Quyết định 660/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 660/QĐHC-CTUBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 15/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 660/QĐHC-CTUBND |
Sóc Trăng, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1035/TTr-SGDĐT ngày 02/7/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 91/QĐHC-CTUBND ngày 14/02/2013, Quyết định số 413/QĐHC-CTUBND ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 660/QĐHC-CTUBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
1 |
Thành lập Trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT (sửa đổi bổ sung) |
|
2 |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT (sửa đổi bổ sung) |
|
3 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (sửa đổi bổ sung) |
|
4 |
Đình chỉ hoạt động trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (sửa đổi bổ sung) |
|
5 |
Giải thể trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (sửa đổi bổ sung) |
|
6 |
Thành lập Trung tâm ngoại ngữ - tin học (sửa đổi bổ sung) |
|
7 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi bổ sung) |
|
8 |
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi bổ sung) |
|
9 |
Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung) |
|
10 |
Cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh hoạt động giáo dục (sửa đổi bổ sung) |
|
11 |
Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung) |
|
12 |
Đình chỉ hoạt động giáo dục của trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung) |
|
13 |
Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung) |
|
14 |
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia Mức độ 1 hoặc Mức độ 2 (sửa đổi bổ sung) |
|
15 |
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia (sửa đổi bổ sung) |
|
16 |
Công nhận trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia (sửa đổi bổ sung) |
|
17 |
Cấp Giấy phép/Gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông trong nhà trường (sửa đổi, bổ sung) |
|
18 |
Cấp Giấy phép/Gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông ngoài nhà trường (thống kê mới) |
|
19 |
Tuyển dụng viên chức (thống kê mới) |
|
II |
Lĩnh vực Quy chế thi và tuyển sinh |
|
1 |
Cử tuyển vào Đại học, cao đẳng, trung cấp (sửa đổi, bổ sung) |
|
|
Tổng số: 20 thủ tục |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục: Thành lập Trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Thủ tục: Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trường trung học công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.
* Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục phải có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
+ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
+ Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
+ Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
+ Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (Điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông;
+ Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp tỉnh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
+ Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
4. Thủ tục: Đình chỉ hoạt động trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (Điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1: Khi trường trung học vi phạm các quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm.
* Bước 2: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức độ vi phạm, ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của nhà trường phải xác định rõ lý do đình chỉ hoạt động giáo dục, thời hạn đình chỉ; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên, học sinh và người lao động trong trường. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Bước 3: Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục và đơn vị bị đình chỉ có hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại (thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học) thì Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại. Trong trường hợp chưa cho phép hoạt động giáo dục trở lại thì có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
+ Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
+ Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
+ Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
+ Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về mục tiêu, kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử;
+ Các trường hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Thủ tục: Giải thể trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm theo quy định hoặc xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường.
* Bước 2: Quyết định giải thể nhà trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên và học sinh. Quyết định giải thể nhà trường phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường trung học giải thể theo điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở giáo dục và đào tạo.
b) Trường trung học giải thể theo điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
+ Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
+ Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
6. Thủ tục: Thành lập Trung tâm ngoại ngữ - tin học (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình xin thành lập trung tâm;
+ Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:
. Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
. Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm;
. Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
+ Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học.
7. Thủ tục: Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp huyện hoặc các cơ quan có liên quan ở cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (sửa đổi, bổ sung)
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường phổ thông dân tộc nội trú được xem xét để quyết định thành lập khi có đủ điều kiện quy định tại Điều lệ trường trung học và các điều kiện sau đây:
1. Có nguồn tuyển sinh ổn định để thực hiện quy hoạch đào tạo cán bộ của địa phương, của ngành.
2. Có kế hoạch và nguồn đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị cần thiết, đảm bảo hoạt động giáo dục phù hợp với mục tiêu đào tạo, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
8. Thủ tục: Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm theo quy định hoặc xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường.
