Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hiệu: 73/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Đào Anh Dũng
Ngày ban hành: 12/01/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020 ngày 30 tháng 9 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 693/TTr- SGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu quy hoạch

a) Giai đoạn 2016 - 2020:

- Phát triển mạng lưới đường huyện, đường xã tạo thành những tuyến kết nối thuận lợi, liên thông với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị;

- 100% xã (36/36) đạt tiêu chí giao thông trong chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (đảm bảo chỉ tiêu về giao thông trong xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020);

- 100% đường huyện được cứng hóa tối thiểu đạt cấp V; 100% đường trục xã, liên xã được cứng hóa đạt cấp đường loại A hoặc B; 50% đường trục ấp được cứng hóa đạt cấp đường loại B hoặc C; 30% đường xóm được cứng hóa đạt cấp đường loại D, sạch sẽ, không lầy lội vào mùa mưa;

- Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường giao thông nông thôn phù hợp với cấp đường quy hoạch;

- Từng bước bố trí các nguồn vốn để bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn: 100% đường huyện và tối thiểu 35% đường xã được bảo trì;

- Phát triển các loại phương tiện vận tải phù hợp với địa hình, kết cấu hạ tầng giao thông và nhu cầu đi lại của nhân dân vùng nông thôn.

b) Định hướng đến năm 2030:

Hoàn thiện mạng lưới đường huyện, đường xã, rà soát nâng một số tuyến đường huyện lên thành đường tỉnh, đường xã lên thành đường huyện, tạo thành mạng lưới đường bộ thông suốt từ thành phố đến huyện, từ huyện đến xã và từ xã về ấp với chất lượng tốt. Phấn đấu:

- 100% đường huyện, đường trục xã được vào cấp kỹ thuật, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và được bảo trì theo kế hoạch;

- 100% đường trục ấp được cứng hóa, đạt tối thiểu đường loại B, C giao thông nông thôn;

- 100% đường xóm được cứng hóa đạt cấp đường loại D giao thông nông thôn;

- Nâng cao dịch vụ vận tải từ trung tâm huyện về các trung tâm xã, đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển của vùng nông thôn trong toàn thành phố Cần Thơ.

2. Nội dung quy hoạch

a) Quy hoạch phát triển mạng lưới đường huyện:

- Quy hoạch giai đoạn 2016 - 2020 gồm 26 tuyến, với tổng chiều dài là 156,89km, trong đó duy tu giữ cấp 2 tuyến dài 16,07km, nâng cấp 16 tuyến dài 72km, kéo dài 3 tuyến dài 61,82km, mở mới 2 tuyến dài 7km;

- Định hướng quy hoạch đến năm 2030 gồm 32 tuyến, với tổng chiều dài là 236,54km, trong đó duy tu giữ cấp 22 tuyến dài 144km, nâng cấp 3 tuyến dài 27,61km, kéo dài 4 tuyến dài 20,53km, mở mới 3 tuyến dài 44,4km.

(Chi tiết trong phụ lục 01 kèm theo)

b) Quy hoạch phát triển mạng lưới đường xã:

- Quy hoạch phát triển mạng lưới đường xã giai đoạn 2016 - 2020:

Toàn thành phố có 649 tuyến (không tính đến các tuyến đường xã tại các thị trấn), với tổng chiều dài 1.615,6km. Trong đó:

+ Đường trục xã: Đạt 100% cứng hóa, đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp A giao thông nông thôn (hoặc cấp B trong điều kiện khó khăn). Duy tu giữ cấp 133 tuyến, dài 532,31km; nâng cấp 11 tuyến, dài 29.96km;

+ Đường trục ấp: Đạt tối thiểu 30% cứng hóa đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp B, C giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 262 tuyến, dài 720,33km; nâng cấp 27 tuyến, dài 66,09km; mở mới 2 tuyến, dài 1,9km;

+ Đường ngõ, xóm: Đạt tối thiểu 50% cứng hóa đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp C, D giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 210 tuyến, dài 250,35km; nâng cấp 3 tuyến, dài 9km; mở mới 1 tuyến, dài 5,7km.

