Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 630/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nông Văn Chí |
Ngày ban hành: | 10/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 630/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 96/TTr-STNMT ngày 08 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định hướng đến nằm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
- Công tác quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn phải phù hợp, gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với kế hoạch bảo vệ môi trường, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và kế hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực khác trong tỉnh cũng như trên cả nước.
- Bảo đảm tính ổn định của các khu bảo tồn, vườn Quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn và khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên; chú trọng khai thác giá trị dịch vụ sinh thái, môi trường, cảnh quan đa dạng sinh học.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về đa dạng sinh học; góp phần kiềm chế tốc độ suy giảm đa dạng sinh học trên cả nước.
- Bảo đảm đa dạng các nguồn lực để thực hiện quy hoạch; tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học.
2.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài, nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm, kết hợp hài hòa phát triển kinh tế - xã hội, ổn định đời sống dân cư và đảm bảo quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020:
Đánh giá toàn diện hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn;
Bảo vệ và phát triển bền vững các hệ sinh thái trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đẩy mạnh trồng rừng và cây phân tán trên diện tích hệ sinh thái trảng cỏ, cây bụi đưa độ che phủ rừng đạt 72% vào năm 2020. Hạn chế tối đa các vụ xâm hại đến động vật hoang dã;
Thành lập mới Khu bảo vệ cảnh quan Thác Giềng thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn với diện tích 496 ha;
Chuyển tiếp 03 khu bảo tồn đã có sang hệ thống khu bảo tồn theo Luật Đa dạng sinh học, bao gồm:
Vườn Quốc gia Ba Bể: Diện tích 10.048 ha, thuộc các xã Cao Trĩ, Khang Ninh, Cao Thượng, Quảng Khê, Nam Mẫu, Hoàng Trĩ (huyện Ba Bể); xã Nam Cường (huyện Chợ Đồn). Vùng đệm ngoài có diện tích 25.309 ha;
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc: Diện tích 4.150,21 ha, thuộc các xã Bản Thi, Đồng Lạc, Xuân Lạc (huyện Chợ Đồn). Vùng đệm ngoài có diện tích 16.371,53 ha;
Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ: Diện tích 15.715,02 ha, thuộc các xã Lạng San, Ân Tình, Lương Thượng, Kim Hỷ, Côn Minh (huyện Na Rì) và các xã Cao Sơn, Vũ Muộn (huyện Bạch Thông). Vùng đệm ngoài có diện tích 22.928,28 ha.
Đến năm 2030:
Thành lập 07 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học tại các Khu bảo tồn, gồm: Vườn thực vật Ba Bể với diện tích 20 ha, Trung tâm cứu hộ và bảo tồn, phát triển sinh vật với diện tích 2,55 ha, Bảo tàng thiên nhiên với diện tích 0,5 ha thuộc Vườn Quốc gia Ba Bể; Vườn thực vật Lũng Lỳ với diện tích 7,13 ha, Vườn ươm Kéo Nàng với diện tích 02 ha thuộc Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc; Vườn thực vật với diện tích 220 ha, Trung tâm bảo tồn Du Sam diện tích 01 ha thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ;
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn;
Khai thác hợp lý tiềm năng du lịch của các khu bảo tồn để phát triển du lịch.
3. Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện
Tổng phu cầu vốn thực hiện quy hoạch khoảng 9.000 triệu đồng, trong đó: Giai đoạn 2017 - 2020 là 1.500 triệu đồng, giai đoạn 2021 - 2030 là 7.500 triệu đồng;
Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Các giải pháp thực hiện Quy hoạch
4.1. Giải pháp về tuyên truyền: Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Luật Đa dạng sinh học, các văn bản có liên quan về ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích và trách nhiệm của cộng đồng trong bảo vệ và phát triển bền vững đa dạng sinh học, đặc biệt là cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh các khu bảo tồn.
4.2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực: Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý cho cán bộ làm công tác bảo tồn tại các khu bảo tồn và các cơ quan quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học. Rà soát, bổ sung nguồn nhân lực tại các khu bảo tồn đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ.
4.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ: Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học. Tiếp cận các công nghệ mới để bảo tồn đa dạng sinh học như bảo quản, lưu giữ nguồn gen, nuôi cấy mô tế bào, nhân giống các loài quý hiếm.
4.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách: Rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên theo Luật Đa dạng sinh học. Tăng cường thực thi pháp luật, xử lý nghiêm các vi phạm quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học. Tập trung thực hiện tốt các chính sách bảo vệ rừng, giải quyết sinh kế và nâng cao thu nhập cho người dân nhằm đảm bảo thực hiện tốt công tác bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học. Xem xét ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân, đặc biệt là cộng đồng địa phương tham gia công tác bảo tồn đa dạng sinh học, chính sách hỗ trợ cộng đồng và người dân sống trong vùng đệm khu bảo tồn.
4.5. Giải pháp về nguồn vốn: Đa dạng hóa các nguồn tài chính đầu tư cho bảo tồn đa dạng sinh học và tìm kiếm nguồn tài trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước. Ưu tiên lồng ghép các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học vào các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4.6. Giải pháp hợp tác: Tăng cường liên kết, hợp tác với các tỉnh, đặc biệt là các tỉnh lân cận về bảo tồn đa dạng sinh học, phối hợp thực hiện tốt quy hoạch hành lang đa dạng sinh học Ba Bể (Bắc Kạn) - Na Hang (Tuyên Quang). Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực đào tạo, chuyển giao công nghệ, tư vấn kỹ thuật về đa dạng sinh học.
(Có Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định này.
