Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch xây dựng và hỗ trợ Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 602/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 03/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 602/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 36/CT-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 942/TTr-NNPTNT ngày 16/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng và hỗ trợ Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG VÀ HỖ TRỢ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
- Thực hiện Chỉ thị số 36/CT-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: “Đối với các xã, huyện đã đạt chuẩn nông thôn mới cần tập trung rà soát, nâng cao chất lượng các tiêu chí để tiếp tục phấn đấu xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu”;
- Phát huy hơn nữa vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới, huy động tối đa các nguồn lực tiềm tàng trong nhân dân với sự hỗ trợ có hiệu quả của nhà nước để phục vụ lợi ích của người dân;
- Xây dựng nông thôn có kinh tế hộ gia đình phát triển; kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu của người dân; cảnh quan môi trường nông thôn xanh, sạch, đẹp hài hòa; giữ gìn, phát huy vẻ đẹp, yên bình của làng quê truyền thống;
- An ninh trật tự, an toàn xã hội được giữ vững; các giá trị truyền thống được giữ gìn và phát huy; ý thức trách nhiệm của người dân với cộng đồng được nâng cao; nhân dân đồng thuận và hài lòng.
2. Yêu cầu
- Phát huy vai trò lãnh đạo điều hành của cấp ủy, chính quyền và các hội đoàn thể ở thôn xóm, vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới để xây dựng khu dân cư xanh, sạch, đẹp, có kinh tế xã hội phát triển, an ninh trật tự được bảo đảm, đáp ứng nguyện vọng của người dân;
- Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu của bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, khu dân cư có nhà, vườn hộ gia đình khang trang, ngăn nắp, đường làng, ngõ xóm rộng rãi, thoáng đãng, sạch đẹp, nhà sinh hoạt cộng đồng bài bản, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện;
- Đánh giá đúng thực trạng, có phương án chi tiết xây dựng khu dân cư, có lộ trình, giải pháp cụ thể để hoàn thành từng nội dung của bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; Phương án phải được hội nghị nhân dân tham gia bàn bạc, thảo luận, góp ý và được UBND xã thống nhất, phê duyệt để tổ chức thực hiện;
- Ban Chỉ đạo xây dựng Khu dân cư kiểu mẫu có phân công, phân nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên, thực hiện đúng nội dung và lộ trình kế hoạch đề ra, kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn xử lý những khó khăn vướng mắc này phát sinh trong quá trình thực hiện để hoàn thành các nội dung theo yêu cầu;
- Ban Giám sát cộng đồng thường xuyên kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời phát hiện, uốn nắn những sai sót có thể xảy ra.
Triển khai thực hiện tại các xã đã đạt chuẩn xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh nhằm giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, tiến tới xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
a) Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xây dựng các thôn ở các xã đạt chuẩn thành các khu dân cư nông thôn kiểu mẫu có kinh tế phát triển; hạ tầng kinh tế xã hội theo hướng hiện đại, phù hợp; môi trường sinh thái trong lành; bản sắc văn hóa làng quê được giữ gìn và phát huy; an ninh trật tự đảm bảo; hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, nhân dân hài lòng và đồng tình ủng hộ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Năm 2019: Thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu ở 26 thôn thuộc các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, bao gồm: Huyện Tư Nghĩa, Nghĩa Hành: Mỗi huyện 6 thôn; huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức và thành phố Quảng Ngãi: Mỗi huyện, thành phố 3 thôn và huyện Đức Phổ: 2 thôn.
- Năm 2020: Thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu ở 50 thôn thuộc các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
a) Xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu tại xã, phân công nhiệm vụ thành viên;
- Tổ chức tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân tham gia xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu;
- Khảo sát thực trạng khu dân cư, lập phương án xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, lấy ý kiến của nhân dân và hoàn chỉnh phương án;
- Phê duyệt phương án xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu;
- Tổ chức triển khai thực hiện theo phương án được phê duyệt;
- Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện;
- Lập hồ sơ đề nghị xét, công nhận khu dân cư nông thôn kiểu mẫu;
- Công nhận và công bố khu dân cư nông thôn kiểu mẫu (UBND huyện ra quyết định công nhận khu dân cư nông thôn kiểu mẫu và chịu trách nhiệm công bố khu dân cư nông thôn kiểu mẫu);
b) Nội dung hỗ trợ xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
b1) Điều kiện được hưởng hỗ trợ
UBND xã xây dựng phương án xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, kèm theo biên bản họp nhân dân (cuộc họp phải có tối thiểu 80% số lượng hộ dân trong Khu dân cư tham dự và ít nhất 80% số lượng hộ dân tham dự biểu quyết thống nhất phương án xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu), trình UBND cấp huyện thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt phương án xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu.