- Định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đường xã đến năm 2030:

Toàn thành phố có 709 tuyến (không tính đến các tuyến đường xã tại các thị trấn), với tổng chiều dài 1.688,01km. Trong đó:

+ Đường trục xã: Đạt 100% cứng hóa, đạt tiêu chuẩn đường cấp A giao thông nông thôn, duy tu giữ cấp 11 tuyến, dài 49,35km; nâng cấp 132 tuyến, dài 532,94km; mở mới 15 tuyến, dài 43,9km;

+ Đường trục ấp: Đạt 100% cứng hóa, đạt tiêu chuẩn đường cấp B giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 13 tuyến, dài 35,31km; nâng cấp 276 tuyến, dài 742km; mở mới 2 tuyến, dài 4,6km;

+ Đường ngõ, xóm: Đạt 100% cứng hóa, đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp C giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 20 tuyến, dài 28,98km; nâng cấp 230 tuyến, dài 230,84km; mở mới 10 tuyến, dài 19,3km.

(Chi tiết trong phụ lục 02 kèm theo)

c) Quy hoạch phát triển các tuyến đường kết nối mạng lưới giao thông nông thôn và mạng lưới giao thông đô thị:

- Giai đoạn 2016 - 2020:

+ Nâng cấp tuyến đường Hương lộ Bằng Tăng (đường Thái Thị Hạnh - quận Ô Môn), từ giao Quốc lộ 91 đến cặp sông Hậu, dài 6,3km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị thứ yếu 4 làn xe;

+ Nâng cấp tuyến đường dọc kênh Bà Chiêu từ ranh giới huyện Vĩnh Thạnh đến giao với đường Thới Thuận - Thạnh Lộc tại Thới Thuận (quận Thốt Nốt), dài 3km đạt tiêu chuẩn đường đô thị 2 làn xe.

- Định hướng quy hoạch đến năm 2030:

+ Kéo dài tuyến đường huyện 06 (từ ranh huyện Phong Điền đến giao với

đường Lộ Hậu Tân Thạnh Tây, quận Cái Răng), dài 0,5km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Đồng thời, nâng cấp tuyến đường Lộ Hậu Tân Thạnh Tây dài 2,6km đạt tiêu chuẩn đường đô thị;

+ Xây dựng mới tuyến đường Huỳnh Phan Hộ (quận Bình Thủy) kéo dài qua phường Long Hòa, phường Thới An Đông đến giao với đường tỉnh 918 tại xã Giai Xuân - huyện Phong Điền, tuyến dài 8,6km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;

+ Xây dựng mới tuyến đường nối (thuộc quận Ô Môn) từ đường huyện 40 giáp ranh với huyện Thới Lai, đi theo đường nối Quốc lộ 91 - cống Ông Tà, dài 5,5km, đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;

+ Nâng cấp tuyến đường Nguyễn Trọng Quyền (quận Thốt Nốt) từ giao với Quốc lộ 91 tại phường Trung Kiên đến nối với tuyến đường huyện 35 (điểm đầu ranh Thốt Nốt, điểm cuối thị trấn Cờ Đỏ), dài 4,5km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;

+ Nâng cấp tuyến đường kênh Thơm Rơm (quận Thốt Nốt) từ giao Quốc lộ 91 tại cầu Thơm Rơm đến Tân Phú - Thuận Hưng, dài 6,4km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị thứ yếu 4 làn xe.

d) Kinh phí thực hiện:

- Giai đoạn 2016 - 2020: Nhu cầu vốn đầu tư là 702,1 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách của các huyện là 202 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là 325,1 tỷ đồng, vốn xã hội hóa là 175 tỷ (nguồn vốn do nhân dân đóng góp mặt bằng, hoa màu, vật kiến trúc; vốn do các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ);

- Giai đoạn 2021 - 2030: Nhu cầu vốn đầu tư là 3.196,5 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách của các huyện là 920,6 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là 1478,75 tỷ đồng, vốn xã hội hóa là 796 tỷ (nguồn vốn do nhân dân đóng góp mặt bằng, hoa màu, vật kiến trúc; vốn do các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ).

(Chi tiết phụ lục 03 kèm theo)

đ) Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn:

- Giai đoạn 2016 - 2020: Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn là 2.054,9 ha;

- Giai đoạn 2021 - 2030: Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn là 2.297,4 ha.

(Chi tiết trong phụ lục 03 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch

1. Giao Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức công bố Quy hoạch theo quy định;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc triển khai thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch, Sở Giao thông vận tải tổng hợp ý kiến của các sở, ngành và địa phương có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

2. Giao các sở, ban, ngành thành phố

Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các quận huyện triển khai thực hiện Quy hoạch một cách hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn vướng mắc phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

3. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện

Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Quy hoạch bằng kế hoạch 5 năm, hàng năm của địa phương để thực hiện quy hoạch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của thành phố. Hàng năm phối hợp với Sở Giao thông vận tải có báo cáo đánh giá việc thực hiện Quy hoạch;