- Chủ trì phối hợp các ngành liên quan rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên theo Luật Đa dạng sinh học.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thành lập Khu bảo vệ cảnh quan Thác Giềng thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn trong giai đoạn năm 2017-2020; đánh giá toàn diện hiện trạng bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn năm 2017-2020; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2021- 2030.
- Hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức đoàn thể xây dựng và thực hiện công tác bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học; là đơn vị đầu mối điều phối, tổng hợp chung các hoạt động liên quan đến đa dạng sinh học và định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố quản lý và thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao trong Quy hoạch; Chủ trì thành lập 04 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học tại thuộc Khu bảo tồn Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ trong giai đoạn năm 2021-2030 (Vườn thực vật Lũng Lỳ với diện tích 7,13 ha, Vườn ươm Kéo Nàng với diện tích 02 ha thuộc Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc; Vườn thực vật với diện tích 220 ha, Trung tâm bảo tồn Du Sam diện tích 01 ha thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Kỷ).
- Điều phối các nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học thuộc đối tượng đang quản lý.
- Tham mưu việc quản lý và bảo vệ khu vực Thác Giềng, thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn.
- Quản lý, kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học. Tiếp cận các công nghệ mới để bảo tồn đa dạng sinh học như bảo quản, lưu giữ nguồn gen, nuôi cấy mô tế bào, nhân giống các loài quý hiếm.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện quy hoạch; phối hợp với các đơn vị liên quan huy động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước để bố trí thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về tài chính; bố trí kịp thời nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp bảo vệ môi trường cho việc thực hiện các hoạt động ưu tiên của Quy hoạch; hướng dẫn quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nội dung hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
Chủ trì tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý, sử dụng hiệu quả đối với vườn thuốc tại các cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý; định hướng, tuyên truyền người dân trong việc bảo vệ các loài dược liệu quý hiện có tại địa phương.
7. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Phát triển du lịch sinh thái, xây dựng các loại hình du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tác động tiêu cực của loại hình du lịch đối với đa dạng sinh học.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng cường quản lý thị trường trong việc kinh doanh và sử dụng tài nguyên sinh vật, đặc biệt là động - thực vật hoang dã.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, các phương tiện thông tin đại chúng tập trung tuyên truyền, phổ biến chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng, góp phần vào việc bảo vệ, sử dụng, quản lý an toàn đa dạng sinh học.
- Chủ trì, thành lập Vườn thực vật Ba Bể với diện tích 20 ha, Trung tâm cứu hộ và bảo tồn, phát triển sinh vật với diện tích 2,55 ha, Bảo tàng thiên nhiên với diện tích 0,5 ha theo quy định trong giai đoạn năm 2021-2030.
- Quản lý, bảo vệ rừng, phục hồi rừng tự nhiên, rừng trồng và bảo tồn các hệ sinh thái, vùng đất ngập nước, các loài động, thực vật quý hiếm, đặc hữu của khu vực Vườn Quốc gia Ba Bể.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các Đoàn thể của tỉnh
Phối hợp thực hiện tốt các nội dung, chương trình, hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học; vận động sự tham gia của cộng đồng trong việc triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, bền vững; tăng cường công tác phối hợp tuyên truyền về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan của tỉnh tổ chức thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn. Thực hiện lồng ghép các nội dung về bảo tồn đa dạng sinh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo định hướng phát triển bền vững. Tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao ý thức của người dân trong việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực đa dạng sinh học. Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện công tác bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Tên các chương trình dự án ưu tiên |
Nội dung, kết quả |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm thực hiện |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
I |
Giai đoạn 2017-2020 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
Nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu suy giảm đa dạng sinh học |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông: Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2017-2020 |
Sự nghiệp môi trường |
|
2 |
Lập dự án thành lập Khu bảo vệ cảnh quan Thác Giềng-Xuất Hóa. |
Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng các hệ sinh thái tự nhiên; diện tích đất, mặt nước; đo đạc lập bản đồ khu vực (bao gồm: diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu dịch vụ - hành chính; ranh giới vùng đệm); Tổ chức thực hiện quản lý và sử dụng khu bảo vệ cảnh quan theo luật Đa dạng sinh học |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Sự nghiệp môi trường |
|
II |
Giai đoạn 2021-2030 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu suy giảm đa dạng sinh học |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2021-2030 |
Sự nghiệp môi trường |
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn |
Tăng cường năng lực giám sát, sử dụng và kết nối thông tin đa dạng sinh học của các khu bảo tồn giữa các đơn vị có liên quan trong và ngoài tỉnh Bắc Kạn. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
2021-2022 |
Sự nghiệp môi trường |
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng 07 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học tại các Khu bảo tồn |
Bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm, có giá trị dược liệu, kinh tế. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Vườn Quốc gia Ba Bể |
- Các Sở: Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, địa phương có liên quan. - Tổ chức quốc tế. |
2021-2030 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kế hoạch vốn đầu tư phát triển; dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 1B của Nghị quyết về các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) đối với khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND sửa đổi về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sửa đổi, bổ sung Quyết định 27/QĐ-TTg) Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1250/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2010 sửa đổi Điều 1 Quyết định 246/QĐ-TTg quy định cơ chế đặc thù về thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án Thủy điện Sơn La Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 1250/QĐ-TTg năm 2008 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước các công trình, dự án trọng điểm ngành Giao thông vận tải Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 17/09/2008
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 2 cá nhân của Quỹ Hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 1250/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Kế hoạch Phát triển Mỏ Trân Châu, Lô 01&02 Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 20/09/2007
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2002 về việc chuyển Công ty sản xuất – xuất nhập khẩu lâm sản và hàng tiểu thủ công nghiệp thành Công ty cổ phần Ban hành: 10/01/2002 | Cập nhật: 04/09/2007