Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 642/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 14/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 92/TTr-SNV ngày 02 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống ngành dọc của các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là các cơ quan Trung ương) đóng trên địa bàn tỉnh có tham gia vào công tác cải cách hành chính.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành).
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Mục đích
a. Giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính; đồng thời là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính gắn với việc xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
b. Nâng cao trách nhiệm, vai trò của Thủ trưởng và cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.
c. Căn cứ Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với tình hình chung và có giải pháp khắc phục được những thiếu sót, điểm yếu của cơ quan, đơn vị. Qua đó, chủ động theo dõi, đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị khác, tạo sự thi đua giữa các cơ quan, đơn vị, góp phần thúc đẩy công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
a. Phản ánh thực chất, đầy đủ những nội dung của việc thực hiện kế hoạch, chương trình cải cách hành chính.
b. Đánh giá khách quan việc thực hiện chương trình cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
c. Đánh giá định lượng để có thể so sánh việc thực hiện chương trình cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.
d. Việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Về theo dõi công tác cải cách hành chính
Theo dõi công tác cải cách hành chính là hoạt động thường xuyên và định kỳ, cập nhật toàn bộ các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính; phân loại và phân tích thông tin; kịp thời đề xuất các phương án phục vụ chỉ đạo, điều hành của các cấp quản lý nhằm đảm bảo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính đề ra được thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.
Điều 5. Về đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính
Đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính là hoạt động định kỳ hàng năm, xem xét toàn diện, có hệ thống và khách quan về tính phù hợp, hiệu quả, hiệu suất, tác động và mức độ bền vững của chương trình, kế hoạch cải cách hành chính để có những điều chỉnh cần thiết và rút ra những bài học kinh nghiệm để áp dụng cho giai đoạn thực hiện tiếp theo.
Điều 6. Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính được ban hành cùng với Quy định này là một hệ thống các tiêu chí nhằm mục đích đo lường các kết quả đầu ra và tác động được tạo ra trong quá trình thực hiện công tác cải cách hành chính.
Những nhóm lĩnh vực, tiêu chí chính làm cơ sở xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính bao gồm:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính
a. Ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính năm.
b. Mức độ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính.
c. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về các nội dung cải cách hành chính.
d. Chế độ thông tin, báo cáo về cải cách hành chính.
đ. Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính hàng năm.
e. Công tác kiểm tra về cải cách hành chính.
g. Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
2. Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
a. Cải cách thể chế.
b. Cải cách thủ tục hành chính.
c. Cải cách tổ chức bộ máy.
d. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
đ. Cải cách cơ chế quản lý tài chính công.
e. Hiện đại hóa công tác quản lý hành chính.
Điều 7. Hệ thống công cụ và kênh thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá công tác cải cách hành chính
1. Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính: Là một bảng tóm tắt tập hợp các nội dung (lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần) liên quan đến việc thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gồm có: nhiệm vụ, mục tiêu, kết quả, sản phẩm dự kiến; hoạt động cần tiến hành để đạt được các kết quả và mục tiêu; chỉ số đo lường kiểm chứng; trách nhiệm; thời gian và các nguồn lực cần thiết.
2. Căn cứ Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị tiến hành xây dựng hệ thống báo cáo và cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính hàng năm.
Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính không có thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh (bằng hình thức trực tuyến và các hình thức khác).
4. Kết quả khảo sát ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh (nếu có).
5. Kết quả kiểm tra thực tế tại cơ quan, đơn vị.
6. Nội dung phản ánh trên các phương tiện thông tin - truyền thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Quy trình tổ chức theo dõi, đánh giá
Quy trình tổ chức theo dõi, đánh giá gồm những bước chính như sau:
1. Công tác chuẩn bị: Trên cơ sở chương trình, kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh, từng cơ quan, đơn vị xây dựng khung theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch kết hợp với rà soát, kiện toàn các công cụ và kênh thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá khác theo quy định.
2. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị về kiến thức, nghiệp vụ thực hiện theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính (như xây dựng khung theo dõi, đánh giá, nội dung Bộ chỉ số, tổ chức khai thác các công cụ, kênh thông tin theo dõi, đánh giá...).
3. Thu thập, phân tích thông tin: Tiến hành thu thập, phân tích thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá thông qua hệ thống các công cụ, các kênh thông tin theo dõi, đánh giá và kiểm chứng, đối chiếu với Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm.
4. Tổ chức đánh giá thẩm định kết quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
5. Công bố kết quả đánh giá, xếp hạng; phân tích các nguyên nhân và đề xuất các giải pháp cải thiện việc thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các năm tiếp theo.
Điều 9. Thành phần hồ sơ và thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Thành phần hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại gồm:
- Văn bản đề nghị xét công nhận kết quả tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu chí trong Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính;
- Danh mục các tài liệu kiểm chứng (ghi rõ số, trích yếu, ngày, tháng, năm ban hành) theo từng nội dung chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương gồm: các báo cáo, tài liệu, sản phẩm chứng minh chỉ số kết quả đạt được; quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ… Thiếu một trong những tài liệu kiểm chứng nào thì nội dung đó coi như không thực hiện và không được chấm điểm.
2. Thời gian tổ chức thực hiện và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại: Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá cơ quan, đơn vị mình theo nội dung của Bộ chỉ số và gửi kết quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 28 tháng 02 hàng năm. Sau thời gian nêu trên, các cơ quan, đơn vị, địa phương chưa gửi đầy đủ hồ sơ tự đánh giá, xếp loại theo quy định bị xếp hạng đơn vị yếu.
3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh tiến hành việc thẩm định, đánh giá và đề xuất xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm trước của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị (sau đây gọi tắt là Hội đồng) được tổ chức như sau:
1. Đối với sở, ban, ngành: Thành viên Hội đồng bao gồm Thủ trưởng cơ quan và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
2. Đối với UBND cấp huyện: Thành viên Hội đồng bao gồm Chủ tịch UBND cấp huyện và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
Tùy vào đặc điểm, tình hình và để đảm bảo khách quan, Thủ trưởng đơn vị có thể mời thêm các thành phần khác cùng tham gia Hội đồng đánh giá.
1. Các cơ quan Trung ương, sở, ban, ngành và UBND cấp huyện thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ đánh giá hoặc Tổ chức đánh giá độc lập để thẩm định việc tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh về kết quả đánh giá; đề xuất xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ sở để thẩm định: Thông tin từ kết quả tự đánh giá và các công cụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quy định tại Điều 7 Quy định này.
Điều 12. Xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tính trên cơ sở điểm bình quân của các tiêu chí được chấm điểm đối với cơ quan, đơn vị và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp và phân loại thành các nhóm:
- Điểm tổng cộng từ 91 đến 100: Đơn vị xuất sắc;
- Điểm tổng cộng từ 81 đến 90: Đơn vị tốt;
- Điểm tổng cộng từ 65 đến 80: Đơn vị khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 64: Đơn vị trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50: Đơn vị yếu.
