,5 |
100% |
B,C |
7 |
17,20 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
C |
0 |
0,00 |
|
|
C |
0 |
0 |
|
|
C |
|
Tổng |
9 |
26,5 |
|
|
|
9 |
26,5 |
|
|
|
9 |
26,50 |
|
|
|
Xuân Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
8 |
19,14 |
2-4 |
100% |
A,C |
8 |
19,14 |
4 |
100% |
A |
8 |
19,14 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
9 |
14,58 |
2 |
75,31% |
C |
9 |
14,58 |
2-3,5 |
75% |
B,C |
9 |
14,58 |
3-3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
Tổng |
17 |
33,72 |
|
|
|
17 |
33,72 |
|
|
|
17 |
33,72 |
|
|
|
Thới Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
5 |
11,86 |
2-4 |
100% |
A,C |
5 |
11,86 |
4 |
100% |
A |
5 |
11,86 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
8 |
7,27 |
2 |
80,33% |
C |
8 |
7,27 |
2-3,5 |
80% |
B,C |
8 |
7,27 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
17 |
9,76 |
1,5-2 |
58,91% |
C,D |
16 |
8,56 |
1,5-2 |
53,2% |
C,D |
16 |
8,56 |
1,5-2 |
100,0% |
C |
|
Tổng |
30 |
28,89 |
|
|
|
29 |
27,69 |
|
|
|
29 |
27,69 |
|
|
|
Đông Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
4 |
21,85 |
2-4 |
100% |
A,C |
4 |
21,85 |
4 |
100% |
A |
6 |
26,55 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
7 |
23,27 |
2 |
66,91% |
C |
7 |
23,27 |
2-3,5 |
67% |
B,C |
7 |
23,27 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
Tổng |
11 |
45,12 |
|
100,00% |
|
11 |
45,12 |
|
|
|
13 |
49,82 |
|
|
|
Đông Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
7 |
31,248 |
2-4 |
100% |
A,C |
7 |
31,25 |
4 |
100% |
A |
9 |
41,75 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
20 |
37,199 |
1-2 |
29,97% |
C,D |
20 |
37,20 |
2-3,5 |
50% |
B,C |
20 |
37,20 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
Tổng |
27 |
68,447 |
|
90,81% |
|
27 |
68,447 |
|
|
|
29 |
78,95 |
|
|
|
Trường Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
2 |
Đường trục ấp |
18 |
45,46 |
1-4 |
92,48% |
A,D |
18 |
45,46 |
2-4 |
92% |
A,C |
18 |
45,46 |
3-4 |
100,0% |
A |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
1 |
0,7 |
3 |
100,0% |
C |
|
Tổng |
18 |
45,46 |
|
|
|
18 |
45,46 |
|
|
|
19 |
46,16 |
|
|
|
Trường Xuân A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
4 |
13,19 |
4 |
100% |
0 |
4 |
13,19 |
4 |
100% |
A |
4 |
13,19 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
7 |
23,55 |
1-2 |
55,80% |
0 |
7 |
23,55 |
2-3,5 |
56% |
B,C |
7 |
23,55 |
3 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường nội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
14,3 |
1.5 |
100,0% |
D |
|
Tổng |
11 |
36,74 |
|
80,63% |
|
11 |
36,74 |
|
|
|
18 |
51,04 |
|
|
|
Trường Xuân B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
4 |
14,73 |
4 |
76,71% |
VI,A |
4 |
14,73 |
4 |
100% |
VI,A |
4 |
14,73 |
4 |
100,0% |
VI,A |
2 |
Đường trục ấp |
7 |
16,027 |
1-2 |
61,52% |
D |
7 |
16,03 |
2-3,5 |
61,5% |
B,C |
7 |
16,03 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
4 |
Đường nội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
12,5 |
1.5 |
100,0% |
D |
|
Tổng |
11 |
30,757 |
|
|
|
11 |
30,757 |
|
|
|
17 |
43,26 |
|
|
|
