Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 671/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 02/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 671/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 02 tháng 5 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 671/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Thủy sản |
1 |
Thủ tục Cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy xác nhận đăng ký tàu cá dưới 20 CV |
2 |
Thủ tục Cấp, đổi, cấp lại, gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản tàu cá dưới 20 CV |
II |
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
1 |
Thủ tục Cấp Giấy phép quy hoạch |
2 |
Thủ tục Thỏa thuận kiến trúc quy hoạch (đối với trường hợp công trình xây dựng trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy xác nhận đăng ký tàu cá dưới 20CV
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố;
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian kiểm tra phương tiện và trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố như sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận Giấy chứng nhận.
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều từ 13
h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Huyện, Thị xã, Thành phố;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ cấp mới:
- Tờ khai đăng ký tàu cá;
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua bán tàu cá hoặc biên lai nộp thuế trước bạ hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc hợp pháp của tàu cá;
- Đối với tàu cá đóng mới, cải hoán phải có Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh.
* Thành phần hồ sơ cấp đổi, cấp lại:
- Tờ khai cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đăng ký tàu cá.
- Giấy xác nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng, hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã, phường, đồn Biên phòng và ngân hàng nơi bị mất (nếu bị mất).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kế từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Xác nhận.
- Phí lệ phí:
+ Cấp mới: 40.000 đồng.
+ Cấp lại, cấp đổi: 20.000 đồng.
(Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản”)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ Khai đăng ký tàu cá Phụ lục IV thực hiện theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản.
+ Tờ Khai đóng mới/cải hoán tàu cá Phụ lục II theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy sản số 17/2003/QH11, ngày 26/11/2003, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
+ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 3/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản Về việc ban hành qui chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản”.
+ Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về báo đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
+ Quyết định số 2377/2009/QĐ-UBND ngày ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phân cấp quản lý tàu cá, lồng, bè nuôi trồng thủy sản và các cấu trúc nổi khác phục vụ cho hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
PHỤ LỤC II
TỜ KHAI ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
………, ngày …….. tháng ……. năm ……
TỜ KHAI
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi : ……………. (1) ……………………….
Tên tôi là: ……………………………………………………………………
Thường trú tại: ……………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………
Xin đóng mới, cải hoán tàu cá có thông số kỹ thuật như sau:
Mẫu thiết kế: …………………………… Vật liệu vỏ: ……………………..
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m : …………. Công suất máy ……………
Nghề chính: ……………………………… Nghề kiêm: ……………………
Vùng hoạt động: ………………………………………………………………
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN của xã, phường hoặc thủ trưởng cơ quan (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản địa phương.
PHỤ LỤC IV
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
………, ngày ………. tháng ……… năm ………
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi : …………… (1) ……………………..
Tên tôi là :……………………………………………………………………………
Thường trú tại: ……………………………………….…………..…………………
Chứng minh nhân dân số:…………………………………………...………………
Xin đăng ký tàu cá
Mẫu thiết kế: …………………..……… Vật liệu vỏ: ……….…………………….
Kích thước: ……………….………… Công suất máy …………………………..
Nghề ………………………………………………………..………………………
Vùng hoạt động: …………………………………………..…………………………
Các trang thiết bị an toàn tàu cá:
TT |
Tên loại |
Số lượng |
Hiện trạng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung đã khai ở trên là hoàn toàn chính xác. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã khai.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản địa phương.
2. Thủ tục Cấp, đổi, cấp lại, gia hạn giấy phép khai thác thủy sản tàu cá dưới 20CV
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố như sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận Giấy chứng nhận.
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều từ 13
h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn xin cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn giấy phép khai thác thủy sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kế từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Cấp mới: 40.000 đồng.
+ Cấp lại, cấp đổi, gia hạn: 20.000 đồng.
(Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản”).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản theo Thông tư 02/2006/TT-BTS , ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản.
+ Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản theo Thông tư 02/2006/TT-BTS , ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản.
+ Đơn xin đổi, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản theo Thông tư 02/2006/TT-BTS , ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Điều 17, Chương III, Luật Thủy sản số 17/2003/QH11, ngày 26/11/2003, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
+ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
+ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2007 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản”.
+ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
+ Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phân cấp quản lý tàu cá, lồng, bè nuôi trồng thủy sản và các cấu trúc nổi khác phục vụ cho hoạt động thủy sản trên địa bàn Tỉnh Phú Yên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
........., ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: .....................................................................................
Tên chủ tàu:........................................................... Điện thoại:..................
Số chứng minh nhân dân:...........................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu: ...................................; Loại tàu .........................................
Số đăng ký tàu: .......................................................................................
Năm, nơi đóng tàu: ...................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có).............. ngày cấp ............ nơi cấp ..........
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức (CV) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động.................................................................................
Cảng, bến đăng ký cập tàu:........................................................................
Nghề khai thác chính: ................................. Nghề phụ: ..................................
Tên đối tượng khai thác chính: ...................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng ….....năm …....... đến tháng …….... năm ...........
Mùa khai thác phụ: từ tháng……..năm..........đến tháng............năm......
Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm: .......................................
Phương pháp bảo quản sản phẩm: ..............................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (Chủ tàu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
............, ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: .....................................................................................
Tên chủ tàu:...........................................................Điện thoại:......................
Nơi thường trú: ............................................................................................
Số chứng minh nhân dân:.............................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có) ................ ngày cấp..........., nơi cấp ............
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:.................., được cấp ngày ........ tháng..... năm ....... hết thời hạn sử dụng vào ngày ........ tháng ..... năm........
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):.................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/ cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (Chủ tàu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
............, ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: .....................................................................................
Tên chủ tàu:.............................................Điện thoại:............................
Nơi thường trú: ..........................................................................................
Số chứng minh nhân dân:..........................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có)..........., ngày cấp.............................., Nơi cấp .................................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:.................., được cấp ngày ........ tháng ..... năm .........; hết thời hạn sử dụng vào ngày ........ tháng ..... năm........
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ ....... để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Đại diện chủ tàu |
II. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
1. Thủ tục Cấp Giấy phép quy hoạch
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy chủ nhật, lễ, Tết).
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố, theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy phép quy hoạch.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với công trình xây dựng trong khu vực chưa có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt gồm:
+ Đơn xin cấp Giấy phép quy hoạch;
+ Chủ trương đầu tư (bản sao có công chứng);
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 (thể hiện cao độ, địa hình, địa vật, giải thửa) đảm bảo đủ điều kiện sử dụng trong công việc: Lập dự án, thiết kế, lập hồ sơ quy chủ, bồi thường, giải phóng mặt bằng. Bản đồ do các đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện dựa theo hệ tọa độ VN2000 và hệ cao độ nhà nước có kèm sơ đồ chỉ dẫn; trong đó đã thể hiện các thông số quy hoạch chủ yếu đề nghị cấp phép quy hoạch (vị trí khu đất, các mốc ranh giới khu đất, diện tích khu đất; cao độ san nền; độ dốc và hướng thoát nước…) phương pháp triển khai các thông số đó ra thực địa, có đầy đủ chữ ký của chủ nhiệm khảo sát, người đo, được đơn vị đo đạc và chủ đầu tư ký tên, đóng dấu;
+ Biên bản nghiệm thu bản đồ đo đạc và bàn giao mốc giới ngoài thực địa giữa đơn vị đo đạc và chủ đầu tư;
+ Bản sao (có công chứng) phiếu cung cấp tọa độ và độ cao của cơ quan chức năng có thẩm quyền (Trung tâm tư liệu Đo đạc và bản đồ - Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường – Sở Tài nguên và Môi trường,…).
* Đối với công trình xây dựng trong khu vực đô thị đã có đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch (mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng…) đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin cấp Giấy phép quy hoạch;
+ Chủ trương đầu tư (bản sao có công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng kinh tế hạ tầng (Phòng Quản lý Đô thị) huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch.
- Lệ phí: 2.000.000 đồng (Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp Giấy phép quy hoạch phụ lục I, III (Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian 20 ngày đối với dự án nhóm C.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
+ Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
+ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý.
+ Quyết định số 1728/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên.
Phụ lục III (Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ)
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: .......................................................................................................
- Người đại diện: ............................................Chức vụ: .....................................
- Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) .........................................
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ..............................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:..............................................................................................
- Quy mô, diện tích:.................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất:.....................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ..............................................................................................
- Chức năng công trình:........................................................................................
- Mật độ xây dựng:…………………%
- Chiều cao công trình: ...................................................................................m.