Chương III
Điều 13. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của địa phương, đơn vị đầy đủ, chính xác và kịp thời theo đúng Quy định này.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp hạng của cấp mình, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hàng năm; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác cải cách hành chính.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Nội vụ
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức kiểm tra các nội dung phục vụ theo dõi, đánh giá theo Quy định này.
b. Tham mưu UBND tỉnh phương án tổ chức khảo sát ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh về công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c. Giúp UBND tỉnh tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công và công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
d. Tổng hợp, báo cáo tình hình kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích trong công tác cải cách hành chính hàng năm.
đ. Hàng năm, theo yêu cầu nhiệm vụ cải cách hành chính, Sở Nội vụ có trách nhiệm đề xuất UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá.
2. Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh
a. Tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Quy định này.
b. Phối hợp cung cấp thông tin theo dõi, phản ánh tình hình thực hiện các nội dung về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để có cơ sở giúp các cơ quan chức năng thực hiện công tác theo dõi, đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đạt hiệu quả.
Điều 15. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT |
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ |
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM TỐI ĐA |
CHỈ SỐ (ĐĐG/ĐTĐ*100%) |
I |
Công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính |
|
20 |
|
1 |
Ban hành, Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính |
|
|
|
2 |
Mức độ thực hiện cải cách hành chính |
|
|
|
3 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị |
|
|
|
4 |
Chế độ thông tin, báo cáo về cải cách hành chính |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ các đơn vị, địa phương trực thuộc có ban hành kế hoạch hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính hàng năm |
|
|
|
6 |
Công tác kiểm tra về cải cách hành chính |
|
|
|
7 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính |
|
|
|
II |
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính |
|
80 |
|
1 |
Cải cách thể chế |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
4 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
|
|
|
5 |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
6 |
Hiện đại hóa nền tài chính |
|
|
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT |
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN |
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính (CCHC) |
20 |
|
|
|
1 |
Ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính năm của cơ quan, đơn vị theo quy định (hoặc có văn bản của đơn vị triển khai kế hoạch cấp trên) |
3 |
|
|
|
|
- Ban hành đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ nội dung nhiệm vụ CCHC theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có triển khai phân bổ dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch |
1 |
|
|
|
2 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC |
3 |
|
|
|
|
- Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch |
3 |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung chương trình/kế hoạch |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến dưới 80% nội dung chương trình/kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch |
0 |
|
|
|
3 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
3.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phố biến về CCHC tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch |
0 |
|
|
|
3.2 |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị quán triệt các nội dung về kế hoạch CCHC(của tỉnh, ngành, đơn vị) |
1 |
|
|
|
|
- Có chuyên mục CCHC trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của đơn vị |
0,5 |
|
|
|
|
- Có hình thức tuyên truyền về CCHC đối với tổ chức, công dân là khách hàng trong cung cấp dịch vụ công của đơn vị |
0,5 |
|
|
|
4 |
Chế độ thông tin, báo cáo về CCHC |
2 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về công tác CCHC đúng thời gian |
2 |
|
|
|
|
- Có 01 báo cáo định kỳ hoặc báo cáo chuyên đề về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có từ 02 báo cáo định kỳ về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định |
0 |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành Kế hoạch hay Chương trình công tác CCHC hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Từ 70% trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% |
0 |
|
|
|
6 |
Công tác kiểm tra về CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
6.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra về CCHC |
1 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch |
0 |
|
|
|
6.2 |
Kết quả thực hiện kiểm tra CCHC |
2 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 80% trở lên các đơn vị trực thuộc |
2 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 60% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra dưới 60% các đơn vị trực thuộc hoặc không kiểm tra |
0 |
|
|
|
7 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
4 |
|
|
|
7.1 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá nhân |
2 |
|
|
|
|
- Có ban hành quy chế khen thưởng hoặc có quy định về khen thưởng thành tích CCHC trong quy chế khen thưởng |
1 |
|
|
|
|
- Có tổ chức khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác CCHC tại đơn vị |
1 |
|
|
|
7.2 |
Giải pháp trong triển khai công tác CCHC |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp, cải tiến đã được tiến hành trong thực tế và mang lại hiệu quả |
1 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
7.3 |
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tiến hành khen thưởng, biểu dương về thực hiện công tác CCHC của đơn vị hàng năm |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
II |
Kết quả thực hiện công tác CCHC |
80 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
6 |
|
|
|
1.1 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý của ngành (bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật) |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng |
0 |
|
|
|
1.2 |
Chất lượng văn bản do cơ quan ban hành |
2 |
|
|
|
|
- Quy định rõ ràng, kịp thời, mang tính khả thi cao |
1 |
|
|
|
|
- Không chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản còn hiệu lực và không trái với văn bản QPPL cấp trên |
1 |
|
|
|
1.3 |
Thực hiện rà soát văn bản (bao gồm văn bản QPPL) thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch và triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả thực hiện |
0,5 |
|
|
|
|
- Có đề xuất xử lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp |
0,5 |
|
|
|
1.4 |
Thực hiện triển khai văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện |
0,5 |
|
|
|
|
- Có tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện |
0,5 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
23 |
|
|
|
2.1 |
Công tác rà soát thủ tục hành chính (TTHC) |
4 |
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ (thiếu mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm) |
1 |
|
|
|
2.1.2 |
Thực hiện cập nhật và công bố bổ sung bộ TTHC đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện công bố đầy đủ TTHC thuộc lĩnh vực quản lý |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.1.3 |
Kết quả kiến nghị đơn giản hóa TTHC trong năm |
1 |
|
|
|
|
- Có kiến nghị rút ngắn về mặt thời gian so với quy định cấp trên |
0,5 |
|
|
|
|
- Có kiến nghị đơn giản về thành phần hồ sơ hoặc cải tiến về quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC |
0,5 |
|
|
|
2.1.4 |
Thực hiện công khai các thủ tục hành chính và địa chỉ phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện công khai các TTHC đầy đủ, cập nhật kịp thời, dễ tìm hiểu (thông qua điều tra, khảo sát) |
0,5 |
|
|
|
|
- Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên (tại cơ quan, đơn vị; trên Trang thông tin điện tử;...) |
0,5 |
|
|
|
2.2 |
Thực hiện cơ chế một cửa/cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan theo quy định của ngành |
19 |
|
|
|
2.2.1 |
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% |
0 |
|
|
|
2.2.2 |
Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Có bố trí công chức tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Bố trí chưa đảm bảo |
0 |
|
|
|
2.2.3 |