Trường Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
4 |
19,67 |
2 |
100% |
C |
4 |
19,67 |
4 |
100% |
A |
4 |
19,67 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
4 |
13 |
2 |
100% |
C |
4 |
13,00 |
2-3,5 |
100% |
B,C |
4 |
13,00 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
13 |
13,09 |
2 |
72,50% |
C |
13 |
13,09 |
2 |
72% |
C |
13 |
13,09 |
2 |
100,0% |
C |
|
Tổng |
21 |
45,76 |
|
|
|
21 |
45,76 |
|
|
|
21 |
45,76 |
|
|
|
Trường Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
5 |
19,67 |
2-4 |
100% |
A,C |
5 |
19,67 |
4 |
100% |
A |
5 |
19,67 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
9 |
22,6 |
2 |
59,29% |
C |
9 |
22,60 |
2-3,5 |
59,3% |
B,C |
9 |
22,60 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
Tổng |
14 |
42,27 |
|
|
|
14 |
42,27 |
|
|
|
14 |
42,27 |
|
|
|
Định Môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục xã |
5 |
23,47 |
2 |
80,10% |
C |
5 |
23,47 |
4 |
100% |
A |
5 |
23,47 |
4 |
100,0% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
6 |
20,33 |
2 |
24,15% |
C,D |
6 |
20,33 |
2-3,5 |
75% |
B,C |
6 |
20,33 |
3,5 |
100,0% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,00 |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
|
|
Tổng |
11 |
43,8 |
|
|
|
11 |
43,8 |
|
|
|
11 |
43,8 |
|
|
|
HUYỆN CỜ ĐỎ
STT |
Tên xã |
Hiện trạng |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2030 |
||||||||||||
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
||
Tổng cộng |
190 |
536,74 |
|
|
|
182 |
506,47 |
|
|
|
195 |
539,77 |
|
|
|
|
Đông Hiệp |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
4 |
18,2 |
2-3,5 |
100,0% |
A,B,C |
4 |
18,2 |
4 |
100% |
A |
4 |
18,2 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
2 |
4,2 |
2 |
100,0% |
C |
2 |
4,2 |
2-3,5 |
100% |
B,C |
2 |
4,2 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
12 |
11,41 |
1-2 |
40,3% |
C,D |
12 |
11,41 |
1-2 |
40,3% |
C,D |
12 |
11,41 |
2 |
100% |
C |
|
Tổng |
18 |
33,81 |
|
|
|
18 |
33,81 |
|
|
|
18 |
33,81 |
|
|
|
Đông Thắng |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
9 |
29,43 |
2-4 |
62,22% |
B,C |
9 |
29,43 |
4 |
100% |
A |
13 |
40,43 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0% |
|
0 |
0 |
|
0% |
|
3 |
Đường ngõ xóm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0% |
|
0 |
0 |
|
0% |
|
|
Tổng |
9 |
29,43 |
|
|
|
9 |
29,43 |
|
|
|
13 |
40,43 |
|
|
|
Thới Đông |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
5 |
16,95 |
2 |
100% |
C |
4 |
13,45 |
4 |
100% |
A |
7 |
22,35 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
4 |
9,47 |
2 |
100% |
C |
4 |
9,47 |
2-3,5 |
100% |
B,C |
4 |
9,47 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
4 |
5,86 |
2-4 |
100% |
C |
3 |
4,66 |
2-4 |
100% |
C |
3 |
4,66 |
2-4 |
100% |
C |
|
Tổng |
13 |
32,28 |
|
|
|
11 |
27,58 |
|
|
|
14 |
36,48 |
|
|
|
Thới Xuân |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
11 |
33,99 |
2-4 |
100% |
B,C |
11 |
33,99 |
4 |
100% |
A |
13 |
38,39 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
3 |
6,4 |
2 |
0% |
C |
3 |
6,4 |
2-3,5 |
53% |
B,C |
5 |
