Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 58/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2011/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 127/TTr-STC ngày 06 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất và bãi bỏ Công văn số 4036/UBND-KTN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất.
Riêng đối với các công trình đầu tư đang thực hiện dở dang thì vẫn áp dụng theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, CÂY TRÁI VÀ HOA MÀU TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 1. Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ
1. Nhà ở, công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ:
Nhà ở, các công trình được phép xây dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường và nhà ở, các công trình không được phép xây dựng nhưng đã xây dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ thì được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.
2. Nhà ở, công trình xây dựng không hợp pháp, không hợp lệ:
a) Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP , nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80% theo đơn giá quy định;
b) Nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP , mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường mà chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà theo đơn giá quy định (có biên bản xem xét đề xuất của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo mức độ vi phạm);
c) Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP , mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được hỗ trợ người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
3. Nhà, công trình chỉ tháo dỡ một phần:
a) Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường cho toàn bộ công trình theo quy định;
b) Nếu phần còn lại sử dụng được thì được tính bồi thường phần công trình bị phá dỡ theo quy định và được hỗ trợ sửa chữa thêm 20% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
4. Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất mức cụ thể, thông qua Sở Tài chính thẩm định).
5. Nhà, công trình của các doanh nghiệp bồi thường theo giá trị còn lại của nhà, công trình và hỗ trợ thêm 10% theo giá trị bồi thường nhưng mức tối đa không quá 100% và mức tối thiểu không dưới 40% theo đơn giá quy định.
6. Nhà, công trình thuộc sở hữu Nhà nước khi thu hồi được hỗ trợ 60% giá trị nhà đang thuê; đối với phần chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cấp có thẩm quyền cho phép thì được hỗ trợ 100% theo đơn giá quy định.
Điều 2. Đơn giá bồi thường nhà ở
1. Nhà biệt thự:
a) Loại 1: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 7.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 7.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập), vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 5.500.000 đ/m2 sàn xây dựng.
2. Nhà cấp III:
a) Loại 1: Nhà từ 4-5 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn và móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.300.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Nhà từ 4-5 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Nhà từ 4-5 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 4-5 tầng khác còn lại: 5.800.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Nhà từ 6-8 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn và móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
e) Loại 5: Nhà từ 6-8 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 6.200.000 đ/m2 sàn xây dựng;
g) Loại 6: Nhà từ 6-8 tầng, tường xây gạch, khung cột bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn và móng không gia cố bằng cọc bê tông cốt thép, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 6-8 tầng khác còn lại: 6.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
3. Nhà cấp IV:
a) Loại 1: Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép, mặt tiền đổ sênô, tường xây gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch granit, cửa nhôm - sắt kính, ốp lát gạch men: 3.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp tôn, có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt kính, ốp lát gạch men: 3.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Nhà 01 tầng, cột gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt kính: 2.500.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Nhà 01 tầng, cột gạch, tường xây gạch, mái lợp tôn, không có trần, nền lát gạch ceramic, cửa sắt: 2.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
e) Loại 5: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói, có trần, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 4.300.000 đ/m2 sàn xây dựng;
g) Loại 6: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép, có trần, vật liệu ốp lát, trát cao cấp: 4.000.000 đ/m2 sàn xây dựng;
h) Loại 7: Nhà từ 2-3 tầng, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn, có trần, vật liệu ốp lát, trát trung bình và các loại nhà từ 2-3 tầng khác còn lại: 3.800.000 đ/m2 sàn xây dựng.
4. Nhà tạm:
a) Loại tạm A: Nhà mái ngói, tôn, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch tàu hoặc xi măng: 900.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại tạm B: Nhà mái ngói âm dương, tôn, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất: 600.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại tạm C: Nhà mái lá, giấy dầu, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm: 350.000 đ/m2 sàn xây dựng.
Điều 3. Đơn giá bồi thường nhà xưởng và các chi phí di dời
1. Bồi thường nhà xưởng:
a) Loại 1: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông kiên cố: 2.025.000 đ/m2 sàn xây dựng;
b) Loại 2: Kết cấu giống loại 1 nhưng không xây bao che: 1.575.000 đ/m2 sàn xây dựng;
c) Loại 3: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tôn hoặc ngói: 1.125.000 đ/m2 sàn xây dựng;
d) Loại 4: Kết cấu giống xưởng loại 3 nhưng không xây bao che, nền đất: 675.000 đ/m2 sàn xây dựng.
2. Chi phí di dời máy móc thiết bị công trình điện, cấp thoát nước được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng tỷ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy định hiện hành.