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức bộ phận tiếp nhận theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.2.4 |
Bố trí địa điểm tiếp nhận hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
- Bảo đảm đủ diện tích theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Chưa bảo đảm diện tích theo quy định |
0 |
|
|
|
2.2.5 |
Trang bị cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Bảo đảm các điều kiện để phục vụ tốt cho tổ chức, công dân (ghế ngồi, bút, nước uống,…) |
1 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.2.6 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Có khả năng trích xuất danh sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định |
0,5 |
|
|
|
2.2.7 |
Tổ chức các loại sổ (hoặc phần mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định (Sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Phiếu Biên nhận hồ sơ và Phiếu hướng dẫn) |
1 |
|
|
|
|
- Có đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
- Không đầy đủ (thiếu 1 trong 3 loại phiếu, sổ sách tối thiểu) |
0 |
|
|
|
2.2.8 |
Cập nhật thông tin các loại sổ (hoặc phần mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời và chính xác |
1 |
|
|
|
|
- Không đầy đủ, kịp thời và chính xác |
0 |
|
|
|
2.2.9 |
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn |
3 |
|
|
|
|
- Từ 95% hồ sơ trở lên |
3 |
|
|
|
|
- Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ |
2 |
|
|
|
|
- Từ 75% đến dưới 85% hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 75% hồ sơ |
0 |
|
|
|
2.2.10 |
Thực hiện việc xin lỗi tổ chức, công dân trong trường hợp trả kết quả không đúng hẹn |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
2.2.11 |
Tỷ lệ đánh giá tốt về mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
3 |
|
|
|
|
- Trên 80% |
3 |
|
|
|
|
- Từ 65% đến 80% |
2 |
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 65% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% |
0 |
|
|
|
2.2.12 |
Tổ chức thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Có giải pháp hiệu quả để tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi để công dân, tổ chức góp ý kiến |
1 |
|
|
|
|
- Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin để tiến hành khảo sát đảm bảo quy định hiện hành của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
- Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp cải thiện các nội dung được đánh giá chưa tốt |
1 |
|
|
|
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
9 |
|
|
|
3.1 |
Đánh giá về việc thực hiện Quy chế làm việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động) của cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện rà soát, sửa đổi xây dựng quy chế làm việc đúng quy định hiện hành, phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Chưa kịp thời điều chỉnh, sửa đổi quy chế làm việc đúng quy định hiện hành, phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị |
0 |
|
|
|
3.2 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc có ban hành quy chế làm việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động), thông báo phân công nhiệm vụ phù hợp với quy định và thực tế |
2 |
|
|
|
|
- 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70 % các đơn vị trực thuộc thực hiện |
0 |
|
|
|
3.3 |
Triển khai thống kê và mô tả vị trí việc làm tại đơn vị theo đúng quy định |
3 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch triển khai |
1 |
|
|
|
|
- Báo cáo tiến độ đúng thời hạn |
1 |
|
|
|
|
- Các biểu mẫu kê khai đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
3.4 |
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện phân cấp trong quản lý ngành |
2 |
|
|
|
3.4.1 |
Có văn bản do sở, ngành tham mưu về phân công, phân cấp phù hợp về thẩm quyền quản lý phù hợp với quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
3.4.2. |
Có triển khai kiểm tra các nội dung đã phân cấp về mặt quản lý nhà nước cho các cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
3.5 |
Đánh giá đối với mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, đơn vị trực thuộc của sở, ngành trong giải quyết công việc |
1 |
|
|
|
|
- Tốt |
1 |
|
|
|
|
- Khá |
0,5 |
|
|
|
|
- Không phối hợp tốt |
0 |
|
|
|
4 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
18 |
|
|
|
4.1 |
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và lao động được giao đúng quy định |
1,5 |
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Báo cáo phân bổ biên chế, lao động; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, lao động hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, sử dụng, quản lý hợp đồng lao động theo đúng quy định (có đăng thông báo tuyển dụng, đảm bảo tiêu chuẩn ngành nghề theo vị trí việc làm, ký kết hợp đồng ….) |
0,5 |
|
|
|
4.2 |
Thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng đối với công chức, viên chức |
1,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời |
1,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng hoặc để xảy ra khiếu nại, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện |
0 |
|
|
|
4.3 |
Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Tốt (tất cả trường hợp đầy đủ, kịp thời) |
1 |
|
|
|
|
- Khá (hầu hết trường hợp đầy đủ, kịp thời) |
0,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ, kịp thời |
0 |
|
|
|
4.4 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
4.4.1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Trên 25% |
2 |
|
|
|
|
- Từ 10% đến 25% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 10% |
0 |
|
|
|
4.4.2. |
Tỷ lệ công chức, viên chức tham gia các Lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh |
2 |
|
|
|
|
- 100% tham gia đầy đủ |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 80% |
0 |
|
|
|
4.4.3. |
Có giải pháp riêng của cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc và tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt) |
0,5 |
|
|
|
|
- Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
0,5 |
|
|
|
4.5 |
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có thành lập Hội đồng, Quy chế xét công nhận sáng kiến,cải tiến |
0,5 |
|
|
|
|
- Có thực hiện khen thưởng đối với các công chức có sáng kiến, cải tiến |
0,5 |
|
|
|
4.6 |
Ban hành quy định/quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan, đơn vị, phát động thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành |
1 |
|
|
|
|
- Ban hành và phát động đăng ký thi đua |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành hoặc đăng ký thi đua |
0 |
|
|
|
4.7 |
Kết quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức năm |
2 |
|
|
|
|
- Đạt 100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
0 |
|
|
|
4.8 |
Thực hiện văn hóa công sở, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
5 |
|
|
|
4.8.1 |
Có ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
4.8.2 |
Triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Thực hiện việc đeo thẻ CC, VC đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có các bảng tên phòng làm việc, bảng tên chức danh đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có nội quy cơ quan và sơ đồ bố trí phòng làm việc của cơ quan đúng với thực tế |
0,5 |
|
|
|
|
- Bài trí công sở sạch, đẹp, ngăn nắp, đúng quy định |
0,5 |
|
|
|
4.8.3 |
Có giải pháp thực hiện kiểm tra, giám sát thực hiện văn hóa công sở |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp (lắp camera, phiếu, thẻ ra vào,…) |
1 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
5 |
Cải cách tài chính công |
8 |
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc (hành chính và sự nghiệp) thực hiện cơ chế tài chính theo quy định |
3 |
|
|
|
|
- Đạt 100% số cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% dưới 100% số cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến 80% số cơ quan, đơn vị |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị |
0 |
|
|
|
5.2 |
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm (Kết quả tăng thu nhập so với mức lương cơ sở) |
2 |
|
|
|
|
- Tăng trên 1 lần lương cơ sở |
2 |
|
|
|
|
- Từ trên 0,5 đến 1 lần lương cơ sở |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 0,1 đến 0,5 lần lương cơ sở |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 0,1 lần lương cơ sở |
0 |
|
|
|
5.3 |
Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết kiệm hiệu quả |
2 |
|
|
|
|
- Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
|
- Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
5.4 |
Nỗ lực thực hiện các giải pháp tiết kiệm để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức |
1 |
|
|
|
|
- Tốt (có từ 02 giải pháp trở lên) |
1 |
|
|
|
|
- Khá |
0,5 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