11,00 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
|
0% |
|
0 |
0 |
|
0% |
|
|
Tổng |
14 |
40,39 |
|
|
|
14 |
40,39 |
|
|
|
18 |
49,39 |
|
|
|
Thạnh Phú |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
4 |
20,13 |
2-3,5 |
100,0% |
A,B,C |
3 |
16,13 |
4 |
100% |
A |
5 |
20,53 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
17 |
87,09 |
2 |
73,3% |
C,D |
16 |
78,32 |
2-3,5 |
70,4% |
B,C |
16 |
78,32 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
11 |
20,78 |
1-2 |
15,9% |
C,D |
11 |
20,78 |
1-2 |
32% |
C,D |
11 |
20,78 |
2 |
100% |
C |
|
Tổng |
32 |
128 |
|
|
|
30 |
115,23 |
|
|
|
32 |
119,63 |
|
|
|
Thới Hưng |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
0% |
|
0 |
0 |
|
0% |
|
2 |
Đường trục ấp |
46 |
142 |
2-4 |
24% |
A,C |
43 |
131,84 |
2-4 |
50% |
C |
43 |
131,84 |
3-4 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
0% |
|
0 |
0 |
|
0% |
|
|
Tổng |
46 |
142 |
|
|
|
43 |
131,84 |
|
|
|
43 |
131,84 |
|
|
|
Trung Hưng |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
7 |
41,33 |
2-4 |
81,5% |
A,B,C |
6 |
37,89 |
4 |
100% |
A |
6 |
37,89 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
6 |
11,8 |
2-4 |
32,4% |
A,C |
6 |
11,8 |
2-4 |
65% |
C |
6 |
11,8 |
3-4 |
232% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
0% |
|
0 |
0 |
|
0% |
|
|
Tổng |
13 |
53,13 |
|
|
|
12 |
49,69 |
|
|
|
12 |
49,69 |
|
|
|
Trung An |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
5 |
9,06 |
3-12 |
100,0% |
A,B |
5 |
9,06 |
4-12 |
100% |
A |
5 |
9,06 |
4-12 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
9 |
8,05 |
1-2 |
49,6% |
C,D |
9 |
8,05 |
2-3,5 |
64% |
C,D |
9 |
8,05 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
0% |
|
0 |
0 |
|
0% |
|
|
Tổng |
14 |
17,11 |
|
|
|
14 |
17,11 |
|
|
|
14 |
17,11 |
|
|
|
Trung Thạnh |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
5 |
18,9 |
3-4 |
93,7% |
A,B |
5 |
19,7 |
4 |
100% |
A |
5 |
19,7 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
5 |
13,03 |
2-4 |
89,3% |
A,B,C |
5 |
13,03 |
2-4 |
89% |
B,C |
5 |
13,03 |
3-4 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
21 |
28,66 |
1-4 |
47,5% |
A,B,C,D |
21 |
28,66 |
1-4 |
47% |
B,C,D |
21 |
28,66 |
2-4 |
100% |
B,C |
|
Tổng |
31 |
60,59 |
|
|
|
31 |
61,39 |
|
|
|
31 |
61,39 |
|
|
|
HUYỆN VĨNH THẠNH
STT |
Tên xã |
Hiện trạng |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2030 |
||||||||||||
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
Số tuyến |
L (km) |
Mặt (m) |
% cứng hóa |
Cấp đường |
||
Tổng cộng |
154 |
384,85 |
|
|
|
150 |
363,99 |
|
|
|
151 |
368,21 |
|
|
|
|
TT. Vĩnh Thạnh |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
1 |
2,78 |
2,5 |
100,0% |
C |
1 |
2,78 |
4 |
100% |
A |
1 |
2,78 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
1 |
1,8 |
2 |
100,0% |
C |
1 |
1,8 |
2-3,5 |
100% |
B,C |
1 |
1,8 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
8 |
5,59 |
1,5-2 |
96,4% |
C,D |
8 |
5,59 |
1,5-2 |
96% |
C,D |
8 |
5,59 |
2 |
100% |
C |
|
Tổng |
10 |
10,17 |
|
|
|
10 |
10,17 |
|
0% |
|
10 |
10,17 |
|
100% |
|
TT. Thạnh An |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