3. Chi phí di dời nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho được tính theo thực tế.
Điều 4. Đơn giá bồi thường công trình phụ và vật kiến trúc
1. Các công trình phụ:
a) Bể nước: 600.000 đ/m3 (xây độc lập) nếu có ốp gạch men tính thêm 150.000 đ/m2;
b) Nhà tắm biệt lập loại nhà tạm: 350.000 đ/m2, nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm 60.000 đ/m2;
c) Gác gỗ, sắt: 350.000 đ/m2;
d) Chuồng heo: Xây gạch nền xi măng, mái tole hoặc ngói, cột xây: 700.000 đ/m2. Các loại khác còn lại 450.000 đ/m2;
đ) Chuồng trại chăn nuôi gia súc khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất 300.000 đ/m2;
e) Giếng đào: Ф 150cm: 1.800.000 đ/cái (nếu có đặt cống bê tông được tính thêm 225.000 đ/cống);
g) Giếng khoan dân dụng: 3.750.000 đ/cái;
h) Điện kế chính: 1.500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ 500.000 đ/cái;
i) Điện kế phụ: 500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 200.000 đ/cái;
k) Điện thoại: 500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/cái;
l) Đồng hồ nước: 200.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000 đ/cái.
2. Vật liệu kiến trúc:
a) Sân bê tông nhựa nóng dày 3cm: 350.000 đ/m2;
b) Sân tráng nhựa: 240.000 đ/m2;
c) Sân bê tông xi măng, bê tông đan sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men: 180.000 đ/m2;
d) Sân gạch tàu hoặc láng xi măng: 90.000 đ/m2;
đ) Sân đá kẹp đất: 70.000 đ/m2;
e) Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch (cả móng và cột) + song sắt: 500.000 đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm 45.000 đ/m2);
g) Tường xây gạch (cả móng và cột) + khung lưới B40: 380.000 đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm 45.000 đ/m2);
h) Tường rào xây gạch kiên cố có ốp gạch men: 650.000 đ/m2;
i) Tường rào xây gạch kiên cố có ốp đá chẻ: 600.000 đ/m2;
k) Cừ tràm đóng móng: 18.000 đ/cây;
l) Kè đá hộc: 640.000 đ/m3;
m) Trụ cổng xây tô: 870.000 đ/m3 (có ốp gạch men, tính thêm 150.000 đ/m2);
n) Bóng đèn trụ cổng: 75.000 đ/bóng (hỗ trợ di dời);
o) Rào lưới B40 loại bán kiên cố: 65.000 đ/m2; loại kiên cố: 90.000 đ/m2;
p) Rào kẽm gai bán kiên cố: 30.000 đ/m2; loại kiên cố: 60.000 đ/m2;
q) Cổng sắt (chi phí di dời): 65.000 đ/m2;
r) Các loại cổng khác di dời: 35.000 đ/m2;
s) Rào cây xanh (hoặc các hình thức tương tự) có cắt tỉa: 75.000 đ/md; không cắt tỉa 35.000 đ/md;
t) Cầu bê tông cốt thép: 900.000 đ/m2;
u) Cầu gỗ: 105.000 đ/m2 (hỗ trợ tháo dỡ);
v) Tranh vẽ sơn dầu, sơn nước: 300.000 đ/m2;
x) Chi phí đào ao, hồ: 60.000 đ/m3.
3. Mồ mả:
a) Mả đất: 2.400.000 đ/cái;
b) Mả xây hoặc đá ong có diện tích nhỏ hơn 6m2: 4.800.000 đ/cái;
c) Mả xây bê tông kiên cố hoặc đá ong loại lớn có diện tích trên 6m2: 9.750.000 đ/cái;
d) Mả mới chôn và các trường hợp xác còn tươi được hỗ trợ thêm: 3.000.000 đ/cái;
đ) Những trường hợp mả xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được Tổ chuyên viên tính toán và tham mưu Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bồi thường theo thực tế.
