Quyết định 679/QĐ-UBND-HC năm 2016 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016–2020 và định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 679/QĐ-UBND-HC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 14/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 14 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 907/QĐ-UBND.HC ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 679 /QĐ-UBND-HC ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 – 2025; Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng đến năm 2025 như sau:
1. Nâng cao toàn diện chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.
2. Bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ được giao; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu và quy hoạch sử dụng lâu dài.
3. Tăng cường trách nhiệm và tạo điều kiện cho người đứng đầu cơ quan quản lý, người đứng đầu đơn vị sử dụng và bản thân CBCCVC tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng một cách tích cực.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức hành chính cấp tỉnh và huyện.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập, viên chức lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp (sau đây gọi là viên chức).
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Các đối tượng khác.
1. Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện
- Tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng - an ninh, tin học, ngoại ngữ. Phấn đấu đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% trở lên được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
2. Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
- Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ, đạo đức công vụ.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
3. Đối với viên chức
- Bảo đảm đến năm 2020, ít nhất 60% và đến năm 2025, 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Đến năm 2020, ít nhất 70% và đến năm 2025, 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
4. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 và nhiệm kỳ 2021 - 2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
5. Số lượng CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
- Tổng số lượt CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2016 - 2020: 119.000 lượt người;
- Tổng số lượt CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021 - 2025: 126.000 lượt người.
(Xem Phụ lục kèm theo)
IV. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về bồi dưỡng
a) Lý luận chính trị:
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
- Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng các cấp; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
b) Kiến thức quản lý nhà nước:
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
c) Bồi dưỡng kiến thức về:
- Quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho CBCCVC.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng tin học cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế; tổ chức các đoàn tham gia các khoá tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và phương pháp biên soạn giáo trình, giáo án theo phương pháp tích cực, hiện đại ở nước ngoài.
2. Về đào tạo
- Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh trình độ trung cấp, cao cấp lý luận chính trị cho CBCCVC; đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học chuyên môn ngành quân sự cơ sở, công an cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí công tác cho cán bộ, công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng trở lên theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Đào tạo trình độ sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; kết hợp khuyến khích CBCCVC tự đào tạo, tự học.
1. Chỉ đạo quán triệt nâng cao nhận thức các ngành, các cấp về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCCVC trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
- Thực hiện học tập tư tưởng Hồ Chí Minh: “học để làm việc”, “làm việc gì thì học để làm việc ấy cho tốt”.
- Đề cao tinh thần học và tự học; tăng cường nhận thức về trách nhiệm học tập suốt đời, không ngừng nâng cao năng lực làm việc, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ CBCCVC. Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tạo điều kiện và hỗ trợ CBCCVC được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- CBCCVC được lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với công việc, vị trí công tác đang đảm nhận.
2. Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ, khoa học
Xây dựng cơ chế đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng CBCCVC trong việc xác định nhu cầu và cử CBCCVC tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc; cơ chế khuyến khích CBCCVC học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực làm việc.
3. Rà soát chức năng, nhiệm vụ từ đó sắp xếp, nâng cao năng lực, chất lượng hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Nghiên cứu sắp xếp hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo hướng tinh gọn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô, hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên, báo cáo viên:
+ Giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn quản lý và có năng lực sư phạm.
+ Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; bảo đảm sau năm 2020, giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm thời lượng của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp thực tiễn địa phương.
+ Có kế hoạch thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm giảng dạy tích cực, hiện đại cho giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài.
+ Xây dựng quy chế quy định trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức, trang bị kỹ năng, phương pháp và trao đổi kinh nghiệm quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ phù hợp với địa phương.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng.
4. Biên soạn mới, nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng
- Tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước hiện đang sử dụng; nếu có sự trùng lặp kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
- Tăng cường, khuyến khích biên soạn những chương trình bồi dưỡng ngắn ngày cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng theo vị trí công tác; kỹ năng theo hướng “cầm tay chỉ việc” theo thẩm quyền.
5. Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Quán triệt nhận thức và trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị sử dụng CBCCVC đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý cho công chức, viên chức trực tiếp làm công tác tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của địa phương ở trong nước và nước ngoài.
6. Hợp tác quốc tế
Hàng năm, chọn cử cán bộ, công chức, viên chức quản lý và giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tham gia các khóa học ở nước ngoài về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn tài liệu, giáo án, phương pháp giảng dạy tích cực, hiện đại.
7. Kinh phí và chính sách tài chính
a) Kinh phí:
Tổng kinh phí giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 100 tỷ đồng; trong đó:
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài.