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT.TU, TT.HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- VP UBND thành phố (3B);
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Cổng thông tin thành phố;
- Lưu: VT.QT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Anh Dũng

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số:73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT

Tên đường

Số hiệu

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy hoạch giai đoạn 2016-2020

Quy hoạch giai đoạn 2021-2030

Chiều dài (km)

Cấp đường

Nâng cấp (km)

Xây dựng mới (km)

Giữ cấp (km)

Chiều dài (km)

Cấp đường

Nâng cấp (km)

Xây dựng mới (km)

Giữ cấp (km)

HUYỆN PHONG ĐIỀN

25,4

 

9,3

7,0

9,1

34,8

 

4,6

9,4

20,8

1

Đường huyện 01

ĐH 01

UBND xã Nhơn Ái

Ranh Thới Lai

4,6

VI

 

 

4,6

8,6

IV

4,6

4

 

2

Đường huyện 02

ĐH 02

Đường Nhơn Ái - Trường Long

ĐT 919

4,5

IV

 

 

4,5

4,5

IV

 

 

4,5

3

Đường huyện 03

ĐH 03

Đường Áng Khám - Ông Hào

ĐT 926

2,3

IV

2,3

 

 

2,3

IV

 

 

2,3

4

Đường huyện 04

ĐH 04

ĐT 923

Ranh Thới Lai

3,2

IV

3,2

 

 

3,2

IV

 

 

3,2

5

Đường huyện 05

ĐH 05

ĐT 923

Ranh quận Ninh Kiều

2,4

IV

2,4

 

 

2,4

IV

 

 

2,4

6

Đường huyện 06

ĐH 06

ĐT 932

Ranh quận Ninh Kiều

 

 

 

 

 

5,4

IV

 

5,4

 

7

Đường huyện 07

ĐH 07

Đường Rạch Cái tắc

ĐT 918

4,0

IV

1,4

2,6

 

4,0

IV

 

 

4

8

Đường huyện 08

ĐH 08

ĐT 918

ĐT 923

4,4

IV

 

4,4

 

4,4

IV

 

 

4,4

HUYỆN THỚI LAI

28,84

 

20,6

5,2

3,04

49,19

 

20,59

2,7

25,9

1

Đường huyện 18 (ĐH Thới Lai-Tân Thạnh)

ĐH 18

ĐT 922

Xã Tân Thạnh

5,5

IV

5,5

 

 

5,5

IV

 

 

5,5

2

Đường huyện 19 (ĐH Tân Thới - Trường Thành)

ĐH 19

ĐT 922

Giao xã Trường Thành -huyện Phong Điền

10,15

IV

10,15

 

 

10,15

IV

 

 

10,15

3

Đường huyện 20 (Đường huyện kênh vào viện lúa)

ĐH 20

cầu Viện Lúa

Sông Ô Môn

2,25

IV

2,25

 

 

6,03

IV

3,38

0,3

2,35

4

Đường huyện 21 (Đường huyện Thới Lai - Trường Thắng)

ĐH 21

TT Thới Lai

Ranh huyện Phong Điền,

8,24

IV

 

5,2

3,04

8,24

IV

3,04

 

5,2

5

Đường huyện 22 (Đường huyện vào trung tâm xã Xuân Thắng)

ĐH 22

UBND xã Xuân Thắng

Đường Sông Ô Môn phải

2,7

IV

2,7

 

 

2,7

IV

 

 

2,7

6

Đường huyện 23

ĐH 23

TT, Thới Lai

Ranh tỉnh Kiên Giang

 

 

 

 

 

14,17

IV

14,17

 

 

7

Đường huyện 25

ĐH 25

Ranh huyện Phong Điền (ĐH 05)

ĐH 19

 

 

 

 

 

2,4

IV

 

2,4

 

HUYỆN CỜ ĐỎ

58,55

 

36,95

21,6

 

79,45

 

10,4

0

69,05

1

Đường huyện 33

ĐH 33

ĐT 921

Ranh tỉnh Kiên Giang

6,48

IV

4,88

1,6

 

6,48

IV

 

 

6,48

2

Đường huyện 34

ĐH 34

ĐT 919

Ranh tỉnh Kiên Giang

7,97

IV

7,97

 

 

7,97

IV

 

 

7,97

3

Đường huyện 35

ĐH 35

Ranh quận Thốt Nốt

TT. Cờ Đỏ

18,4

IV

2,9

15,5

 

18,4

IV

 

 

18,4

4

Đường huyện 36

ĐH 36

ĐT 921

Ranh huyện Vĩnh Thạnh

2

IV

2

 

 

2

IV

 

 