4. Một số loại kết cấu khác:
a) Ống nhựa cấp nước Ф 2,7 - 3,4 cm: 12.000 đ/md;
b) Ống nhựa thoát nước Ф 6 - 9 cm: 45.000 đ/md;
c) Ống nhựa thoát nước Ф 10 cm trở lên: 90.000 đ/md;
d) Ống sành thoát nước Ф (10 - 20) cm: 25.000 đ/md;
đ) Ống bê tông tiêu nước Ф <= 100 cm: 115.000 đ/md;
e) Ống bê tông tiêu nước Ф > 100 cm: 180.000 đ/md;
g) Bàn thiên xây gạch, chiều cao <1,5cm (xây độc lập): 200.000 đ/trụ (có ốp gạch men tính thêm 70.000 đ/trụ);
h) Bàn thiên các loại khác: 105.000 đ/trụ;
i) Mái che các loại: 45.000 đ/m2 (các loại như: giấy dầu, lá các loại, …); 115.000 đ/m2 (tôn, ngói);
k) Trụ điện bằng bê tông cốt thép cao từ 4 - 6m: 480.000 đ/trụ;
l) Các loại trụ điện khác: 150.000 đ/trụ;
m) Trụ cờ kiên cố: 60.000 đ/trụ (hỗ trợ di dời);
n) Cổng vật liệu tre, gỗ trang trí: 75.000 đ/m2;
o) Hồ nước bằng ống bê tông cốt thép phi 100cm: 240.000 đ/md (xây dựng độc lập);
p) Hố ga bằng bê tông: 450.000 đ/cái;
r) Kết cấu bê tông cốt thép: 2.700.000 đ/m3;
s) Di dời bồn nước có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao nhỏ hơn 10 mét: 500.000 đ/cái;
t) Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham mưu cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thông qua Sở Tài chính thẩm định.
Điều 5. Đơn giá bồi thường cây ngắn ngày
1. Lúa: 3.500 đ/m2.
2. Mía
a) Vụ 1: 6.000 đ/m2.
b) Vụ 2: 5.000 đ/m2.
c) Vụ 3: 3.500 đ/m2.
3. Đậu các loại: 3.500 đ/m2.
4. Mì, bắp, khoai củ các loại: 2.000 đ/m2.
5. Rau gia vị: 6.000 đ/m2.
6. Rau cải các loại: 5.000 đ/m2.
7. Cây thuốc nam: 6.000 đ/m2.
8. Cây bông huệ
a) Chưa thu hoạch: 8.500 đ/m2;
b) Đang thu hoạch: 14.500 đ/m2.
9. Thuốc dũ, môn kiểng, đinh lăng: 2.500 đ/cây.
10. Hoa sen: 5.000 đ/m2.
Điều 6. Đơn giá bồi thường cây trồng (cây trồng tập trung)
1. Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 100.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 180.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 10 năm tuổi: 250.000 đ/cây;
d) Trên 10 năm tuổi: 300.000 đ/cây.
2. Cây điều (mật độ tối đa 277 cây/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 50.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 4 năm tuổi: 100.000 đ/cây;
c) Trên 4 năm đến 6 năm tuổi: 150.000 đ/cây;
d) Trên 6 năm đến 20 năm tuổi: 200.000 đ/cây;
đ) Trên 20 năm tuổi: 150.000 đ/cây.
3. Cây tiêu (mật độ tối đa 2.200 nọc/ha)
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 35.000 đ/nọc;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 85.000 đ/nọc;
c) Trên 5 năm đến 15 năm tuổi: 170.000 đ/nọc;
d) Trên 15 năm tuổi: 75.000 đ/nọc.
đ) Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 150.000 đ/nọc, nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ thêm 75.000 đ/nọc.
4. Cây cà phê
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 35.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 75.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 10 năm tuổi: 120.000 đ/cây;
d) Trên 10 năm tuổi: 75.000 đ/cây.
5. Cây lài, trà
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 7.500 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 8 năm tuổi: 17.000 đ/cây;
c) Trên 8 năm tuổi: 35.000 đ/cây.
Điều 7. Đơn giá bồi thường cây ăn trái
1. Cây măng cụt:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 240.000 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi: 480.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 960.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm đến 10 năm tuổi: 1.800.000 đ/cây;
đ) Trên 10 năm tuổi: 3.600.000 đ/cây.
2. Cây sầu riêng:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 180.000 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi: 420.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 720.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm đến 10 năm tuổi: 1.200.000 đ/cây;
đ) Trên 10 năm tuổi: 2.400.000 đ/cây.
e) Trường hợp cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.
3. Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn, cam, bưởi, dâu, bòn bon, bơ, xoài, vú sữa:
a) Từ 1 đến 3 năm tuổi: 120.000 đ/cây;
b) Trên 3 năm đến 5 năm tuổi: 240.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 360.000 đ/cây;
d) Trên 8 năm tuổi: 600.000 đ/cây.
4. Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng quân, thanh long, sabôche:
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 60.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 6 năm tuổi: 120.000 đ/cây;
c) Trên 6 năm tuổi: 240.000 đ/cây.
5. Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô:
a) Từ 1 đến 2 năm tuổi: 40.000 đ/cây;
b) Trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 100.000 đ/cây;
c) Trên 5 năm tuổi: 180.000 đ/cây.
