Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2019 về "Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020"
Số hiệu: | 72/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 11/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, ĐẾN NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Căn cứ Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Một số tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Thông báo số 891-TB/TU ngày 01/3/2019 của Thường trực Tỉnh ủy về "Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 177/TTr-SNN ngày 21/12/2018 về việc đề nghị ban hành “Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2020”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu thôn nông thôn mới kiểu mẫu, đến năm 2020.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, nắm bắt tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại cơ sở và đề xuất giải pháp để tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
3.1. Trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu của "Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020", triển khai đến các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban nhân dân xã và nhân dân biết, thực hiện.
3.2. Xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai xây dựng thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện.
3.3. Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn.
4. Thẩm quyền xét, công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”: Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 72/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của UBND tỉnh)
Áp dụng thực hiện đối với thôn trên địa bàn xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và đạt các tiêu chí, chỉ tiêu thôn nông thôn mới kiểu mẫu, cụ thể:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
Cơ quan phụ trách |
1 |
Nhà ở dân cư |
1.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng. |
90% |
Sở Xây dựng |
1.2. Vật dụng gia đình được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học. |
Đạt |
|||
2 |
Vườn hộ và công trình chăn nuôi |
2.1. Tối thiểu 90% số hộ đạt các yêu cầu sau: - Có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ít nhất một trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến. - Sản phẩm hàng hóa từ vườn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2.2. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo hợp vệ sinh. |
≥ 90% |
|||
3 |
Hàng rào, cổng ngõ |
3.1. Khuyến khích trồng hàng rào bằng cây xanh được cắt tỉa thường xuyên; đối với hàng rào được xây dựng bằng các loại vật liệu khác (bê tông, kim loại…) khuyến khích trồng các loại cây hoa để phủ xanh; cổng ngõ được chỉnh trang sạch đẹp. |
Đạt (100%) |
Sở Xây dựng |
4 |
Đường giao thông |
4.1. Đường trục thôn: |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
- Tối thiểu 80% số km đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt quy định, trong đó: 100% số km đường đã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa phải có lề đường mỗi bên ít nhất 0,75m (trừ trường hợp bất khả kháng); trồng hoa, cây cảnh hoặc cây bóng mát ngoài phạm vi lề đường và rãnh dọc đạt 100%. |
Đạt |
|||
- Trên tuyến đường đã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa (có rãnh thoát nước) chiều dài rãnh được xây dựng kiên cố phải đạt ≥ 50% tổng chiều dài rãnh thoát nước. |
Đạt |
|||
- Có biển báo hiệu đường bộ tại đầu các trục thôn (biển chỉ dẫn đường...). |
Đạt |
|||
- Các tuyến đường giao thông nông thôn được duy tu bảo dưỡng thường xuyên (vệ sinh, nạo vét rãnh…) đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
|||
4.2. Đường ngõ, xóm: |
Đạt |
|||
- 100% các tuyến đường được bê tông hóa đạt chuẩn theo quy định, trong đó: 100% số km đường có lề mỗi bên tối thiểu 0,5m (trừ trường hợp bất khả kháng); trồng hoa, cây cảnh hoặc cây bóng mát ngoài phạm vi lề đường và rãnh dọc đạt 100%”. |
Đạt |
|||
- 100% các tuyến đường có hệ thống rãnh thoát nước (trừ trường hợp bất khả kháng) và thường xuyên được duy tu, bảo dưỡng. |
Đạt |
|||
4.3. Đường nội đồng: |
|
|||
- 100% các tuyến đường được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó trên 70% được bê tông hóa. |
Đạt |
|||
- Các tuyến đường đã bê tông hóa (khuyến khích trồng hoa, cây cảnh, cây bóng mát) ngoài phạm vi lề đường và rãnh dọc (nếu có)”. |
Đạt |
|||
5 |
Hệ thống điện |
5.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện. |
100% |
Sở Công thương |
5.2. Tỷ lệ km đường trục thôn khu vực đông dân cư có hệ thống điện chiếu sáng. |
100% |
|||
6 |
Nhà văn hóa và hoạt động văn hóa - thể thao |
6.1. Nhà văn hóa |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Tủ sách trong nhà văn hóa có ít nhất 100 đầu sách; quản lý, sử dụng hiệu quả và thường xuyên cập nhật đầu sách mới. |
Đạt |
|||
- Hệ thống trang thiết bị nhà văn hóa gồm: bộ âm thanh; các công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng địa phương; hệ thống loa phát thanh phải duy trì và đảm bảo hoạt động, thường xuyên được duy tu, bảo dưỡng, phát huy tốt chức năng của nhà văn hóa theo quy định. |
Đạt |
|||
- Công trình phụ trợ nhà văn hóa gồm: Khuôn viên nhà văn hóa được trồng hoa, cây cảnh hoặc cây bóng mát…; có hàng rào bằng cây xanh, đối với hàng rào được xây dựng bằng các loại vật liệu khác (bê tông, kim loại…) khuyến khích trồng cây (hoa) để phủ xanh. Nhà vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh. |
Đạt |
|||
6.2. Hoạt động văn hóa - thể thao |
|
|||
- Có dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương. |
Đạt |
|||
- Có mô hình hoạt động văn hóa - văn nghệ tiêu biểu, mỗi thôn có ít nhất 01 câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút 40% trở lên/ tổng số dân. |
Đạt |
|||
- Có mô hình hoạt động thể dục, thể thao tiêu biểu, mỗi thôn có ít nhất 01 đội thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng tại địa phương hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút 25% trở lên/tổng số dân. |
Đạt |
|||
7 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” phải cao hơn từ 1,5 lần so với mức quy định đánh giá tiêu chí thu nhập theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới từng năm. |