2

5

Đường huyện 37

ĐH 37

Ranh Nông Trường

Đường Kênh Xáng Thốt Nốt trái

12,4

IV

12,4

 

 

12,4

IV

 

 

12,4

6

Đường huyện 38

ĐH 38

Ranh huyện Thới Lai

Sông Xáng Thốt Nốt

11,3

IV

6,8

4,5

 

11,3

IV

 

 

11,3

7

Đường huyện 39

ĐH 39

Kênh KH6

Sông Thốt Nốt

 

 

 

 

 

10,4

IV

10,4

 

 

8

Đường huyện 40(đường quốc lộ 91 Đông Hiệp)

ĐH 40

Ranh xã Xuân Thắng huyện Thới lai

Ranh quận Ô Môn

 

 

 

 

 

10,5

IV

 

 

10,5

HUYỆN VĨNH THẠNH

42,1

 

42,1

0

 

73,5

 

0,8

30,6

73,5

1

Đường huyện 46

ĐH 46

Ranh An Giang

Ranh quận Thốt Nốt

4,6

IV

 4,6

 

 

4,6

IV

 

 

4,6

2

Đường huyện 47

ĐH 47

ĐT 921B

QL 80

4,1

IV

4,1

 

 

4,1

IV

 

 

4,1

3

Đường huyện 48

ĐH 48

QL 80

Ranh Cờ Đỏ

4,8

IV

4,8

 

 

9,2

IV

0,8 

3,6

4,8

4

Đường huyện 49

ĐH 49

Đường kênh Bà Chiêu (trái)

Đường kênh Thắng Lợi 1

2,4

IV

2,4

 

 

2,4

IV

 

 

2,4

5

Đường huyện 50

ĐH 50

Đường Đội Tự

Ranh Thốt Nốt

6,7

IV

6,7

 

 

6,7

IV

 

 

6,7

6

Đường huyện 51

ĐH 51

Ranh An Giang

Kênh Bắc Cái Sắn

3,6

IV

3,6

 

 

3,6

IV

 

 

3,6

7

Đường huyện 52

ĐH 52

Ranh Kiên Giang

Ranh quận Thốt Nốt

 

 

 

 

 

26,3

IV

 

26,3

 

8

Đường huyện 53

ĐH 53

Ranh An Giang

Kênh Bắc Cái Sắn

 11,1

 IV

 11,1

 

 

11,1

IV

 

 

11,1

9

Đường huyện 54

ĐH 54

ĐT 916

ĐH 53

4

IV

4

 

 

5,5

IV

 

1,5 

5,5

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP QUY HOẠCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

HUYỆN PHONG ĐIỀN

STT

Loại đường

Hiện trạng

 

 

 

Giai đoạn 2016-2020

 

 

Giai đoạn 2021-2030

 

 

 

 

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Tổng cộng

152

324,48

 

 

 

152

327,08

 

 

 

157

340,31

 

 

 

Nhơn Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

4

22,9

2-4

100%

B,C

4

22,9

2-4

100,0%

A

4

22,9

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

10

22,75

2-2,5

90,33%

C

10

22,75

2-2,5

90,3%

C,B

10

22,75

3-3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

20

29,88

1-2

67,77%

D

20

29,88

1-2

67,77%

D

21

31,78

1,5-2

100,0%

D,C

 

Tổng

34

75,53

 

 

 

34

75,53

 

 

 

35

77,43

 

 

 

Nhơn Ái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

3

18,029

3,5-4

100%

VI,A

3

18,029

3,5-4

100,0%

A

2

15,999

3,5-4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

13

24,19

2-2,5

94,21%

C

13

24,79

2-2,5

94,2%

C,B

13

24,79

3-3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

5

5,2

2-2,5

100%

C

5

5,2

2-2,5

100,0%

C

8

8,7

2-2,5

100,0%

C

 

Tổng

21

47,419

0

0

0

21

48,02

 

 

 

23

49,49

 

 

 

Tân Thới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

2

9,9

2-4

100%

VI,A,C

2

9,90

4

100%

A

2

9,9

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

12

19,943

2-3

73,21%

B,C

12

19,94

2-3

73%

B,C

12

21,94

3-3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

14

7,44

1,5-2

57,66%

C,D

14

7,44

1,5-2

53%

C,D

14

8,14

1,5-2

100,0%

C,D

 

Tổng

28

37,283

 

 

 

28

37,28

 

 

 

28

39,98

 

 

 