1 |
5,5 |
2 |
100,0% |
C |
1 |
5,5 |
4 |
100% |
A |
1 |
5,5 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
16 |
25,55 |
2-4 |
80,0% |
C,D |
16 |
25,55 |
2-4 |
80% |
C,D |
16 |
25,55 |
3-4,0 |
100% |
A,B |
3 |
Đường ngõ xóm |
2 |
0,22 |
2 |
100,0% |
D |
2 |
0,22 |
2 |
30% |
D |
2 |
0,22 |
2 |
100% |
D |
|
Tổng |
19 |
31,27 |
|
|
|
19 |
31,27 |
|
0% |
|
19 |
31,27 |
|
100% |
|
Thạnh Thắng |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
7 |
34,9 |
3 |
100,0% |
A,B |
6 |
29,2 |
3 |
100% |
A,B |
6 |
29,2 |
3 |
100% |
A,B |
2 |
Đường trục ấp |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0% |
|
0 |
0 |
0 |
0% |
|
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
7 |
34,9 |
|
|
|
6 |
29,2 |
|
0% |
|
6 |
29,2 |
|
0% |
|
Thạnh Tiến |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
1 |
4 |
2,5 |
100,0% |
C |
1 |
4 |
2,5 |
100,0% |
A |
1 |
4 |
2,5 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
3 |
11,6 |
2-2,5 |
64,7% |
C |
3 |
11,6 |
2-2,5 |
64,7% |
B,C |
3 |
11,6 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
4 |
4,1 |
2-2,5 |
75,6% |
C,D |
4 |
4,1 |
2-2,5 |
75,6% |
C,D |
4 |
4,1 |
2-2,5 |
100% |
C,D |
|
Tổng |
8 |
19,7 |
|
|
|
8 |
19,7 |
|
0% |
|
8 |
19,7 |
|
0% |
|
Thạnh Mỹ |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường trục ấp |
14 |
37,98 |
1-3,5 |
55,3% |
B,C,D |
14 |
37,98 |
2-3,5 |
55% |
B,C |
14 |
37,98 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
5,8 |
2-2.5 |
100% |
C,D |
|
Tổng |
14 |
37,98 |
|
|
|
14 |
37,98 |
|
0% |
|
16 |
43,78 |
|
100% |
|
Thạnh Lộc |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
2 |
8 |
3-3,5 |
100,0% |
A,B |
2 |
8 |
3,5-4 |
100% |
A,B |
2 |
8 |
3,5-4 |
100% |
A,B |
2 |
Đường trục ấp |
8 |
29,25 |
1,5-3 |
50,2% |
B,C,D |
8 |
29,25 |
2,0-3,0 |
59,4% |
B,C |
8 |
29,25 |
3,0-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
5 |
6,58 |
1-2 |
12,2% |
C,D |
7 |
12,28 |
1-2 |
52,8% |
C,D |
8 |
15,38 |
2 |
100% |
C |
|
Tổng |
15 |
43,83 |
|
|
|
17 |
49,53 |
|
0% |
|
18 |
52,63 |
|
100% |
|
Thạnh Lợi |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
8 |
45,72 |
2-3 |
100,0% |
B,C |
7 |
40,06 |
4,00 |
100% |
A |
7 |
40,06 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
8 |
45,72 |
|
|
|
7 |
40,06 |
|
0% |
|
7 |
40,06 |
|
0% |
|
Thạnh An |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
12 |
57 |
2-3 |
75,5% |
B,C |
10 |
47,8 |
4 |
100% |
A |
10 |
47,8 |
4 |
100% |
A |
2 |
Đường trục ấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường ngõ xóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
12 |
57 |
|
|
|
10 |
47,8 |
|
100% |
|
10 |
47,8 |
|
100% |
|
Thạnh Quới |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
1 |
4,2 |
2,5-3,5 |
100,0% |
B,C |
1 |
4,2 |
3,5-4 |
100% |
A,B |
1 |
4,2 |
3,5-4 |
100% |
A,B |
2 |
Đường trục ấp |
5 |
18,33 |
2-3,5 |
82,0% |
B,C |
4 |
14,33 |
2-3,5 |
82,0% |
B,C |
4 |
14,33 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
8 |
14,84 |
1-3,5 |
33,4% |
B,C,D |
8 |
14,84 |
1-3,5 |
33,4% |
B,C,D |
8 |
14,84 |
2-3,5 |
100% |
C |
|
Tổng |
14 |
37,37 |
|
|
|
13 |
