Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 671/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 05/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 671/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 05 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị về Chương trình kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 57/TTr-SNN ngày 28 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025 với nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu và đối tượng của việc kiên cố hóa kênh mương:
a) Mục tiêu: Kiên cố hóa kênh mương nhằm đảm bảo cho các cấp kênh chuyển đủ lưu lượng thiết kế, thực hiện việc kiên cố đồng bộ, tiết kiệm đất xây dựng, giảm chi phí quản lý khai thác và kéo dài tuổi thọ công trình. Nâng cao năng lực và mở rộng diện tích tưới của các hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, giảm nhẹ ảnh hưởng thiệt hại do thiên tai; cải thiện môi trường; giúp nhân dân chuyển đổi mô hình sản xuất và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn phục vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Đối tượng thực hiện:
Toàn bộ hệ thống kênh mương chưa được kiên cố hóa trên địa bàn tỉnh (chưa tính đến việc đầu tư sửa chữa các kênh đã được kiên cố hóa các giai đoạn trước bị xuống cấp).
2. Tổng chiều dài các loại kênh: 1.055,2 km (Kênh loại I: 23,8 km, kênh loại II: 51,4 km, kênh loại III: 980 km); trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2020 là 627 km (Kênh loại I: 04 km, kênh loại II: 20 km, kênh loại III: 603 km);
- Giai đoạn 2020 - 2025 là 428,2 km (Kênh loại I: 19,8 km, kênh loại II: 31,4 km, kênh loại III: 377 km).
3. Tổng vốn đầu tư: 675.100 triệu đồng (Kênh loại I: 35.700 triệu đồng, kênh loại II: 51.400 triệu đồng, kênh loại III: 588.000 triệu đồng).
Trong đó: Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 là 387.788 triệu đồng.
4. Nguồn vốn đầu tư:
- Kênh loại I: Vốn ngân sách nhà nước và các dự án đầu tư;
- Kênh loại II: Ngân sách tỉnh, vốn các dự án, chương trình và vốn vay ưu đãi để đầu tư.
- Kênh loại III: Ngân sách tỉnh, vốn các dự án, chương trình, vốn vay ưu đãi và đóng góp của nhân dân.
5. Chính sách huy động vốn:
- Vốn vay ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương chiếm 30% trong tổng vốn vay ưu đãi của tỉnh;
- Vốn theo Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đầu tư cho chương trình kiên cố hóa kênh mương chiếm 20%;
- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đầu tư cho chương trình kiên cố hóa kênh mương chiếm 20%;
- Vốn ngân sách huyện, thành phố, thị xã (từ nguồn thu quỹ đất, vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung được tỉnh giao và các nguồn vốn lồng ghép các chương trình đầu tư phát triển trên địa bàn, vốn 30a, 135…) đầu tư cho chương trình kiên cố hóa kênh mương từ 2% đến 3%;
- Chính sách huy động vốn cho kênh loại III:
+ Đối với khu vực đồng bằng: Kinh phí đầu tư do ngân sách tỉnh và vốn vay ưu đãi hỗ trợ 50%, nhân dân đóng góp 50%;
+ Đối với khu vực miền núi (đối với huyện Hướng Hóa, huyện Đakrông): Ngân sách tỉnh và vốn vay ưu đãi đầu tư 80%, nhân dân đóng góp 20%;
+ Các xã đặc biệt khó khăn: Vốn ngân sách nhà nước 95%, nhân dân đóng góp 5%.
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh. Ưu tiên hoàn chỉnh theo từng hệ thống và các vùng có địa hình, địa chất phức tạp, vùng thường xuyên bị thiếu nước.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện việc vay vốn tín dụng ưu đãi kịp thời, đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư hàng năm của Chương trình.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố và Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiên cố hóa kênh mương thuộc địa bàn quản lý theo nội dung chương trình được duyệt;
- Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương hàng năm phải được xây dựng trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của đơn vị, địa phương; báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư;
- Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện tốt chương trình kiên cố hóa kênh mương; quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa;
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện chương trình và thông báo cho nhân dân các nội dung thực hiện;
- Tăng cường công tác tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã;
- Kịp thời động viên, khen thưởng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tham gia xây dựng kiên cố hóa kênh mương.
4. Các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Chương trình có hiệu quả, phù hợp với Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Chương trình Kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khoá IX Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020), tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh ở xã, ấp đặc biệt khó khăn; sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ chi tiêu ngành Giáo dục và Đào tạo; chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với già làng trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, học phí học lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý cho năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021” Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Tăng cường đưa lao động An Giang đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng đầu năm 2014; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2014 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chính sách cấp lại khoản thu tiền từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất tại Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND đối với xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Quảng Ngãi, cấp huyện thực hiện Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND huy động nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phương án cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 66/2000/QĐ-TTg về chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương Ban hành: 13/06/2000 | Cập nhật: 21/12/2009