* Bước 2: Quyết định giải thể nhà trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên và học sinh. Quyết định giải thể nhà trường phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi bổ sung)
a) Trường giải thể theo điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm;
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở giáo dục và đào tạo.
b) Trường giải thể theo điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 (Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
+ Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
+ Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
+ Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
9. Thủ tục: Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh lập hồ sơ theo quy định và gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, UBND tỉnh phải có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đề nghị thành lập trường.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập trường.
* Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, văn bản thẩm định do người đứng đầu cơ quan chủ trì thẩm định ký. Nội dung văn bản thẩm định phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh: thống nhất việc thành lập trường; không thống nhất việc thành lập trường; chưa thành lập trường, cần phải nghiên cứu thêm một số vấn đề trong đề án. Sau khi thẩm định nếu thống nhất việc thành lập trường Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp.
* Bước 5: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp (Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi quản lý).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi bổ sung)
+ Tờ trình về việc thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường gồm những nội dung chủ yếu sau:
. Tên trường, loại hình trường, địa điểm trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
. Các ngành dự kiến đào tạo;
. Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
. Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo….);
. Các yếu tố cần thiết đảm bảo để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng và các trang thiết bị phục vụ các ngành dự kiến đào tạo của trường.
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: các sở, ngành có liên quan của tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đề án thành lập trường phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
10. Thủ tục: Cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh hoạt động giáo dục (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1: Nhà trường lập hồ sơ theo quy định và gửi tới Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trường trung cấp chuyên nghiệp đề nghị cho phép hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường; Chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục. Trong nội dung quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục phải ghi rõ thời điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo (Quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi quản lý)
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi bổ sung)
+ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
+ Tờ trình về việc đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục;
+ Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án thành lập trường. Báo cáo cần nêu cụ thể về đất xây dựng trường, số lượng phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thư viện, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; khu thực hành, ký túc xá, khu thể thao và những công trình khác đã được xây dựng trên khu đất; công tác tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường;
+ Chương trình đào tạo, chương trình chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với các ngành nhà trường dự kiến đào tạo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
Số lượng hồ sơ là 04 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường.
+ Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
+ Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Trong đó, diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh và tổng diện tích đất của trường không ít hơn 2 héc ta.
+ Có chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đảm bảo theo quy định về mở ngành đào tạo trình độ TCCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. Đối với trường TCCN tư thục, vốn điều lệ tối thiểu là 22,5 tỷ đồng, được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
+ Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực nếu nhà trường có đủ các điều kiện quy định tại Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được các cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục. Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu trường TCCN không được cấp phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
11. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh lập hồ sơ theo quy định và gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, UBND tỉnh phải có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường.
* Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường.
* Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách để thành lập trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, văn bản thẩm định do người đứng đầu cơ quan chủ trì thẩm định ký. Nội dung văn bản thẩm định phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh: thống nhất việc thành lập trường; không thống nhất việc thành lập trường; chưa thành lập trường, cần phải nghiên cứu thêm một số vấn đề trong đề án. Sau khi thẩm định nếu thống nhất việc sáp nhập, chia tách để thành lập trường Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp.
* Bước 5: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp (Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp phải gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi quản lý).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi bổ sung)
+ Tờ trình về việc sáp nhập, chia tách để thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường gồm những nội dung chủ yếu sau:
. Tên trường, loại hình trường, địa điểm trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
. Các ngành dự kiến đào tạo;
. Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
. Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo….);
. Các yếu tố cần thiết đảm bảo để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng và các trang thiết bị phục vụ các ngành dự kiến đào tạo của trường.
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: các sở, ngành có liên quan của tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường TCCN;
+ Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
+ Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học sinh;
+ Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
12. Thủ tục: Đình chỉ hoạt động giáo dục của trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thanh tra tình trạng thực tế của trường.
* Bước 2: Căn cứ kết quả thanh tra, Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung cấp chuyên nghiệp phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, người học và người lao động trong trường. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung cấp chuyên nghiệp phải được gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Bước 3: Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại. Quyết định cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục trở lại phải được gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi bổ sung)
+ Biên bản thanh tra tình trạng thực tế của trường;
+ Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung cấp chuyên nghiệp gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: văn bản chưa quy định (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
+ Không bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 của Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT;
+ Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;
+ Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn 2 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
+ Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
13. Thủ tục: Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh (sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi bổ sung)
* Bước 1: Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thanh tra tình trạng thực tế của trường trung cấp chuyên nghiệp, sau khi có kết quả thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản báo cáo kết quả thanh tra về UBND tỉnh.