Trường Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

2

6,4

2-4

100%

A,C

2

6,4

2-4

100,0%

A

2

9,96

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

10

38,9

2-3

84,06%

B,C

10

38,9

2-3

84,1%

B,C

10

38,9

3-3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

5

11

2

86,36%

C

5

11

2

86,4%

C

6

13

2

100,0%

C

 

Tổng

17

56,3

 

 

 

17

56,30

 

 

 

18

61,86

 

 

 

Mỹ Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

3

10,8

4

100%

VI

3

10,8

4

100%

A

3

10,8

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

5

7,93

2-4

100%

B,C

5

7,93

2-4

100%

A,B,C

5

7,93

3-4

100,0%

A,B

3

Đường ngõ xóm

12

19,3

2-3

72,54%

C

12

19,3

2-3

72,54%

B,C,D

12

19,3

2-3

100,0%

B,C,D

 

Tổng

20

38,03

 

 

 

20

38,03

 

 

 

20

38,03

 

 

 

Giai Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

5

19,3

1,5-2

100%

0

5

19,3

1,5-2

100,00%

A

5

19,3

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

7

17,13

1,5-2,5

97,66%

0

7

18,43

1,5-2,5

97,66%

B,C,D

7

18,43

3-3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

20

33,49

1-4

100%

0

20

33,49

1-4

100,00%

A,C,D

21

35,79

1,5-4

100,0%

A,C,D

 

Tổng

32

69,92

 

 

0

32

71,22

 

 

 

33

73,52

 

 

 

 

HUYỆN THỚI LAI

STT

Tên xã

Hiện trạng

Giai đoạn 2016-2020

Giai đoạn 2021-2030

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Tổng cộng

196

481,06

 

 

 

194

476,464

 

 

 

212

519,16

 

 

 

Tân Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

3

8,3

2

100%

C

2

6,00

4

100%

A

2

6

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

7

20,4

2

69,61%

C

7

20,40

2-3,5

70%

B,C

7

20,4

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

6

4,9

1-2

52,04%

C

6

3,80

1-2

52%

C,D

6

3,8

1-2

100,0%

C

 

Tổng

16

33,6

 

 

 

15

30,2

 

 

 

15

30,20

 

 

 

Thới Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

2

9,3

2

100%

C

2

9,30

4

100%

A

2

9,30

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

7

17,2

2

100%

C

7

17,20

2-3,5

100%

B,C

7

17,20

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

C

0

0,00

 

 

C

0

0

 

 

C

 

Tổng

9

26,5

 

 

 

9

26,5

 

 

 

9

26,50

 

 

 

Xuân Thắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

8

19,14

2-4

100%

A,C

8

19,14

4

100%

A

8

19,14

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

9

14,58

2

75,31%

C

9

14,58

2-3,5

75%

B,C

9

14,58

3-3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Tổng

17

33,72

 

 

 

17

33,72

 

 

 

17

33,72

 

 

 

Thới Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

5

11,86

2-4

100%

A,C

5

11,86

4

100%

A

5

11,86

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

8

7,27

2

80,33%

C

8

7,27

2-3,5

80%

B,C

8

 7,27

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

17

9,76

1,5-2

58,91%

C,D

16

8,56

1,5-2

53,2%

C,D

16

 8,56

1,5-2

100,0%

C

 

Tổng

30

28,89

 

 

 

29

27,69

 

 

 

29

27,69

 

 

 

Đông Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

4

21,85

2-4

100%

A,C

4

21,85

4

100%

A

6

26,55

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

7

23,27

2

66,91%

C

7

23,27

2-3,5

67%

B,C

7

23,27

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Tổng

11

45,12

 

100,00%

 

11

45,12

 

 

 

13

49,82

 

 

 

Đông Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

7

31,248

2-4

100%

A,C

7

31,25

4

100%

A

9

41,75

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

20

37,199

1-2

29,97%

C,D

20

37,20

2-3,5

50%

B,C

20

 37,20

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Tổng

27

68,447

 

90,81%

 

27

68,447

 

 

 

29

78,95

 

 

 

Trường Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

0

0

 

 

 

2

Đường trục ấp

18

45,46

1-4

92,48%

A,D

18

45,46

2-4

92%

A,C

18

45,46

3-4

100,0%

A

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

1

0,7

3

100,0%

C

 

Tổng

18

45,46

 

 

 

18

45,46

 

 

 

19

46,16

 

 

 

Trường Xuân A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

4

13,19

4

100%

0

4

13,19

4

100%

A

4

13,19

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

7

23,55

1-2

55,80%

0

7

23,55

2-3,5

56%

B,C

7

23,55

3

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường nội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

14,3

1.5

100,0%

D

 

Tổng

11

36,74

 

80,63%

 