b2) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ tạo cảnh quan môi trường nông thôn: Trồng hàng rào cây xanh; trồng cây xanh, hoa hai bên đường; trồng hoa, cây xanh ở nhà văn hóa thôn;
- Hỗ trợ để thực hiện vệ sinh môi trường ở hộ dân, khu dân cư: Cải tạo, di dời chuồng trại chăn nuôi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm, xử lý chất thải chăn nuôi hộ gia đình; xử lý rác thải khu dân cư;
- Hỗ trợ phát triển kinh tế:
+ Cải tạo vườn tạp: Áp dụng đối với vườn có quy mô từ 1.000 m2 trở lên. Hỗ trợ chi phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật để cải tạo vườn tạp. Mức hỗ trợ tối đa 5 triệu đồng/hộ và hỗ trợ tối đa 80% giá trị cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Mỗi khu dân cư được hỗ trợ không quá 20 hộ. Hộ được hỗ trợ phải có đơn đăng ký số lượng, chủng loại cây trồng, loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và cam kết thực hiện cải tạo vườn tạp (có xác nhận của thôn và được UBND xã thẩm định sau khi có ý kiến thống nhất của phòng chuyên môn cấp huyện).
+ Hỗ trợ giống cây trồng để phát triển kinh tế hộ.
- Hỗ trợ nâng cao đời sống tinh thần: Mua sắm một số dụng cụ thể dục, thể thao cho khu thể thao thôn. Nhà vệ sinh, trang thiết bị ở nhà văn hóa thôn. Thiết bị điện chiếu sáng đường trục chính thôn, biển báo hiệu giao thông. Lắp pano, áp phích tuyên truyền.
Ngoài ra, hỗ trợ cho các nội dung cần thiết, phù hợp khác để thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu.
UBND cấp xã được sử dụng tối đa 2% kinh phí hỗ trợ trực tiếp xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu (500 triệu đồng) để hỗ trợ tổ chức, triển khai thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu gồm: Tuyên truyền, họp dân; chi phí điều tra, khảo sát xây dựng phương án thực hiện Khu dân cư; kiểm tra, giám sát thực hiện Khu dân cư; đánh giá công nhận tiêu chí; khen thưởng và các nội dung khác có liên quan đến quản lý, chỉ đạo xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu (nếu có).
4. Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ
a) Nguồn kinh phí: Ngân sách trung ương, tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
b) Mức hỗ trợ: 500 triệu đồng/Khu dân cư.
Ngoài mức hỗ trợ trên, UBND các huyện, thành phố xem xét cân đối hỗ trợ thêm, nghiên cứu thực hiện lồng ghép với các chương trình, dự án khác tại địa phương cũng như huy động sự đóng góp từ cộng đồng dân cư, người dân trong việc tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, tổ chức chính trị - xã hội liên quan tham mưu Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (Ban Chỉ đạo), UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ vốn ngân sách trung ương, tỉnh hỗ trợ cho chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới để thực hiện kế hoạch này;
- Phối hợp với các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn xã xây dựng Phương án, thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, xem xét đánh giá công nhận, công bố khu dân cư nông thôn kiểu mẫu đạt chuẩn;
- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 3.1 Vườn, 3.3. Hàng rào, cổng ngõ tại tiêu chí 3. Vườn, nhà ở hộ gia đình; Phát triển sản xuất trong nông nghiệp, làng nghề để nâng cao tiêu chí thu nhập; Chỉ tiêu 8.1 tại tiêu chí 8. Vệ sinh môi trường (Tiêu chí số 3, tiêu chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra giám sát kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để tham mưu đề xuất Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh có hướng chỉ đạo, xử lý phù hợp.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp để hỗ trợ thực hiện Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với các sở ngành địa phương liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh lồng ghép vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác trên địa bàn với việc thực hiện Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu.
4. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn chỉnh tiêu chí 1: Đường giao thông (thuộc Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi)
5. Sở Công Thương
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn chỉnh tiêu chí 2: Điện (thuộc Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi); Hỗ trợ phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ để nâng cao thu nhập.
6. Sở Xây dựng
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn chỉnh chỉ tiêu 3.2: Nhà ở và các công trình phụ trợ tại Tiêu chí 3: Vườn, nhà ở hộ gia đình.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn thành Tiêu chí 6: Hộ nghèo (thuộc Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn thành tiêu chí 4: Nhà văn hóa, khu thể thao thôn; chỉ tiêu 7.1: Văn hóa tại Tiêu chí 7: Văn hóa, giáo dục, y tế (tiêu chí số 4, tiêu chí số 7 thuộc Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu hên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn thành chỉ tiêu 7.2: Giáo dục tại Tiêu chí 7: Văn hóa, giáo dục, y tế.