33,37 |
|
0% |
|
13 |
33,37 |
|
100% |
|
Vĩnh Trinh |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường trục ấp |
7 |
25 |
1-3,5 |
75,2% |
B,C,D |
7 |
25 |
2-3,5 |
75,2% |
B,C |
5 |
20,7 |
3-3,5 |
100% |
B |
3 |
Đường ngõ xóm |
28 |
20,98 |
1-3,5 |
77,3% |
B,C,D |
28 |
20,98 |
1-3,5 |
77,3% |
B,C,D |
28 |
20,6 |
2-3,5 |
100% |
C |
|
Tổng |
35 |
45,98 |
|
|
|
35 |
45,98 |
|
0% |
|
33 |
41,3 |
|
100% |
|
Vĩnh Bình |
||||||||||||||||
1 |
Đường trục xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường trục ấp |
1 |
6,9 |
2 |
100,0% |
C |
1 |
6,9 |
2-4 |
100% |
B,C |
1 |
6,9 |
3-4 |
100% |
A |
3 |
Đường ngõ xóm |
11 |
14,03 |
1-4 |
69,4% |
B,C,D |
10 |
12,03 |
|
69% |
B,C,D |
10 |
12,03 |
|
100% |
B,C |
|
Tổng |
12 |
20,93 |
|
|
|
11 |
18,93 |
|
0% |
|
11 |
18,93 |
|
100% |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
Tên |
2016-2020 |
2021-2030 |
||||||
Chiều dài (Km) |
Nhu cầu vốn (tỷ đồng) |
Nhu cầu quỹ đất (ha) |
Nguồn vốn |
Chiều dài (Km) |
Nhu cầu vốn (tỷ đồng) |
Nhu cầu quỹ đất (ha) |
Nguồn vốn |
||
|
Tổng cộng |
1.749,8 |
702,1 |
2.054,9 |
|
1.925,0 |
3.196,5 |
2.297,4 |
|
I |
Đường Huyện |
143,0 |
166,3 |
257,4 |
Vốn Ngân sách Huyện + Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển + Vốn xã hội hóa |
236,9 |
1.487,4 |
414,6 |
Vốn Ngân sách Huyện + Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển + Vốn xã hội hóa |
1 |
Huyện Phong Điền |
25,4 |
16,0 |
45,7 |
34,8 |
233,7 |
62,6 |
||
2 |
Huyện Thới Lai |
28,8 |
44,9 |
51,9 |
49,2 |
297,1 |
88,5 |
||
3 |
Huyện Cờ Đỏ |
58,6 |
66,1 |
105,4 |
79,5 |
430,9 |
131,1 |
||
4 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
30,2 |
39,3 |
54,4 |
73,5 |
525,6 |
132,3 |
||
II |
Đường xã |
1.606,9 |
535,8 |
1.797,5 |
1.688,0 |
1.709,1 |
1.882,8 |
||
1 |
Huyện Phong Điền |
326,6 |
102,3 |
362,0 |
336,3 |
340,5 |
372,2 |
||
2 |
Huyện Thới Lai |
476,5 |
148,7 |
523,5 |
492,4 |
498,5 |
540,2 |
||
3 |
Huyện Cờ Đỏ |
498,7 |
146,3 |
548,1 |
532,0 |
538,6 |
583,1 |
||
4 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
305,2 |
138,5 |
363,9 |
327,4 |
331,5 |
387,3 |
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2021-2025 được Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp và cho vay vốn Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 20/04/2020
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2019 về kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2017 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/03/2018
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Nghị quyết 72/NQ-HĐND bổ sung điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 45/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 72/NQ-HĐND về quyết định tổng biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 1509/QĐ-BGTVT năm 2011 phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2007 bãi bỏ Quỹ nhân dân đóng góp xây dựng trường học theo Khoản 1.2 Điều 1 của Nghị quyết 20/2000/NQ-HĐ, Nghị quyết 44/2002/NQ-HĐ; Quỹ Quốc phòng - An ninh theo Nghị quyết 78/2003/NQ-HĐ và 26/2001/NQ-HĐ Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 22/11/2014