11

36,74

 

 

 

18

51,04

 

 

 

Trường Xuân B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

4

14,73

4

76,71%

VI,A

4

14,73

4

100%

VI,A

4

 14,73

4

100,0%

VI,A

2

Đường trục ấp

7

16,027

1-2

61,52%

D

7

16,03

2-3,5

61,5%

B,C

7

 16,03

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

0

0

 

 

 

4

Đường nội đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

12,5

1.5

100,0%

D

 

Tổng

11

30,757

 

 

 

11

30,757

 

 

 

17

43,26

 

 

 

Trường Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

4

19,67

2

100%

C

4

19,67

4

100%

A

4

 19,67

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

4

13

2

100%

C

4

13,00

2-3,5

100%

B,C

4

 13,00

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

13

13,09

2

72,50%

C

13

13,09

2

72%

C

13

 13,09

2

100,0%

C

 

Tổng

21

45,76

 

 

 

21

45,76

 

 

 

21

45,76

 

 

 

Trường Thắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

5

19,67

2-4

100%

A,C

5

19,67

4

100%

A

5

 19,67

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

9

22,6

2

59,29%

C

9

22,60

2-3,5

59,3%

B,C

9

 22,60

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Tổng

14

42,27

 

 

 

14

42,27

 

 

 

14

42,27

 

 

 

Định Môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường trục xã

5

23,47

2

80,10%

C

5

23,47

4

100%

A

5

23,47

4

100,0%

A

2

Đường trục ấp

6

20,33

2

24,15%

C,D

6

20,33

2-3,5

75%

B,C

6

20,33

3,5

100,0%

B

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0,00

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Tổng

11

43,8

 

 

 

11

43,8

 

 

 

11

43,8

 

 

 

 

HUYỆN CỜ ĐỎ

STT

Tên xã

Hiện trạng

Giai đoạn 2016-2020

Giai đoạn 2021-2030

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Tổng cộng

190

536,74

 

 

 

182

506,47

 

 

 

195

539,77

 

 

 

Đông Hiệp

1

Đường trục xã

4

18,2

2-3,5

100,0%

A,B,C

4

18,2

4

100%

A

4

18,2

4

100%

A

2

Đường trục ấp

2

4,2

2

100,0%

C

2

4,2

2-3,5

100%

B,C

2

4,2

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

12

11,41

1-2

40,3%

C,D

12

11,41

1-2

40,3%

C,D

12

11,41

2

100%

C

 

Tổng

18

33,81

 

 

 

18

33,81

 

 

 

18

33,81

 

 

 

Đông Thắng

1

Đường trục xã

9

29,43

2-4

62,22%

B,C

9

29,43

4

100%

A

13

40,43

4

100%

A

2

Đường trục ấp

0

0

0

0

0

0

0

 

0%

 

0

0

 

0%

 

3

Đường ngõ xóm

0

0

0

0

0

0

0

 

0%

 

0

0

 

0%

 

 

Tổng

9

29,43

 

 

 

9

29,43

 

 

 

13

40,43

 

 

 

Thới Đông

1

Đường trục xã

5

16,95

2

100%

C

4

13,45

4

100%

A

7

22,35

4

100%

A

2

Đường trục ấp

4

9,47

2

100%

C

4

9,47

2-3,5

100%

B,C

4

9,47

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

4

5,86

2-4

100%

C

3

4,66

2-4

100%

C

3

4,66

2-4

100%

C

 

Tổng

13

32,28

 

 

 

11

27,58

 

 

 

14

36,48

 

 

 

Thới Xuân

1

Đường trục xã

11

33,99

2-4

100%

B,C

11

33,99

4

100%

A

13

38,39

4

100%

A

2

Đường trục ấp

3

6,4

2

0%

C

3

6,4

2-3,5

53%

B,C

5

 11,00

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

0

0

0

 

0%

 

0

0

 

0%

 

 

Tổng

14

40,39

 

 

 

14

40,39

 

 

 

18

49,39

 

 

 

Thạnh Phú

1

Đường trục xã

4

20,13

2-3,5

100,0%

A,B,C

3

16,13

4

100%

A

5

20,53

4

100%

A

2

Đường trục ấp

17

87,09

2

73,3%

C,D

16

78,32

2-3,5

70,4%

B,C

16

78,32

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

11

20,78

1-2

15,9%

C,D

11

20,78

1-2

32%

C,D

11

20,78

2

100%

C

 

Tổng

32

128

 

 

 

30

115,23

 

 

 

32

119,63

 

 

 

Thới Hưng

1

Đường trục xã

 