6. Đu đủ, chuối (mật độ tối đa 2.000 cây/ha):
a) Mới trồng (hỗ trợ di dời): 3.000 đ/cây;
b) Chưa thu hoạch: 8.000 đ/cây;
c) Đang thu hoạch: 30.000 đ/cây.
7. Thơm (mật độ tối đa 40.000 cây (bụi)/ha):
a) Mới trồng (hỗ trợ di dời): 1.000 đ/cây;
b) Chưa thu hoạch: 3.000 đ/bụi;
c) Đang thu hoạch: 5.000 đ/bụi.
8. Một số loại cây khác như: Mù u, bàng, liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá:
a) Mới trồng: 15.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 3 năm tuổi: 45.000 đ/cây;
c) Trên 3 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
Điều 8. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ
1. Tre:
a) Dưới 1 năm tuổi: 4.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 10.000 đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 15.000 đ/cây.
2. Lồ ô, tầm vông:
a) Dưới 1 năm tuổi: 3.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 5.000 đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 8.000 đ/cây.
3. Trúc:
a) Dưới 1 năm tuổi: 1.000 đ/cây;
b) Từ 1 năm đến 2 năm tuổi: 2.000 đ/cây;
c) Trên 2 năm tuổi: 3.000 đ/cây.
4. Bạch đàn, tràm và lồng mức (mật độ tối đa 2.500 cây/ha), xoan, so đũa, trường:
a) Loại trồng dưới 1 năm: 2.500 đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm tuổi và có đường kính < 10 cm: 9.500 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 cm đến 20 cm: 25.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính lớn hơn 20 cm: 60.000 đ/cây.
5. Xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha):
a) Loại trồng dưới 1 năm: 5.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm tuổi và có đường kính < 10 cm: 15.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 cm đến 20 cm: 50.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính lớn hơn 20 cm: 150.000 đ/cây.
6. Cầy, cám, lành ngạnh, dâu đất, gió bầu:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm: 120.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5 năm: 240.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 - 20 cm: 480.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên 20 - 30 cm: 900.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30 cm: 1.800.000 đ/cây.
7. Sao, dầu, bằng lăng:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm: 180.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5 năm: 360.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 - 20 cm: 720.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên 20 - 30 cm: 1.350.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30 cm: 2.700.000 đ/cây.
8. Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương:
a) Loại trồng từ 1 đến 3 năm: 200.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 3 năm đến 5 năm: 400.000 đ/cây;
c) Loại trồng có đường kính từ 10 - 20 cm: 800.000 đ/cây;
d) Loại trồng có đường kính từ trên 20 - 30 cm: 1.500.000 đ/cây;
đ) Loại trồng có đường kính trên 30 cm: 3.000.000 đ/cây.
Điều 9. Đối với những cây trồng không có trong Quyết định thì tính quy đổi theo cây trồng tương đương
Điều 10. Đơn giá hỗ trợ di dời cây cảnh (trồng dưới đất)
1. Cỏ bò sữa: 5.000 đ/m2.
2. Cỏ lá gừng: 7.500 đ/m2.
3. Cỏ lông heo, cỏ nhung: 25.000 đ/m2.
4. Bông trang thường, thiết mộc lan, chuổi ngọc,…: 20.000 đ/cây.
5. Mai cảnh
a) Loại trồng từ 1 đến 2 năm tuổi: 20.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ trên 2 năm đến 5 năm tuổi: 50.000 đ/cây;
c) Loại trồng trên 5 năm tuổi: 75.000 đ/cây.
6. Các loại kiểng trồng dưới đất: Thiên tuế, ngọc lan, cây tùng, mai chiếu thủy,…
a) Loại mới trồng: 15.000 đ/cây;
b) Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm tuổi: 45.000 đ/cây;
c) Loại trồng trên 3 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
7. Các loại kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Công văn 4036/UBND-KTN điều chỉnh quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2012
Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 10/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí và lệ phí; sửa đổi về phí, lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy chế Số hóa thông tin và chia sẻ thông tin số trong cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn và tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3318/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ làng văn hoá, khu phố (tổ dân phố) văn hoá Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về giá thu tạm thời dịch vụ y tế tại trạm y tế tuyến xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 01/10/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Bình Định đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu thuyền và máy tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy chế khen thưởng về các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/11/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tách ra khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng sau quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức hoạt động và đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã giai đoạn 2008- 2010 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ phát triển nghề và làng nghề Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về miễn phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2008 đến năm 2012 Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bổ sung chi tiết phẫu thuật, thủ thuật mục C 2.7 ở Phụ lục 1 và dịch vụ phục hồi chức năng ở Phụ lục 2 tại Quyết định 2340/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Thành lập Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1909/QĐ/UB-BT về thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện nhà ở Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012