10. Sở Y tế
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn thành chỉ tiêu 7.3: Y tế tại Tiêu chí 7: Văn hóa, giáo dục, y tế.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, đề xuất lồng ghép để giúp các khu dân cư hoàn thành tiêu chí 8: Vệ sinh môi trường (trừ chỉ tiêu 8.1) (thuộc Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
12. Sở Nội vụ
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo để giúp các khu dân cư hoàn thành chỉ tiêu 9.1, chỉ tiêu 9.2 tại tiêu chí 9: Hệ thống chính trị, An ninh trật tự xã hội (thuộc Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi)
13. Công an tỉnh
Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện để giúp các khu dân cư hoàn thành chỉ tiêu 9.3, chỉ tiêu 9.4 tại tiêu chí 9: Hệ thống chính trị, An ninh trật tự xã hội.
14. Cục Thống kê tỉnh
Chủ trì, chỉ đạo các Chi cục Thống kê huyện, thành phố hướng dẫn các khu dân cư tổ chức điều tra, tính thu nhập bình quân đầu người/năm của Khu dân cư.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Chỉ đạo Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội các cấp phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cùng cấp tuyên truyền vận động nhằm nâng cao nhận thức, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới, xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu đáp ứng sự hài lòng của người dân nông thôn.
16. UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để chỉ đạo triển khai thực hiện khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn; hàng năm ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn; hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt phương án thực hiện Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; quyết định công nhận và công bố Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; huy động các nguồn lực tại địa phương, ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn do địa phương quản lý để đầu tư xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; kiểm tra, đôn đốc, theo dõi và định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức thực hiện về Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
- Tham mưu huyện ủy, thành Ủy ban hành văn bản chỉ đạo để huy động cả hệ thống chính trị các cấp cùng tham gia xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo, củng cố, bổ sung nhân sự Văn phòng nông thôn mới huyện, thành phố để đủ năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho Ban Chỉ đạo trong tổ chức thực hiện Chương trình.
17. UBND các xã
- Xây dựng Phương án xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, xây dựng dự toán chi tiết cho từng nội dung hỗ trợ để làm căn cứ thanh toán. Chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn kiểu mẫu trên địa bàn, quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách hỗ trợ để thực hiện phương án xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu.
- Tham mưu Đảng ủy xã ban hành Nghị quyết chuyên đề để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, kiện toàn bổ sung chức năng nhiệm vụ xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu cho Ban Phát triển thôn.
- Phối hợp với Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các Hội đoàn thể ở xã tuyên truyền, phổ biến cho mọi người dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, về các nội dung của Bộ tiêu chí, các chủ trương chính sách hỗ trợ xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, phát huy vai trò chủ thể của người dân tham gia thực hiện; tổ chức họp dân, vận động nhân dân tự nguyện góp công, góp sức, góp nguồn lực, đất đai để xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, trình HĐNĐ xã thông qua để tổ chức thực hiện.
- Tổ chức rà soát đánh giá, xây dựng phương án, kế hoạch, lộ trình thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên theo dõi thực hiện Bộ tiêu chí gắn với nhiệm vụ chuyên môn, tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện theo phương án đã được UBND huyện, thành phố phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2020 về chủ động triển khai biện pháp ứng phó nguy cơ hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trong mùa khô 2020-2021 ở Đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 về cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo) Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 699/QĐ-UBND về tạm dừng hoạt động cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 721/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 321/QĐ-UBND công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương Trà Vinh Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 321/QĐ-UBND về Khung giá công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 321/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 69/2018/QH14, 01/NQ-CP, 10-NQ/TU và các Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục bãi bỏ trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin đối ngoại khu vực Cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận “xã đạt chuẩn nông thôn mới" năm 2017 đối với xã Phổ An, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 721/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực luật sư và giám định tư pháp Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 321/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tên các thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ và sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết nguyên đán Ất Mùi 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2014 quy định trách nhiệm người đứng đầu trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thành lập Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 721/QĐ-UBND phê duyệt danh sách xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014, năm 2015, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động 83-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án hỗ trợ bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, kiến trúc nghệ thuật đã được xếp hạng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2020 Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 109/QĐ-UBND quy định mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác ti tan trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục và vốn phân bổ của các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia việc làm năm 2011 tại Quyết định 598/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2005 về mức thu tiền đền bù giải phóng mặt bằng, thuê đất và tiền san tạo mặt bằng tại khu thương mại Kim Thành và khu công nghiệp Bắc Duyên Hải và khu Công nghiệp Đông Phố Mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/07/2005 | Cập nhật: 24/09/2012