 

 

 

 

0

0

 

0%

 

0

0

 

0%

 

2

Đường trục ấp

46

142

2-4

24%

A,C

43

131,84

2-4

50%

C

43

131,84

3-4

100%

B

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

 

0

0

 

0%

 

0

0

 

0%

 

 

Tổng

46

142

 

 

 

43

131,84

 

 

 

43

131,84

 

 

 

Trung Hưng

1

Đường trục xã

7

41,33

2-4

81,5%

A,B,C

6

37,89

4

100%

A

6

37,89

4

100%

A

2

Đường trục ấp

6

11,8

2-4

32,4%

A,C

6

11,8

2-4

65%

C

6

11,8

3-4

232%

B

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

 

0

0

 

0%

 

0

0

 

0%

 

 

Tổng

13

53,13

 

 

 

12

49,69

 

 

 

12

49,69

 

 

 

Trung An

1

Đường trục xã

5

9,06

3-12

100,0%

A,B

5

9,06

4-12

100%

A

5

9,06

4-12

100%

A

2

Đường trục ấp

9

8,05

1-2

49,6%

C,D

9

8,05

2-3,5

64%

C,D

9

8,05

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

 

0

0

 

0%

 

0

0

 

0%

 

 

Tổng

14

17,11

 

 

 

14

17,11

 

 

 

14

17,11

 

 

 

Trung Thạnh

1

Đường trục xã

5

18,9

3-4

93,7%

A,B

5

19,7

4

100%

A

5

19,7

4

100%

A

2

Đường trục ấp

5

13,03

2-4

89,3%

A,B,C

5

13,03

2-4

89%

B,C

5

13,03

3-4

100%

B

3

Đường ngõ xóm

21

28,66

1-4

47,5%

A,B,C,D

21

28,66

1-4

47%

B,C,D

21

28,66

2-4

100%

B,C

 

Tổng

31

60,59

 

 

 

31

61,39

 

 

 

31

61,39

 

 

 

 

HUYỆN VĨNH THẠNH

STT

Tên xã

Hiện trạng

Giai đoạn 2016-2020

 Giai đoạn 2021-2030

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Số tuyến

L (km)

Mặt (m)

% cứng hóa

Cấp đường

Tổng cộng

154

384,85

 

 

 

150

363,99

 

 

 

151

368,21

 

 

 

TT. Vĩnh Thạnh

1

Đường trục xã

1

2,78

2,5

100,0%

C

1

2,78

4

100%

A

1

2,78

4

100%

A

2

Đường trục ấp

1

1,8

2

100,0%

C

1

1,8

2-3,5

100%

B,C

1

1,8

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

8

5,59

1,5-2

96,4%

C,D

8

5,59

1,5-2

96%

C,D

8

5,59

2

100%

C

 

Tổng

10

10,17

 

 

 

10

10,17

 

0%

 

10

10,17

 

100%

 

TT. Thạnh An

1

Đường trục xã

1

5,5

2

100,0%

C

1

5,5

4

100%

A

1

5,5

4

100%

A

2

Đường trục ấp

16

25,55

2-4

80,0%

C,D

16

25,55

2-4

80%

C,D

16

25,55

3-4,0

100%

A,B

3

Đường ngõ xóm

2

0,22

2

100,0%

D

2

0,22

2

30%

D

2

0,22

2

100%

D

 

Tổng

19

31,27

 

 

 

19

31,27

 

0%

 

19

31,27

 

100%

 

Thạnh Thắng

1

Đường trục xã

7

34,9

3

100,0%

A,B

6

29,2

3

100%

A,B

6

29,2

3

100%

A,B

2

Đường trục ấp

 

 

 

 

 

0

0

0

0%

 

0

0

0

0%

 

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

7

34,9

 

 

 

6

29,2

 

0%

 

6

29,2

 

0%

 

Thạnh Tiến

1

Đường trục xã

1

4

2,5

100,0%

C

1

4

2,5

100,0%

A

1

4

2,5

100%

A

2

Đường trục ấp

3

11,6

2-2,5

64,7%

C

3

11,6

2-2,5

64,7%

B,C

3

11,6

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

4

4,1

2-2,5

75,6%

C,D

4

4,1

2-2,5

75,6%

C,D

4

4,1

2-2,5

100%

C,D

 

Tổng

8

19,7

 

 

 

8

19,7

 

0%

 

8

19,7

 

0%

 

Thạnh Mỹ

1

Đường trục xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường trục ấp

14

37,98

1-3,5

55,3%

B,C,D

14

37,98

2-3,5

55%

B,C

14

37,98

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

5,8

2-2.5

100%

C,D

 