Đạt |
Cục Thống kê tỉnh |
8 |
Hộ nghèo |
Không có hộ nghèo |
Đạt |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
Văn hóa, Giáo dục, Y tế |
9.1. Văn hóa: |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu "Thôn Văn hóa" liên tục tối thiểu 3 năm. |
Đạt |
|||
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”. |
90% |
|||
- Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. |
100% |
|||
9.2. Giáo dục: |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
- Tỷ lệ huy động trẻ dưới 36 tháng tuổi đi nhà trẻ đạt từ 30% trở lên; tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt từ 99% trở lên; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 90% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học; tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp THPT (bổ túc THPT) hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 90% trở lên. |
Đạt |
|||
- Tỷ lệ học sinh tiểu học: Xếp loại giáo dục từ trung bình trở lên đạt ít nhất 98%, không có học sinh bỏ học; tỷ lệ học sinh trung học cơ sở: Xếp loại yếu, kém không quá 5%, tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%; không có học sinh vi phạm pháp luật. |
Đạt |
|||
9.3. Y tế: |
|
Sở Y tế |
||
- Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn thôn được quản lý, theo dõi sức khỏe. |
≥ 90% |
|||
- Tỷ lệ người tham gia BHYT. |
95% |
|||
10 |
Vệ sinh môi trường |
10.1. Có từ 95% trở lên số hộ dân được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó tối thiểu 60% số hộ dân được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
10.2. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên. |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||
10.3. Có từ 60% trở lên số tuyến đường thôn, xóm có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
10.4. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm) tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. |
Đạt |
|||
10.5. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. |
Đạt |
|||
11 |
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội |
11.1. Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh. |
Đạt |
Sở Nội vụ |
11.2. Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu vững mạnh. |
Đạt |
|||
11.3. Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn thôn: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm. |
Đạt |
Công an tỉnh |
||
12 |
Chấp hành quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ chức |
12.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm quy ước, hương ước; không vi phạm các hình thức kỷ luật (bằng văn bản của cấp có thẩm quyền). |
100% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12.2. Đóng nộp đầy đủ, đúng thời gian các khoản thu đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. |
Đạt |
Sở Tài chính |
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công Thương, Lưu thông hàng hóa trong nước và Kinh doanh khí áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 115/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2020 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 21/04/2020
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp với Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam - Công ty cổ phần (VRG) về những vấn đề sau cổ phần hóa và tình hình sắp xếp các công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 115/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2019 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 115/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đẩy mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 115/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính phức tạp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 115/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Nguyên Bình do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 115/QĐ-UBND về công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Công nghiệp địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2015 về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại Hội nghị toàn quốc tình hình triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 115/QĐ-UBND về Khung giá công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh kế hoạch vốn ODA năm 2014 Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Thông báo 173/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phương án giá xăng sinh học và Lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Phú Thọ năm 2013 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 23/11/2015
Thông báo 173/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc - Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tại cuộc họp về tình hình triển khai Chỉ thị 04/CT-TTg và thực hiện Công điện 531/CĐ-TTg Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2013-2016 có xét đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Thông báo 173/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp giao ban trực tuyến với địa phương về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Thông báo 173/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng tại hội nghị kiểm điểm công tác phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm 6 tháng đầu năm và xác định nhiệm vụ trọng tâm, kế hoạch hành động 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Thông báo số 173/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp bàn về tình hình thực hiện vốn trái phiếu chính phủ năm 2008 và phương án phân bổ vốn trái phiếu chính phủ bổ sung kế hoạch năm 2009 cho giáo dục đào tạo và y tế Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Thông báo số 173/TB-VPCP về việc ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại buổi làm việc với Bộ Công an về công tác giáo dục – đào tạo trong ngành công an Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2008
Thông báo số 173/TB-VPCP về việc ý kiến của Ban Chỉ đạo chương trình hỗ trợ kỹ thuật thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 30/03/2009
Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 13/11/2006 | Cập nhật: 07/12/2011