- Số tầng: ...........................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: ...........................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ........................................................................m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .............................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục I (Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: .............................................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ........................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ............................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ...........................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:.........................................................................................
- Quy mô, diện tích:.......................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất...........................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...................................................................................................
- Chức năng dự kiến: ................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:.................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:...................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy chủ nhật, lễ, Tết).
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Thỏa thuận kiến trúc quy hoạch.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn xin thỏa thuận kiến trúc quy hoạch.
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
+ Chủ trương đầu tư (bản sao công chứng);
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 đến 1/2000 tùy theo quy mô dự án (thể hiện cao độ, địa hình, địa vật, giải thửa) đủ điều kiện sử dụng trong công việc lập: dự án, thiết kế, lập hồ sơ quy chủ, bồi thường, giải phóng mặt bằng. Bản đồ do các đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện dựa theo hệ tọa độ VN2000 và hệ cao độ nhà nước có kèm theo sơ đồ chỉ dẫn; trong đó đã thể hiện các thông số quy hoạch chủ yếu đề nghị thỏa thuận (vị trí khu đất; các mốc ranh giới khu đất; diện tích khu đất; cao độ san nền; độ dốc và hướng thoát nước…), phương pháp triển khai các thông số đó ra thực địa, có đầy đủ chữ ký của chủ nhiệm khảo sát, người đo, được đơn vị đo đạc và chủ đầu tư ký tên đóng dấu;
+ Biên bản nghiệm thu bản đồ đo đạc và bàn giao mốc giới ngoài thực địa giữa đơn vị đo đạc và chủ đầu tư;
+ Bản sao công chứng phiếu cung cấp tọa độ và độ cao của cơ quan chức năng có thẩm quyền (Trung tâm tư liệu Đo đạc và Bản đồ - Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường,…);
+ Hồ sơ năng lực của đơn vị khảo sát.
* Đối với nhà ở tư nhân: Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà (nếu chưa có giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất thì phải có: bản vẽ hiện trạng nhà đất tỷ lệ 1/100; trích lục bản đồ địa chính thửa đất).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng kinh tế hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị) huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thỏa thuận thông số quy hoạch xây dựng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thỏa thuận kiến trúc quy hoạch (phụ lục 07).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2004;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý.
+ Quyết định số 1728/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 12/3/2012.
PHỤ LỤC 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN THỎA THUẬN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH
Kính gửi:................ (Cơ quan thỏa thuận kiến trúc quy hoạch)
1. Tên chủ đầu tư:......
- Người đại diện................................... Chức vụ:..........
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................
- Tỉnh, thành phố:....................................................
- Số điện thoại:.........................................
2. Tên công trình:...............
thuộc dự án:............
3. Đất:
- Tên lô đất..............................
- Vị trí lô đất: (Đông giáp.....; Tây giáp....; Nam giáp....; Bắc giáp.....)
- Tại:..................................... Đường:.....................
- Phường (xã)................. Quận (huyện)
- Tỉnh, thành phố................................................................................................. .
- Nguồn gốc đất và hiện trạng............................................................................... .
4. Nội dung thỏa thuận:
- Chức năng công trình:.........................................................................
- Diện tích khu đất (m2):.......................................................................
- Các mốc ranh giới khu đất:..............................................................
- Quy mô (tổng diện tích sàn xây dựng theo m2):.........................
- Số tầng và chiều cao công trình (m):...................................
- Nhu cầu sử dụng đất (m2):................................................................................. .
- Lộ giới các tuyến đường có liên quan:
- Nhu cầu sử dụng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị (cấp điện,cấp nước..):
+ Cấp điện: công suất (/KW)...........
+ Cấp nước: lưu lượng (m3/h)..........
+ Nhu cầu đỗ xe (chỗ):.....................
+.......................................................
(Có bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500-1/2.000 hoặc bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500-1/2.000 có gắn cao độ tùy theo quy mô dự án kèm theo).
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước./.
………., ngày ……. tháng ….. năm …..
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ tên) |
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 về công bố 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (19,43Ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 1728/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý kèm theo Quyết định 368/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Thông tư 23/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 368/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2007
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh cục bộ bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và bản đồ giải thửa địa chính phường Tân Vạn, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Quyết định 31/2007/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 10/2006/QĐ-BTS về Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 15/07/2006
Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 19/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006