6 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
16 |
|
|
|
6.1 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc sử dụng thư điện tử (hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh) |
2 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến 80% |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 40% đến dưới 60% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 40% |
0 |
|
|
|
6.2 |
Ứng dụng Hệ thống Văn phòng điện tử vào điều hành tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Duy trì triển khai ứng dụng |
1 |
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên văn bản đến và đi được lưu trong hệ thống Văn phòng điện tử (trừ văn bản mật) |
1 |
|
|
|
|
- Thủ trưởng đơn vị thực hiện bút phê và chuyển văn bản trên Hệ thống (trên 50% tổng số văn bản đến) |
1 |
|
|
|
6.3 |
Trang Thông tin điện tử của đơn vị |
6 |
|
|
|
6.3.1 |
Duy trì trang thông tin điện tử chuyên ngành hoạt động tốt |
1 |
|
|
|
|
- Có đăng tải đầy đủ, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời |
0,5 |
|
|
|
|
- Không đăng tải |
0 |
|
|
|
6.3.2 |
Công khai thông tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo cơ quan và các phòng chuyên môn liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, giải đáp thông tin, vướng mắc của tổ chức, công dân |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
6.3.3 |
Duy trì thường xuyên chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức (hoặc có tổ chức giao lưu trực tuyến) |
1 |
|
|
|
|
- Được cập nhật thường xuyên(định kỳ hàng tuần), kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Không được cập nhật thường xuyên, kịp thời |
0 |
|
|
|
6.3.4 |
Triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 trở lên thông qua trang thông tin điện tử chuyên ngành |
3 |
|
|
|
|
- Số lượng dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 (mỗi thủ tục được 0,5 điểm, tối đa không quá 2 điểm) |
2 |
|
|
|
|
- Có TTHC thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
6.4 |
Bố trí công chức chuyên trách về CNTT tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
6.5 |
Xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin vào một số hoạt động của đơn vị như: quy trình thông tin, báo cáo... |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
6.6 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định |
3 |
|
|
|
6.6.1 |
Tiến độ triển khai theo kế hoạch của ngành |
1 |
|
|
|
|
- Đã triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Chưa triển khai thực hiện |
0 |
|
|
|
6.6.2 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động |
2 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% số cơ quan |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến dưới 80% số cơ quan |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan |
0 |
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
III |
Điểm thưởng |
5 |
|
|
|
1 |
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
2 |
Tổ chức, tham gia hội thi, cuộc thi tìm hiểu hay hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về CCHC |
1 |
|
|
|
3 |
Có những cách làm đột phá trong công tác CCHC, được dư luận đánh giá cao |
2 |
|
|
|
IV |
Điểm phạt |
5 |
|
|
|
1 |
Thiếu quan tâm đến công tác CCHC, để xảy ra tình trạng trì trệ, không đổi mới, tiến bộ |
2 |
|
|
|
2 |
Có nhiều đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận phê phán |
2 |
|
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp các nội dung về CCHC tại cơ quan, đơn vị có thể tương ứng với nhiều tiêu chí thành phần thì chỉ được tính điểm một lần cho mỗi nội dung, phù hợp với tiêu chí tương ứng; không tính điểm nhiều lần cho cùng một nội dung.
2. Trường hợp do đặc thù của cơ quan, đơn vị (có giải trình và chứng minh hợp lý) không thể áp dụng một trong các tiêu chí đánh giá thì sẽ được Tổ thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) xác minh và tính điểm quy đổi tương ứng với điểm số không áp dụng./.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT |
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN |
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính (CCHC) |
20 |
|
|
|
1 |
Ban hành Kế hoạch hay Chương trình công tác CCHC năm của cơ quan, đơn vị theo quy định |
3 |
|
|
|
|
- Ban hành đúng thời gian quy định (trước ngày 01/01 năm thực hiện kế hoạch) |
1 |
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ nội dung nhiệm vụ CCHC theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có triển khai phân bổ dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch |
1 |
|
|
|
2 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC |
3 |
|
|
|
|
- Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch |
3 |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung chương trình/kế hoạch |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến dưới 80% nội dung chương trình/kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch |
0 |
|
|
|
3 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
3.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phố biến về CCHC tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
3.2 |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị quán triệt các nội dung về kế hoạch CCHC (của tỉnh, ngành, đơn vị) |
1 |
|
|
|
|
- Có chuyên mục CCHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
0,5 |
|
|
|
|
- Có hình thức tuyên truyền về CCHC đối với tổ chức, công dân là khách hàng trong cung cấp dịch vụ công của đơn vị |
0,5 |
|
|
|
4 |
Chế độ thông tin, báo cáo về CCHC |
2 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về công tác CCHC đúng thời gian. |
2 |
|
|
|
|
- Có 01 báo cáo định kỳ hoặc báo cáo chuyên đề về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định. |
1 |
|
|
|
|
- Có từ 02 báo cáo định kỳ về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định. |
0 |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành Kế hoạch hay Chương trình công tác CCHC hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Từ 70% trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% |
0 |
|
|
|
6 |
Công tác kiểm tra về CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
6.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra về CCHC |
1 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch |
0 |
|
|
|
6.2 |
Kết quả thực hiện kiểm tra CCHC |
2 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra ít nhất 80% các đơn vị trực thuộc |
2 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 60% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra dưới 60% các đơn vị trực thuộc hoặc không kiểm tra |
0 |
|
|
|
7 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
4 |
|
|
|
7.1 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá nhân |
2 |
|
|
|
|
- Có ban hành quy chế khen thưởng hoặc có quy định về khen thưởng thành tích CCHC trong quy chế khen thưởng |
1 |
|
|
|
|
- Có tổ chức khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác CCHC tại đơn vị |
1 |
|
|
|
7.2 |
Giải pháp trong triển khai công tác CCHC |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp, cải tiến đã được tiến hành trong thực tế và mang lại hiệu quả |
1 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
7.3 |
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tiến hành khen thưởng, biểu dương về thực hiện công tác CCHC của đơn vị hàng năm |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
II |
Kết quả thực hiện công tác CCHC |
80 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
6 |
|
|
|
1.1 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý của ngành (bao gồm cả văn bản QPPL) |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng |
0 |
|
|
|
1.2 |
Chất lượng văn bản do cơ quan ban hành |
2 |
|
|
|
|
- Quy định rõ ràng, kịp thời, mang tính khả thi cao |
1 |
|
|
|
|
- Không chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản còn hiệu lực và không trái với văn bản QPPL cấp trên |
1 |
|
|
|
1.3 |
Thực hiện rà soát văn bản (bao gồm văn bản QPPL) thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch và triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả thực hiện |
0,5 |
|
|
|
|
- Có đề xuất xử lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp |
0,5 |
|
|
|
1.4 |
Thực hiện triển khai văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện |
0,5 |
|
|
|
|
- Có tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện |
0,5 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) |
23 |
|
|
|
2.1 |
Công tác rà soát thủ tục hành chính |
4 |
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ (thiếu mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm) |
1 |
|
|
|
2.1.2 |
