Quyết định 70/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ giáo viên dạy giáo dục công dân, pháp luật và giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 70/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 07/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/12/2011 | Số công báo: | Số 69 |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2011/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ GIÁO VIÊN DẠY GIÁO DỤC CÔNG DÂN, PHÁP LUẬT VÀ GIÁO VIÊN KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”;
Căn cứ Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2012;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 557/GDĐT-PC ngày 22 tháng 3 năm 2011; của Liên Sở Nội vụ - Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình Liên Sở số 205/TTLS-SNV-SGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2011 về chế độ hỗ trợ giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật và giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 6851/STC-HCSN ngày 29 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chế độ hỗ trợ giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật, giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Đối tượng cụ thể được hưởng chế độ hỗ trợ:
a) Giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt, trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố.
b) Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt, trung tâm giáo dục thường xuyên và các đơn vị trực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện.
3. Điều kiện để được hưởng chế độ hỗ trợ:
a) Đối với giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật
- Giáo viên đạt chuẩn theo quy định hiện hành;
- Thực hiện đủ số tiết nghĩa vụ.
b) Đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện.
- Có trình độ cử nhân luật hoặc đại học, cao đẳng khác đã qua lớp bồi dưỡng về kiến thức pháp luật, bảo đảm thực hiện tốt việc phổ biến, giáo dục pháp luật cho cơ sở giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quản lý;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Chế độ hỗ trợ chỉ áp dụng cho một người/đơn vị đối với đối tượng được nêu tại Điểm b, c, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp một giáo viên thực hiện nhiều nhiệm vụ chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ đối với giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật:
a) Hỗ trợ 400.000 đồng/tháng: Giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật trường trung học cơ sở.
b) Hỗ trợ 500.000 đồng/tháng: Giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật trường trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt và trung tâm giáo dục thường xuyên.
2. Mức hỗ trợ đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện:
a) Hỗ trợ 300.000 đồng/tháng: Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trường mầm non.
b) Hỗ trợ 400.000 đồng/tháng: Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trường tiểu học, trung học cơ sở.
c) Hỗ trợ 500.000 đồng/tháng: Giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trường trung học phổ thông, phổ thông đặc biệt, trung tâm giáo dục thường xuyên, các đơn vị trực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện.
Điều 3. Thời gian áp dụng mức hỗ trợ: từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để chi trả chế độ hỗ trợ cho đội ngũ giáo viên dạy Giáo dục công dân, pháp luật, giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành giáo dục và đào tạo thành phố và giáo viên phụ trách chỉ đạo dạy môn Giáo dục công dân và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận - huyện do ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
Riêng năm 2011, giao Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách thành phố bổ sung chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo để thực hiện chế độ này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 1363/QĐ-UBND về mở lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2016 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án xây dựng phát triển sản phẩm du lịch Đất Mũi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 1363/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động Cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2012 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn Ban chỉ đạo Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2012 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 1928/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 25/11/2009
Chỉ thị 45/2007/CT-BGDĐT về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 06/09/2007
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013