* Bước 2: Căn cứ kết quả thanh tra Chủ tịch UBND tỉnh, ra quyết định giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp. Quyết định giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, người học và người lao động trong trường. Quyết định giải thể trường TCCN phải được gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, quản lý và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi bổ sung)
Hồ sơ (chỉ áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thành lập trường TCCN đề nghị giải thể trường)
+ Công văn của trường đề nghị giải thể, trong công văn cần nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền lợi của giáo viên, người học và người lao động trong trường.
Số lượng hồ sơ là 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường TCCN;
+ Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
+ Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
+ Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
14. Thủ tục: Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia Mức độ 1 hoặc Mức độ 2 (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây có mã số trên CSDLQG: T-STG-012676-TT; T-STG-013704-TT; điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, trường tiểu học và UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn (mức độ 1 hoặc mức độ 2). Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
* Bước 2: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ.
* Đoàn kiểm tra cấp huyện (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do chủ tịch UBND cấp huyện chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện và UBND cấp huyện làm tờ trình đề nghị UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
* Bước 3: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp tỉnh trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp huyện bổ sung cho hợp lệ.
* Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra cấp tỉnh làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
* Bước 4: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu học.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ (sửa đổi bổ sung)
a) Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Văn bản Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định;
b) Hồ sơ gửi về UBND cấp tỉnh gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện;
+ Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (sửa đổi bổ sung).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính và bằng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Đạt danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học trước;
+ Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 2 hoặc Mục 3, Chương II của Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung).
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
15. Thủ tục: Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT , sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xác nhận, có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp hồ sơ về Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
* Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Bước 3: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
+ Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: văn bản chưa quy định (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính và bằng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Đạt danh hiệu trường tiên tiến của năm học trước;
+ Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
16. Thủ tục: Công nhận trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT , sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ về Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). (Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học: thực hiện quy trình đối với từng cấp học theo quy định)
* Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
* Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Bước 3: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
+ Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: văn bản chưa quy định (sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính và bằng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi bổ sung)
+ Đạt danh hiệu trường tiên tiến của năm học trước;
+ Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
17. Thủ tục: Cấp Giấy phép/Gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông trong nhà trường (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định và nộp tại Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
* Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
* Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
* Thời hạn của giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nhiều nhất là 24 tháng kể từ ngày ký; trước khi hết hạn 01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (nếu có nhu cầu). Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Cơ quan được phân cấp giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
* Đối với người dạy thêm:
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
+ Có đủ sức khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
+ Được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Quy định về dạy thêm, học thêm (Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
+ Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm.
+ Có đủ sức khỏe.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
*Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
+ Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
+ Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
+ Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
+ Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Các trường hợp không được dạy thêm
+ Không dạy thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
+ Không dạy thêm đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.
+ Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề không tổ chức dạy thêm, học thêm các nội dung theo chương trình giáo dục phổ thông.
+ Đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập:
. Không được tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài nhà trường;
. Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm và học thêm;
+ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
18. Thủ tục: Cấp Giấy phép/Gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông ngoài nhà trường (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học phổ thông lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định và nộp tại Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
* Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
* Thời hạn của giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nhiều nhất là 24 tháng kể từ ngày ký; trước khi hết hạn 01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (nếu có nhu cầu). Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 5, điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm;
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Cơ quan được phân cấp giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với người dạy thêm:
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
+ Có đủ sức khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
+ Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm (Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác; Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc: đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Quy định về dạy thêm, học thêm (Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó: đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm:
+ Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm.
+ Có đủ sức khỏe.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
*Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
+ Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
+ Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
+ Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
+ Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
* Các trường hợp không được dạy thêm
+ Không dạy thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
+ Không dạy thêm đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.
+ Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề không tổ chức dạy thêm, học thêm các nội dung theo chương trình giáo dục phổ thông.
+ Đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập:
. Không được tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài nhà trường;
. Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm và học thêm;
+ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
19. Thủ tục: Tuyển dụng viên chức (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc (số 48 Lê Duẩn, phường 3, TP Sóc Trăng, Sóc Trăng) về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
+ Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
+ Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử.
* Bước 2: Tổ chức tuyển dụng viên chức
+ Căn cứ quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Chậm nhất trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm thi hoặc tổ chức tổng hợp kết quả xét tuyển và báo cáo với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
* Bước 3: Thông báo kết quả tuyển dụng
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
+ Sau khi thực hiện việc niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển và hoàn tất việc phúc khảo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phê duyệt kết quả tuyển dụng.
* Bước 4: Quyết định tuyển dụng và nhận việc
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
+ Người trúng tuyển vào viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc và nhận nhiệm vụ trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc.
+ Trường hợp người được tuyển dụng bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định tuyển dụng người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề ở vị trí tuyển dụng đó, nếu người đó bảo đảm có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên chức) hoặc quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức trực tiếp phỏng vấn những người này để quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên chức) hoặc quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu số 1);
+ Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
+ Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
+ 02 ảnh 4 x 6.
+ 02 phong bì (có ghi rõ địa chỉ liên lạc)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu số 1);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật viên chức.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Luật viên chức nhưng các quy định này không được trái với quy định của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt trước khi thực hiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức năm 2010.
+ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
+ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày tháng năm 20 …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của …………………………………. (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
II. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh
1. Thủ tục: Cử tuyển vào Đại học, cao đẳng, trung cấp (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Căn cứ vào chỉ tiêu cử tuyển được duyệt Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo từng ngành nghề, trình độ đào tạo cho từng huyện, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
* Bước 2: Thông báo công khai đến các xã, phường chỉ tiêu cử tuyển, các quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, nghĩa vụ chấp hành quy định về phân công công tác sau tốt nghiệp và việc bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người được cử tuyển không chấp hành quy định về cử tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng địa phương.
* Bước 3: Cá nhân thuộc các đối tượng quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định số 134/2006/NĐ-CP được hưởng chế độ cử tuyển lập hồ sơ đăng ký học theo chế độ cử tuyển và gửi cho Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển cấp huyện tại địa bàn nơi cá nhân đó cư trú để thực hiện việc sơ tuyển, trong thời gian quy định của Hội đồng tuyển sinh tỉnh.
* Khi nộp hồ sơ, người đăng ký học theo chế độ cử tuyển phải xuất trình bản chính các văn bằng, học bạ theo quy định tại điểm a khoản này để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản sao các giấy tờ nói trên nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.
* Bước 4: Sau khi Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển cấp huyện sơ tuyển xong, Phòng Giáo dục và Đào tạo chuyển danh sách và hồ sơ về Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp và Giáo dục Thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (số 48 Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 5: Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh, thu hồ sơ và xét chọn người học theo chế độ cử tuyển theo đúng chỉ tiêu được giao, đúng đối tượng và tiêu chuẩn quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký học theo chế độ cử tuyển (theo Mẫu số 1)
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao một trong các loại văn bằng: tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông, tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề nếu đăng ký học cử tuyển trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, đại học; tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở nếu đăng ký học cử tuyển trình độ trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề. Đối với những người đăng ký học ngay trong năm tốt nghiệp, sử dụng bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do hiệu trưởng nhà trường cấp, nếu trúng tuyển thì chậm nhất là đầu học kỳ II của năm học thứ nhất phải xuất trình bằng tốt nghiệp chính để nhà trường đối chiếu, kiểm tra;
+ Bản sao học bạ lớp cuối cấp hoặc bản sao kết quả học tập và rèn luyện năm cuối khoá nếu đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề;
+ Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi (nếu có);
+ Giấy xác nhận thường trú đủ 5 năm liên tục tính đến năm tuyển sinh do công an cấp xã cấp (kèm theo bản sao hộ khẩu thường trú);
+ Giấy khám sức khoẻ do trung tâm y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
+ Các giấy tờ chứng nhận là đối tượng chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công;
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4 x 6 cm) mới chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã hoặc phường, thị trấn;
+ Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: nhận hồ sơ theo thời gian thông báo hàng năm và thông báo kết quả sau khi hội đồng xét có kết quả.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân và tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký học theo chế độ cử tuyển (theo Mẫu số 1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
1. Đối tượng cử tuyển
a) Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh, ưu tiên xét cử tuyển đối với các đối tượng là người dân tộc thiểu số. Tỷ lệ người dân tộc Kinh được cử tuyển không vượt quá 15% so với tổng số chỉ tiêu được giao.
b) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số mà dân tộc đó chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thường trú ở khu vực III, II (có thể xét cả đối tượng ở khu vực I trong trường hợp dân tộc thiểu số đó có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi cả nước hoặc việc cử tuyển đối với các đối tượng này ở khu vực III, II không đủ chỉ tiêu được giao) từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh.
Các khu vực III, II, I nêu trên được xác định theo quy định phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn người được hưởng chế độ cử tuyển gồm:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc trung cấp) đối với đối tượng được cử tuyển vào đại học, cao đẳng và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông đối với đối tượng được cử tuyển vào trung cấp; xếp loại hạnh kiểm năm cuối cấp (hoặc xếp loại rèn luyện năm cuối khóa) đạt loại khá trở lên; xếp loại học tập năm cuối cấp (hoặc cuối khóa) đạt trung bình trở lên đối với người dân tộc thiểu số và loại khá trở lên đối với người dân tộc Kinh.
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển.
+ Không quá 25 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
+ Không thuộc biên chế Nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giáo dục năm 2005;
+ Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
+ Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/04/2008 hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……….., ngày….. tháng …..năm…..
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)…………..
1. Họ và tên người đăng ký học: ……………...........................................Nam/nữ...........
2. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
3. Dân tộc: ……….………………………………Tôn giáo..................................................
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh):.................................................
.........................................................................................................................................
5. Ngành dự định xin học:................................................................................................
Trình độ đào tạo (ĐH,CĐ, TCCN, CĐN, TCN):................................................................
6. Thuộc đối tượng ưu tiên..............................................................................................
7. Đã tốt nghiệp:..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp:.................................................................................
8. Xếp loại năm cuối cấp/ cuối khoá: Học tập: …….... Hạnh kiểm (Rèn luyện)...............
9. Đoạt giải (nếu có) …………………………………… môn …………..……………………
kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi olympic: ……………………………………. năm ..............
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự phân công công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh(thành phố) ……………………………..
Nếu không thực hiện đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (nếu có):.........................................................
..........................................................................................................................................
|
Người đăng ký học |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
1. Họ và tên: Ghi bằng chữ in hoa có dấu, phần nam/nữ: ghi rõ nam hoặc nữ.
3. Dân tộc: ghi rõ dân tộc theo giấy khai sinh.
4. Địa chỉ thường trú: ghi địa chỉ nơi bản thân hiện đang đăng ký thường trú và sinh sống tại đó (có xác nhận của công an xã hoặc phường, thị trấn).
5. Ngành dự định đăng ký học: ghi rõ ngành đăng ký học, trình độ đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề).
6. Ghi rõ đối tượng ưu tiên (gồm các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công: thương binh, con liệt sỹ, con thương binh,…).
7. Ghi cấp tốt nghiệp gần nhất theo bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp được cấp (ví dụ như tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học cơ sở, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề,…).
9. Nếu đã đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh trở lên hoặc Olympic quốc tế, khu vực thì ghi rõ giải Nhất, Nhì … hoặc Huy chương Vàng, Bạc …, ghi rõ môn đoạt giải, kỳ thi cấp tỉnh hoặc Olympic quốc tế, khu vực, năm dự thi.
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 413/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 26/10/2015
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2011
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 10 và Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú kèm theo Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Thông tư 13/2007/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe Ban hành: 21/11/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006