Thực hiện cập nhật và công bố bổ sung bộ TTHC đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện công bố đầy đủ TTHC thuộc lĩnh vực quản lý (cấp tỉnh, huyện, xã) |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.1.3 |
Kết quả kiến nghị đơn giản hóa TTHC trong năm |
1 |
|
|
|
|
- Có kiến nghị rút ngắn về mặt thời gian so với quy định cấp trên |
0,5 |
|
|
|
|
- Có kiến nghị đơn giản về thành phần hồ sơ hoặc cải tiến về quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC |
0,5 |
|
|
|
2.1.4 |
Thực hiện công khai các thủ tục hành chính và địa chỉ phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện công khai các TTHC đầy đủ, cập nhật kịp thời, dễ tìm hiểu (thông qua điều tra, khảo sát) |
0,5 |
|
|
|
|
- Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên (tại cơ quan, đơn vị; trên Trang thông tin điện tử;...) |
0,5 |
|
|
|
2.2 |
Thực hiện cơ chế một cửa/cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan |
19 |
|
|
|
2.2.1 |
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% |
0 |
|
|
|
2.2.2 |
Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Có bố trí công chức tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Bố trí chưa đảm bảo theo quy định |
0 |
|
|
|
2.2.3 |
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức bộ phận tiếp nhận theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.2.4 |
Bố trí địa điểm tiếp nhận hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
- Bảo đảm đủ diện tích theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Chưa bảo đảm diện tích theo quy định |
0 |
|
|
|
2.2.5 |
Trang bị cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Bảo đảm các điều kiện để phục vụ tốt cho tổ chức, công dân (ghế ngồi, bút, nước uống,…) |
1 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.2.6 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Có khả năng trích xuất danh sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định |
0,5 |
|
|
|
2.2.7 |
Tổ chức các loại sổ (hoặc phần mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định (Sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Phiếu Biên nhận hồ sơ và Phiếu hướng dẫn) |
1 |
|
|
|
|
- Có đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
- Không đầy đủ (thiếu 1 trong 3 loại phiếu, sổ sách tối thiểu) |
0 |
|
|
|
2.2.8 |
Cập nhật thông tin các loại sổ (hoặc phần mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời và chính xác |
1 |
|
|
|
|
- Không được đầy đủ, kịp thời và chính xác |
0 |
|
|
|
2.2.9 |
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn |
3 |
|
|
|
|
- Từ 95% hồ sơ trở lên |
3 |
|
|
|
|
- Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ |
2 |
|
|
|
|
- Từ 75% đến dưới 85% hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 75% hồ sơ |
0 |
|
|
|
2.2.10 |
Thực hiện việc xin lỗi tổ chức, công dân trong trường hợp trả kết quả không đúng hẹn |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
2.2.11 |
Tỷ lệ đánh giá tốt về mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
3 |
|
|
|
|
- Trên 80% |
3 |
|
|
|
|
- Từ 65% đến 80% |
2 |
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 65% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% |
0 |
|
|
|
2.2.12 |
Tổ chức thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Có giải pháp hiệu quả để tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi để công dân, tổ chức góp ý kiến |
1 |
|
|
|
|
- Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin để tiến hành khảo sát đảm bảo theo quy định hiện hành của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
- Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp cải thiện các nội dung được đánh giá chưa tốt |
1 |
|
|
|
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
9 |
|
|
|
3.1 |
Đánh giá về việc thực hiện Quy chế làm việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động) của cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành |
1 |
|
|
|
|
- Thường xuyên rà soát, sửa đổi xây dựng quy chế làm việc phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Chưa kịp thời điều chỉnh, sửa đổi quy chế làm việc cho phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị |
0 |
|
|
|
3.2 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc có ban hành quy chế làm việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động), thông báo phân công nhiệm vụ phù hợp với quy định và thực tế |
2 |
|
|
|
|
- 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
0 |
|
|
|
3.3 |
Triển khai thống kê và mô tả vị trí việc làm tại đơn vị theo đúng quy định |
3 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch triển khai |
1 |
|
|
|
|
- Báo cáo tiến độ đúng thời hạn |
1 |
|
|
|
|
- Các biểu mẫu kê khai đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
3.4 |
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện phân cấp trong quản lý ngành |
2 |
|
|
|
3.4.1 |
Tham mưu về phân công, phân cấp phù hợp về thẩm quyền quản lý phù hợp với quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có văn bản do sở, ngành tham mưu |
1 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
3.4.2 |
Kiểm tra các nội dung đã phân cấp về mặt quản lý nhà nước cho các cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
3.5 |
Đánh giá đối với mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của sở, ngành trong giải quyết công việc |
1 |
|
|
|
|
- Tốt |
1 |
|
|
|
|
- Khá |
0,5 |
|
|
|
|
- Không phối hợp tốt |
0 |
|
|
|
4 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
18 |
|
|
|
4.1 |
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và lao động được giao đúng quy định |
1,5 |
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Báo cáo phân bổ biên chế, lao động; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, lao động hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, sử dụng, quản lý hợp đồng lao động theo đúng quy định (có đăng thông báo tuyển dụng, đảm bảo tiêu chuẩn ngành nghề theo vị trí việc làm, ký kết hợp đồng ...) |
0,5 |
|
|
|
4.2 |
Thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng đối với công chức, viên chức |
1,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời |
1,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng hoặc để xảy ra khiếu nại, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện |
0 |
|
|
|
4.3 |
Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Tốt (tất cả trường hợp đầy đủ, kịp thời) |
1 |
|
|
|
|
- Khá (hầu hết trường hợp đầy đủ, kịp thời) |
0,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ, kịp thời |
0 |
|
|
|
4.4 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
4.4.1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Trên 25% |
2 |
|
|
|
|
- Từ 10% đến 25% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 10% |
0 |
|
|
|
4.4.2 |
Tỷ lệ công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh |
2 |
|
|
|
|
- 100% tham gia đầy đủ |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 80% |
0 |
|
|
|
4.4.3 |
Có giải pháp riêng của cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc và tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt) |
0,5 |
|
|
|
|
- Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
0,5 |
|
|
|
4.5 |
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có thành lập Hội đồng, Quy chế xét công nhận sáng kiến, cải tiến |
0,5 |
|
|
|
|
- Có thực hiện khen thưởng đối với các công chức có sáng kiến, cải tiến |
0,5 |
|
|
|
4.6 |
Ban hành quy định/quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan, đơn vị, phát động thi đua theo quy định hiện hành |
1 |
|
|
|
|
- Ban hành và phát động đăng ký thi đua |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành hoặc đăng ký thi đua |
0 |
|
|
|
4.7 |
Kết quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức năm |
2 |
|
|
|
|
- Đạt 100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
0 |
|
|
|
4.8 |
Thực hiện văn hóa công sở, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
5 |
|
|
|
4.8.1 |
Có ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
4.8.2 |
Triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Thực hiện việc đeo thẻ CC, VC đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có các bảng tên phòng làm việc, bảng tên chức danh đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có nội quy cơ quan và sơ đồ bố trí phòng làm việc của cơ quan đúng với thực tế |
0,5 |
|
|
|
|
- Bài trí công sở sạch, đẹp, ngăn nắp, đúng quy định |
0,5 |
|
|
|
4.8.3 |
Có giải pháp thực hiện kiểm tra, giám sát thực hiện văn hóa công sở |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp (lắp camera, phiếu, thẻ ra vào,…) |
1 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
5 |
Cải cách tài chính công |
8 |
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc (hành chính và sự nghiệp) thực hiện cơ chế tài chính theo quy định |