Tổng

14

37,98

 

 

 

14

37,98

 

0%

 

16

43,78

 

100%

 

Thạnh Lộc

1

Đường trục xã

2

8

3-3,5

100,0%

A,B

2

8

3,5-4

100%

A,B

2

8

3,5-4

100%

A,B

2

Đường trục ấp

8

29,25

1,5-3

50,2%

B,C,D

8

29,25

2,0-3,0

59,4%

B,C

8

29,25

3,0-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

5

6,58

1-2

12,2%

C,D

7

12,28

1-2

52,8%

C,D

8

15,38

2

100%

C

 

Tổng

15

43,83

 

 

 

17

49,53

 

0%

 

18

52,63

 

100%

 

Thạnh Lợi

1

Đường trục xã

8

45,72

2-3

100,0%

B,C

7

40,06

4,00

100%

A

7

40,06

4

100%

A

2

Đường trục ấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

8

45,72

 

 

 

7

40,06

 

0%

 

7

40,06

 

0%

 

Thạnh An

1

Đường trục xã

12

57

2-3

75,5%

B,C

10

47,8

4

100%

A

10

47,8

4

100%

A

2

Đường trục ấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường ngõ xóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

12

57

 

 

 

10

47,8

 

100%

 

10

47,8

 

100%

 

Thạnh Quới

1

Đường trục xã

1

4,2

2,5-3,5

100,0%

B,C

1

4,2

3,5-4

100%

A,B

1

4,2

3,5-4

100%

A,B

2

Đường trục ấp

5

18,33

2-3,5

82,0%

B,C

4

14,33

2-3,5

82,0%

B,C

4

14,33

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

8

14,84

1-3,5

33,4%

B,C,D

8

14,84

1-3,5

33,4%

B,C,D

8

14,84

2-3,5

100%

C

 

Tổng

14

37,37

 

 

 

13

33,37

 

0%

 

13

33,37

 

100%

 

Vĩnh Trinh

1

Đường trục xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường trục ấp

7

25

1-3,5

75,2%

B,C,D

7

25

2-3,5

75,2%

B,C

5

20,7

3-3,5

100%

B

3

Đường ngõ xóm

28

20,98

1-3,5

77,3%

B,C,D

28

20,98

1-3,5

77,3%

B,C,D

28

20,6

2-3,5

100%

C

 

Tổng

35

45,98

 

 

 

35

45,98

 

0%

 

33

41,3

 

100%

 

Vĩnh Bình

1

Đường trục xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường trục ấp

1

6,9

2

100,0%

C

1

6,9

 2-4

100%

B,C

1

6,9

 3-4

100%

A

3

Đường ngõ xóm

11

14,03

1-4

69,4%

B,C,D

10

12,03

 

69%

B,C,D

10

12,03

 

100%

B,C

 

Tổng

12

20,93

 

 

 

11

18,93

 

0%

 

11

18,93

 

100%

 

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT

Tên

2016-2020

2021-2030

Chiều dài (Km)

Nhu cầu vốn (tỷ đồng)

Nhu cầu quỹ đất (ha)

Nguồn vốn

Chiều dài (Km)

Nhu cầu vốn (tỷ đồng)

Nhu cầu quỹ đất (ha)

Nguồn vốn

 

 Tổng cộng

1.749,8

702,1

2.054,9

 

1.925,0

3.196,5

2.297,4

 

I

Đường Huyện

143,0

166,3

257,4

Vốn Ngân sách Huyện + Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển

+ Vốn xã hội hóa

236,9

1.487,4

414,6

Vốn Ngân sách Huyện

+ Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển

+ Vốn xã hội hóa

1

Huyện Phong Điền

25,4

16,0

45,7

34,8

233,7

62,6

2

Huyện Thới Lai

28,8

44,9

51,9

49,2

297,1

88,5

3

Huyện Cờ Đỏ

58,6

66,1

105,4

79,5

430,9

131,1

4

Huyện Vĩnh Thạnh

30,2

39,3

54,4

73,5

525,6

132,3

II

Đường xã

1.606,9

535,8

1.797,5

1.688,0

1.709,1

1.882,8

1

Huyện Phong Điền

326,6

102,3

362,0

336,3

340,5

372,2

2

Huyện Thới Lai

476,5

148,7

523,5

492,4

498,5

540,2

3

Huyện Cờ Đỏ

498,7

146,3

548,1

532,0

538,6

583,1

4

Huyện Vĩnh Thạnh

305,2

138,5

363,9

327,4

331,5

387,3