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Theo quy định hiện hành.
b) Chính sách tài chính:
Chế độ, chính sách đối với CBCCVC được cử đi ĐTBD: Thực hiện Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các văn bản quy định của Trung ương hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung thay thế Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quyết định này, kết hợp lồng ghép các đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016 - 2020 của Trường Chính trị; đề án đào tạo ngành quân sự cơ sớ,… Đảm bảo chất lượng, hiệu quả và yêu cầu về tiến độ.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tiến hành đánh giá sơ kết, tổng kết thực hiện giai đoạn 2016 - 2020, báo cáo Bộ Nội vụ theo định kỳ.
- Phối hợp các cơ quan có liên quan rà soát chức năng, nhiệm vụ các cơ sở đào tạo của tỉnh đề xuất sắp xếp hợp lý, hoạt động hiệu quả hơn.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC phù hợp thực tiễn địa phương, theo quy định của Trung ương.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hằng năm từ ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn vốn thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng các cơ sở đào tạo và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
4. Các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Nâng cao nhận thức về công tác đào tạo, bồi dưỡng và quản lý chặt chẽ CBCCVC được cử đi học; đồng thời tạo điều kiện CBCCVC tự học tập;
- Khảo sát, thống kê trình độ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo chức danh, vị trí công tác, làm cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 30/6 của năm trước.
5. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến 2025 theo các mục tiêu của Chính phủ; báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ để tổng hợp chung toàn tỉnh;
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng giảng viên thỉnh giảng.
6. Các cơ sở đào tạo
- Chủ trì phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, cập nhật các quy định mới, bổ sung một số tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo chức danh cán bộ, công chức cấp xã;
- Xây dựng đội ngũ giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của trường và theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng đến năm 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Sở Nội vụ để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
(Kèm theo Quyết định số 679 /QĐ-UBND-HC ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: lượt người
STT |
LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG |
TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO TRÌNH ĐỘ |
TỔNG SỐ GĐ 2016-2020 |
ĐỊNH HƯỚNG đến 2025 |
||||||||||||||||||||
TIẾN SĨ |
THẠC SĨ |
ĐẠI HỌC, CĐ, CAO CẤP |
TRUNG CẤP BỒI DƯỠNG |
|||||||||||||||||||||
|
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
1 |
Chuyên môn |
5 |
14 |
15 |
16 |
16 |
16 |
40 |
43 |
43 |
44 |
44 |
|
100 |
|
100 |
|
9.200 |
9.368 |
9.680 |
9.866 |
10.196 |
48.806 |
52.640 |
2 |
Lý luận Chính trị |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
140 |
140 |
140 |
140 |
140 |
840 |
840 |
840 |
840 |
840 |
7.000 |
7.150 |
7.250 |
7.368 |
7.660 |
41.334 |
43.000 |
3 |
Quản lý Nhà nước |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
840 |
840 |
840 |
840 |
840 |
320 |
320 |
320 |
320 |
320 |
5.807 |
6.000 |
4 |
Chức danh cấp sở, cấp phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
105 |
110 |
110 |
150 |
575 |
600 |
5 |
Quốc phòng - An ninh đối tượng 1, 2, 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
1.100 |
6 |
Kiến thức, kỹ năng chung - hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.200 |
3.350 |
3.400 |
3.450 |
3.500 |
16.900 |
18.000 |
7 |
Phương pháp giảng dạy tích cực, hiện đại, quản lý ĐTBD ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
12 |
12 |
10 |
10 |
55 |
60 |
8 |
Kỹ năng hoạt động cho ĐB HĐND các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
4.460 |
|
|
|
4.523 |
4.600 |
TỔNG CỘNG: |
8 |
16 |
17 |
18 |
18 |
18 |
180 |
183 |
183 |
184 |
184 |
1.680 |
1.780 |
1.680 |
1.780 |
1.680 |
20.094 |
8.447 |
4.042 |
4.090 |
4.180 |
119.000 |
126.000 |
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án do Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hoá, Bản văn hoá, Tổ dân phố văn hoá và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch trạm bơm tiêu Đoan Hạ (huyện Thanh Thủy) và trạm bơm tiêu Dậu Dương (huyện Tam Nông) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về thuốc Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng phần mềm họp không giấy trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn xóm và tổ dân phố Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích tài năng cho học sinh trường trung học phổ thông Chuyên, trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về mức thu, cơ chế quản lý phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón nhận danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần Ban hành: 19/02/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 163/2000/QĐ-TTg thay đổi thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 25/02/2000 | Cập nhật: 20/05/2006