3 |
|
|
|
|
- Đạt 100% số cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% dưới 100% số cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến 80% số cơ quan, đơn vị |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị |
0 |
|
|
|
5.2 |
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm (Kết quả tăng thu nhập so với mức lương cơ sở) |
2 |
|
|
|
|
- Tăng trên 1 lần lương cơ sở |
2 |
|
|
|
|
- Từ trên 0,5 đến 1 lần lương cơ sở |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 0,1 đến 0,5 lần lương cơ sở |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 0,1 lần lương cơ sở |
0 |
|
|
|
5.3 |
Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết kiệm hiệu quả |
2 |
|
|
|
|
- Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
|
- Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
5.4 |
Nỗ lực thực hiện các giải pháp tiết kiệm để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức |
1 |
|
|
|
|
- Tốt (có từ 02 giải pháp trở lên) |
1 |
|
|
|
|
- Khá |
0,5 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
6 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
16 |
|
|
|
6.1 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc sử dụng thư điện tử (hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh) |
2 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến 80% |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 40% đến dưới 60% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 40% |
0 |
|
|
|
6.2 |
Ứng dụng Hệ thống Văn phòng điện tử vào điều hành tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Duy trì triển khai ứng dụng |
1 |
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên văn bản đến và đi được lưu trong hệ thống Văn phòng điện tử (trừ văn bản mật) |
1 |
|
|
|
|
- Thủ trưởng đơn vị thực hiện bút phê và chuyển văn bản trên Hệ thống (trên 50% tổng số văn bản đến) |
1 |
|
|
|
6.3 |
Trang thông tin điện tử của sở, ngành |
6 |
|
|
|
6.3.1 |
Duy trì trang thông tin điện tử chuyên ngành hoạt động tốt |
1 |
|
|
|
|
- Có đăng tải đầy đủ, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời |
0,5 |
|
|
|
|
- Không đăng tải |
0 |
|
|
|
6.3.2 |
Công khai thông tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo cơ quan và các phòng chuyên môn liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, giải đáp thông tin, vướng mắc của công dân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
6.3.3 |
Duy trì thường xuyên chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức (hoặc có tổ chức giao lưu trực tuyến) |
1 |
|
|
|
|
- Được cập nhật thường xuyên (định kỳ hàng tuần), kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Không được cập nhật thường xuyên, kịp thời |
0 |
|
|
|
6.3.4 |
Triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 trở lên thông qua trang thông tin điện tử chuyên ngành |
3 |
|
|
|
|
- Số lượng dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 (mỗi thủ tục được 0,5 điểm, tối đa không quá 2 điểm) |
2 |
|
|
|
|
- Có TTHC thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
6.4 |
Bố trí công chức chuyên trách về CNTT tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
6.5 |
Tự xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin vào một số quy trình hoạt động của đơn vị như: quy trình thông tin, báo cáo... |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
6.6 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định |
3 |
|
|
|
6.6.1 |
Tiến độ triển khai theo kế hoạch của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
- Đã triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Chưa triển khai thực hiện |
0 |
|
|
|
6.6.2 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động |
2 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% số cơ quan |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến dưới 80% số cơ quan |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan |
0 |
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
III |
Điểm thưởng |
5 |
|
|
|
1 |
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và báo cáo cho UBND tỉnh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
2 |
Tổ chức, tham gia hội thi, cuộc thi tìm hiểu hay hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về CCHC |
1 |
|
|
|
3 |
Có những cách làm đột phá trong công tác CCHC, được dư luận đánh giá cao |
2 |
|
|
|
IV |
Điểm phạt |
5 |
|
|
|
1 |
Thiếu quan tâm đến công tác CCHC, để xảy ra tình trạng trì trệ, không đổi mới, tiến bộ |
2 |
|
|
|
2 |
Có nhiều đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận phê phán |
2 |
|
|
|
3 |
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị, ý kiến góp ý hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị mà được cơ quan có thẩm quyền xác minh nội dung phản ánh là đúng sự thật hoặc để xảy ra sai sót trong quá trình xử lý công việc làm ảnh hưởng đến sự phát triển của đơn vị |
1 |
|
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp các nội dung về CCHC tại cơ quan, đơn vị có thể tương ứng với nhiều tiêu chí thành phần thì chỉ được tính điểm một lần cho mỗi nội dung, phù hợp với tiêu chí tương ứng; không tính điểm nhiều lần cho cùng một nội dung.
2. Trường hợp do đặc thù của cơ quan, đơn vị (có giải trình và chứng minh hợp lý) không thể áp dụng một trong các tiêu chí đánh giá thì sẽ được Tổ thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) xác minh và tính điểm quy đổi tương ứng với điểm số không áp dụng./.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT |
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN |
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính (CCHC) |
20 |
|
|
|
1 |
Ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình công tác CCHC năm của cơ quan, đơn vị theo quy định |
3 |
|
|
|
|
- Ban hành đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ nội dung nhiệm vụ CCHC theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch |
1 |
|
|
|
2 |
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC |
3 |
|
|
|
|
- Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch |
3 |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung chương trình/kế hoạch |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến dưới 80% nội dung chương trình/kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch |
0 |
|
|
|
3 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
3.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phố biến về CCHC tại địa phương |
1 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch |
0 |
|
|
|
3.2 |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị quán triệt các nội dung về kế hoạch CCHC (của tỉnh, ngành, địa phương) |
1 |
|
|
|
|
- Có chuyên mục CCHC trên Cổng thông tin điện tử của địa phương |
0,5 |
|
|
|
|
- Có hình thức tuyên truyền về CCHC đối với tổ chức, công dân là khách hàng trong cung cấp dịch vụ công của địa phương |
0,5 |
|
|
|
4 |
Chế độ thông tin, báo cáo về CCHC |
2 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về công tác CCHC đúng thời gian |
2 |
|
|
|
|
- Có 01 báo cáo định kỳ hoặc báo cáo chuyên đề về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có từ 02 báo cáo định kỳ về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định |
0 |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ các địa phương trực thuộc có ban hành Kế hoạch hay Chương trình công tác CCHC hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Từ 70% trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% |
0 |
|
|
|
6 |
Công tác kiểm tra về CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
6.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra về CCHC |
1 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch |
0 |
|
|
|
6.2 |
Kết quả thực hiện kiểm tra CCHC |
2 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 80% trở lên các đơn vị trực thuộc |
2 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 60% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra dưới 60% các đơn vị trực thuộc hoặc không kiểm tra |
0 |
|
|
|
7 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
4 |
|
|
|
7.1 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá nhân |
2 |
|
|
|
|
- Có ban hành quy chế khen thưởng hoặc có quy định về khen thưởng thành tích CCHC trong quy chế khen thưởng |
1 |
|
|
|
|
- Có tổ chức khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác CCHC tại đơn vị |
1 |
|
|
|
7.2 |
Giải pháp trong triển khai công tác CCHC |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp, cải tiến đã được tiến hành trong thực tế và mang lại hiệu quả |
1 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
7.3 |
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tiến hành khen thưởng, biểu dương về thực hiện công tác CCHC của đơn vị hàng năm |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
II |
Kết quả thực hiện công tác CCHC |
80 |
|
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
6 |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng và ban hành các văn bản QPPL của địa phương |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy trình thủ tục theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng |
0 |
|
|
|
1.2 |
Chất lượng văn bản (bao gồm cả văn bản QPPL) do địa phương ban hành |
2 |
|
|
|
|
- Quy định rõ ràng, kịp thời, mang tính khả thi cao |
1 |
|
|
|
|
- Không chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản còn hiệu lực và không trái với văn bản QPPL cấp trên |
1 |
|
|
|
1.3 |
Thực hiện rà soát văn bản QPPL của địa phương hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch và triển khai rà thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả thực hiện |
0,5 |
|
|
|
|
- Có xử lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp |
0,5 |
|
|
|
1.4 |
Thực hiện triển khai văn bản QPPL tại địa phương |
1 |
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện |
0,5 |
|
|
|
|
- Có tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện |
0,5 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) |
23 |
|
|
|
2.1 |
Công tác rà soát thủ tục hành chính |
4 |
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ (thiếu mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm) |
1 |
|
|
|
2.1.2. |
Thực hiện cập nhật và công bố bổ sung bộ TTHC đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
-Thực hiện công bố đầy đủ TTHC thuộc lĩnh vực quản lý (cấp huyện, xã) |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.1.3 |
Kết quả kiến nghị đơn giản hóa TTHC trong năm |
1 |
|
|
|
|
- Có kiến nghị rút ngắn về mặt thời gian so với quy định cấp trên |
0,5 |
|
|
|
|
- Có kiến nghị đơn giản về thành phần hồ sơ hoặc cải tiến về quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC |
0,5 |
|
|
|
2.1.4 |
Thực hiện công khai các thủ tục hành chính và địa chỉ phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện công khai các TTHC đầy đủ, cập nhật kịp thời, dễ tìm hiểu (thông qua điều tra, khảo sát) |
0,5 |
|
|
|
|
- Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên (tại cơ quan, đơn vị; trên Cổng thông tin điện tử;...) |
0,5 |
|
|
|
2.2 |
Thực hiện cơ chế một cửa/cơ chế một cửa liên thông |
19 |
|
|
|
2.2.1 |
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% |
0 |
|
|
|
2.2.2 |
Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Có bố trí công chức tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Bố trí chưa đảm bảo |
0 |
|
|
|
2.2.3 |
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức bộ phận tiếp nhận theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.2.4 |
Bố trí địa điểm tiếp nhận hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
- Bảo đảm đủ diện tích theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Chưa bảo đảm diện tích theo quy định |
0 |
|
|
|
2.2.5 |
Trang bị cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Bảo đảm các điều kiện để phục vụ tốt cho tổ chức, công dân (ghế ngồi, bút, nước uống,…) |
1 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ |
0 |
|
|
|
2.2.6 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Có khả năng trích xuất danh sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định |
0,5 |
|
|
|
2.2.7 |
Tổ chức các loại sổ (hoặc phần mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định (Sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Phiếu Biên nhận hồ sơ và Phiếu hướng dẫn) |
1 |
|
|
|
|
- Có đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
- Không đầy đủ (thiếu 1 trong 3 loại phiếu, sổ sách tối thiểu) |
0 |
|
|
|
2.2.8 |
Cập nhật thông tin các loại sổ (hoặc phần mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời và chính xác |
1 |
|
|
|
|
- Không được đầy đủ, kịp thời và chính xác |
0 |
|
|
|
2.2.9 |
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn |
3 |
|
|
|
|
- Từ 95% hồ sơ trở lên |
3 |
|
|
|
|
- Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ |
2 |
|
|
|
|
- Từ 75% đến dưới 85% hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 75% |
0 |
|
|
|
2.2.10 |
Thực hiện việc xin lỗi tổ chức, công dân trong trường hợp trả kết quả không đúng hẹn |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
2.2.11 |
Tỷ lệ đánh giá tốt về mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện |
3 |
|
|
|
|
- Trên 80% |
3 |
|
|
|
|
- Từ 65% đến 80% |
2 |
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 65% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% |
0 |
|
|
|
2.2.12 |
Tỷ lệ UBND cấp xã trực thuộc thực hiện cơ chế một cửa và tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định |
3 |
|
|
|
|
- Trên 91% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
3 |
|
|
|
|
- Từ 81% đến dưới 91% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
2 |
|
|
|
|
- Từ 65% đến dưới 81% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 65% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
0 |
|
|
|
3 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
9 |
|
|
|
3.1 |
Đánh giá về việc thực hiện Quy chế làm việc của UBND cấp huyện theo quy định hiện hành |
1 |
|
|
|
|
- Thường xuyên rà soát, sửa đổi xây dựng quy chế làm việc phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Chưa kịp thời điều chỉnh, sửa đổi quy chế làm việc cho phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị |
0 |
|
|
|
3.2 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc có ban hành quy chế làm việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động), thông báo phân công nhiệm vụ phù hợp với quy định và thực tế |
2 |
|
|
|
|
- 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% các đơn vị trực thuộc thực hiện |
0 |
|
|
|
3.3 |
Triển khai thống kê và mô tả vị trí việc làm tại đơn vị theo đúng quy định |
3 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch triển khai |
1 |
|
|
|
|
- Báo cáo tiến độ đúng thời hạn |
1 |
|
|
|
|
- Các biểu mẫu kê khai đầy đủ theo quy định |
1 |
|
|
|
3.4 |
Triển khai thực hiện phân cấp theo quy định |
2 |
|
|
|
3.4.1 |
Thực hiện về phân công, phân cấp phù hợp về thẩm quyền quản lý phù hợp với quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
3.4.2 |
Kiểm tra các nội dung đã phân cấp theo quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
3.5 |
Đánh giá đối với mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của UBND cấp huyện trong giải quyết công việc |
1 |
|
|
|
|
- Tốt |
1 |
|
|
|
|
- Khá |
0,5 |
|
|
|
|
- Phối hợp không tốt |
0 |
|
|
|
4 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
18 |
|
|
|
4.1 |
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và lao động được giao đúng quy định |
1,5 |
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Báo cáo phân bổ biên chế, lao động; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, lao động hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định |
0,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, sử dụng, quản lý hợp đồng lao động theo đúng quy định (có đăng thông báo tuyển dụng, đảm bảo tiêu chuẩn ngành nghề theo vị trí việc làm, ký kết hợp đồng...) |
0,5 |
|
|
|
4.2 |
Thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức |
1,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời |
1,5 |
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng hoặc để xảy ra khiếu nại, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện |
0 |
|
|
|
4.3 |
Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Tốt (tất cả trường hợp đầy đủ, kịp thời) |
1 |
|
|
|
|
- Khá (hầu hết trường hợp đầy đủ, kịp thời) |
0,5 |
|
|
|
|
- Chưa đầy đủ kịp thời |
0 |
|
|
|
4.4 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
4.4.1 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- Trên 25% |
2 |
|
|
|
|
- Từ 10% đến 25% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 10% |
0 |
|
|
|
4.4.2 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham gia các Lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh |
2 |
|
|
|
|
- 100% tham gia đầy đủ |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 80% |
0 |
|
|
|
4.4.3 |
Có giải pháp riêng của cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc và tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt) |
0,5 |
|
|
|
|
- Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
0,5 |
|
|
|
4.5 |
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có thành lập Hội đồng, Quy chế xét công nhận sáng kiến, cải tiến |
0,5 |
|
|
|
|
- Có thực hiện khen thưởng đối với các công chức có sáng kiến, cải tiến |
0,5 |
|
|
|
4.6 |
Ban hành quy định/quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan, đơn vị, phát động thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành |
1 |
|
|
|
|
- Ban hành và phát động đăng ký thi đua |
1 |
|
|
|
|
- Không ban hành hoặc đăng ký thi đua |
0 |
|
|
|
4.7 |
Kết quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức hàng năm |
2 |
|
|
|
|
- 100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
2 |
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 70% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên |
0 |
|
|
|
4.8 |
Thực hiện văn hóa công sở, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
5 |
|
|
|
4.8.1 |
Có ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn hóa công sở |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
4.8.2 |
Triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Thực hiện việc đeo thẻ công chức, viên chức đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có các bảng tên phòng làm việc, bảng tên chức danh đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
- Có nội quy cơ quan và sơ đồ bố trí phòng làm việc của cơ quan đúng với thực tế |
0,5 |
|
|
|
|
- Bài trí công sở sạch, đẹp, ngăn nắp, đúng quy định |
0,5 |
|
|
|
4.8.3 |
Có giải pháp kiểm tra, giám sát thực hiện văn hóa công sở |
1 |
|
|
|
|
- Có giải pháp (lắp camera, phiếu, thẻ ra vào,…) |
1 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
5 |
Cải cách tài chính công |
8 |
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc (hành chính và sự nghiệp) thực hiện cơ chế tài chính theo quy định |
3 |
|
|
|
|
- Đạt 100% số cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Đạt từ 81% dưới 100% số cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến 80% số cơ quan, đơn vị |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị |
0 |
|
|
|
5.2 |
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm (Kết quả tăng thu nhập so với mức lương cơ sở) |
2 |
|
|
|
|
- Tăng trên 1 lần lương cơ sở |
2 |
|
|
|
|
- Từ trên 0,5 đến 1 lần lương cơ sở |
1,5 |
|
|
|
|
- Từ 0,1 đến 0,5 lần lương cơ sở |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 0,1 lần lương cơ sở |
0 |
|
|
|
5.3 |
Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết kiệm hiệu quả |
2 |
|
|
|
|
- Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
|
- Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ |
1 |
|
|
|
5.4 |
Nỗ lực thực hiện các giải pháp tiết kiệm để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức |
1 |
|
|
|
|
- Tốt |
1 |
|
|
|
|
- Khá |
0,5 |
|
|
|
|
- Không có giải pháp |
0 |
|
|
|
6 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
16 |
|
|
|
6.1 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc sử dụng thư điện tử (hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh) |
2 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến 80% |
1,5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 40% đến dưới 60% |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 40% |
0 |
|
|
|
6.2 |
Ứng dụng Hệ thống Văn phòng điện tử vào điều hành tại cơ quan, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
- Duy trì triển khai ứng dụng |
1 |
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên văn bản đến và đi được lưu trong hệ thống Văn phòng điện tử (trừ văn bản mật) |
1 |
|
|
|
|
- Thủ trưởng đơn vị thực hiện bút phê và chuyển văn bản trên hệ thống (trên 50% tổng số văn bản đến) |
1 |
|
|
|
6.3 |
Cổng thông tin điện tử của địa phương |
6 |
|
|
|
6.3.1 |
Duy trì Cổng thông tin điện tử địa phương được hoạt động tốt |
1 |
|
|
|
|
- Có đăng tải đầy đủ, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời |
0,5 |
|
|
|
|
- Không đăng tải |
0 |
|
|
|
6.3.2 |
Công khai thông tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo cơ quan và các phòng chuyên môn liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, giải đáp thông tin, vướng mắc của công dân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
- Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Không thực hiện |
0 |
|
|
|
6.3.3 |
Duy trì thường xuyên chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức (hoặc có tổ chức giao lưu trực tuyến) |
1 |
|
|
|
|
- Được cập nhật thường xuyên (định kỳ hàng tuần), kịp thời |
1 |
|
|
|
|
- Không được cập nhật thường xuyên, kịp thời |
0 |
|
|
|
6.3.4 |
Triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 trở lên thông qua Cổng thông tin điện tử địa phương |
3 |
|
|
|
|
- Số lượng dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 (Mỗi thủ tục được 0,5 điểm, tối đa không quá 2 điểm) |
2 |
|
|
|
|
- Có TTHC thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 4 |
1 |
|
|
|
6.4 |
Bố trí công chức chuyên trách về CNTT tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
6.5 |
Tự xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin vào một số quy trình hoạt động của đơn vị như: quy trình thông tin, báo cáo... |
1 |
|
|
|
|
- Có |
1 |
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
6.6 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định |
3 |
|
|
|
6.6.1 |
Tiến độ triển khai theo kế hoạch của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
- Đã triển khai thực hiện |
1 |
|
|
|
|
- Chưa triển khai thực hiện |
0 |
|
|
|
6.6.2. |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động |
2 |
|
|
|
|
- Đạt trên 80% số cơ quan |
2 |
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến dưới 80% số cơ quan |
1.5 |
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan |
1 |
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan |
0 |
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
III |
Điểm thưởng |
5 |
|
|
|
1 |
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và báo cáo cho UBND tỉnh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
2 |
Tổ chức, tham gia hội thi, cuộc thi tìm hiểu hay hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về CCHC |
1 |
|
|
|
3 |
Có những cách làm đột phá trong công tác CCHC, được dư luận đánh giá cao |
2 |
|
|
|
IV |
Điểm phạt |
5 |
|
|
|
1 |
Thiếu quan tâm đến công tác CCHC, để xảy ra tình trạng trì trệ, không đổi mới, tiến bộ |
2 |
|
|
|
2 |
Có nhiều đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận phê phán |
2 |
|
|
|
3 |
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị, ý kiến góp ý hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị mà được cơ quan có thẩm quyền xác minh nội dung phản ánh là đúng sự thật hoặc để xảy ra sai sót trong quá trình xử lý công việc làm ảnh hưởng đến sự phát triển của đơn vị |
1 |
|
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp các nội dung về cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị có thể tương ứng với nhiều tiêu chí thành phần thì chỉ được tính điểm một lần cho mỗi nội dung, phù hợp với tiêu chí tương ứng; không tính điểm nhiều lần cho cùng một nội dung.
2. Trường hợp do đặc thù của cơ quan, đơn vị (có giải trình và chứng minh hợp lý) không thể áp dụng một trong các tiêu chí đánh giá thì sẽ được Hội đồng thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) xác minh và tính điểm quy đổi tương ứng với điểm số không áp dụng./.
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND về phê duyệt mức hỗ trợ tư vấn, xây dựng Hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động cho các doanh nghiệp năm 2020 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 27/08/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định về chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 20 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Trà Vinh Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phiên bản 1.0 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án “Tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 35/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục công trình Sửa chữa và nâng cấp tuyến đường Tỉnh lộ, sử dụng vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng mới Trạm y tế xã Ia Sao; nâng cấp, cải tạo Trạm y tế các xã Ia Bă, Ia Khai, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển tre luồng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ngành thông tin truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố khu vực quy hoạch kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2013 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 271/QĐ-UBND thực hiện Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh mục 44 xã vùng sâu, khó khăn của tỉnh để hỗ trợ xây dựng giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch ngành giáo dục và đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 492/UBND-CN về đính chính Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2012