Quyết định 57/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 57/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 16/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2009/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 16 tháng 6 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty Cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 984/TTr-LS ngày 28/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi hường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp,… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc loại C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
3. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
4. Đối với cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định (không bị khống chế bởi mật độ chuẩn).
5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng bồi thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.
7. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đã đầu tư vào đất chưa kịp thu hồi cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
8. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
9. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành bảng đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 57/2009/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Số TT |
Loại hoa màu và cây trồng |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường |
||
Đường kính gốc (cm) |
Chiều cao (m) |
Đường kính tán (m) |
||||
I |
Cây hàng năm: |
|
|
|
|
|
1 |
Lúa 2 vụ - 3 vụ: |
|
|
|
|
|
|
- Lúa thường |
|
|
|
đ/m2 |
4.000 |
|
- Lúa đặc sản |
|
|
|
đ/m2 |
6.000 |
|
- Lúa cao sản |
|
|
|
đ/m2 |
5.000 |
2 |
Lúa 1 vụ |
|
|
|
đ/m2 |
4.000 |
3 |
Lúa nương, rẫy |
|
|
|
đ/m2 |
3.000 |
4 |
- Bắp, bo bo |
|
|
|
đ/m2 |
4.000 |
|
- Bắp nếp |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
5 |
Khoai mì |
|
|
|
đ/m2 |
3.000 |
6 |
Khoai lang: |
|
|
|
|
|
|
- Khoai lang thường |
|
|
|
đ/m2 |
4.000 |
|
- Khoai lang Nhật |
|
|
|
đ/m2 |
10.000 |
7 |
Khoai môn |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
8 |
Củ dong riềng |
|
|
|
đ/m2 |
6.000 |
9 |
Lá dong |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
10 |
Đậu đen, đậu xanh |
|
|
|
đ/m2 |
10.000 |
11 |
Đậu phụng, đậu tương |
|
|
|
đ/m2 |
10.000 |
12 |
Mía: |
|
|
|
|
|
12.1 |
+ Mía đường: |
|
|
|
|
|
|
- Dới 6 tháng |
|
|
|
đ/m2 |
5.000 |
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
|
đ/m2 |
8.000 |
12.2 |
+ Mía không ép đường: |
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng |
|
|
|
đ/m2 |
6.000 |
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
|
đ/m2 |
10.000 |
13 |
Su su, đậu ngự (kể cả giàn) |
|
|
|
đ/m2 |
15.000 |
14 |
Rau các loại: |
|
|
|
|
|
|
- Sú |
|
|
|
đ/m2 |
15.000 |
|
- Súp lơ trắng |
|
|
|
đ/m2 |
16.000 |
|
- Súp lơ xanh |
|
|
|
đ/m2 |
11.000 |
|
- Đậu hoà lan |
|
|
|
đ/m2 |
15.000 |
|
- Khoai tây |
|
|
|
đ/m2 |
16.000 |
|
- Cà rốt |
|
|
|
đ/m2 |
13.000 |
|
- Cải thảo |
|
|
|
đ/m2 |
12.000 |
|
- Củ dền |
|
|
|
đ/m2 |
8.000 |
|
- Xà lách xoong |
|
|
|
đ/m2 |
11.000 |
|
- Xà lách, cô rôn |
|
|
|
đ/m2 |
15.000 |
|
- Bó xôi |
|
|
|
đ/m2 |
12.000 |
|
- Paro |
|
|
|
đ/m2 |
20.000 |
|
- Cây Atisô: |
|
|
|
|
|
|
* Mới trồng |
|
|
|
đ/m2 |
24.000 |
|
* Trên 6 tháng |
|
|
|
đ/m2 |
35.000 |
|
- Cải các loại, tần ô |
|
|
|
đ/m2 |
8.000 |
|
- Hành tây |
|
|
|
đ/m2 |
16.000 |
|
- Hành, ngò, rau thơm |
|
|
|
đ/m2 |
10.000 |
|
- Cây kim châm |
|
|
|
đ/m2 |
14.000 |
|
- Cần tây |
|
|
|
đ/m2 |
18.000 |
|
- Ớt cay |
|
|
|
đ/m2 |
10.000 |
|
- Ớt ngọt |
|
|
|
đ/m2 |
15.000 |
|
- Ớt ngọt trồng trong nhà kính |
|
|
|
đ/m2 |
30.000 |
|
- Cà pháo, cà tím và các loại cà khác |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
|
- Su hào |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
|
- Bí thường |
|
|
|
đ/m2 |
6.000 |
|
- Bí ngô Nhật |
|
|
|
đ/m2 |
8.000 |
|
- Rau má |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
|
- Cà chua, dưa leo, đậu leo (đậu cove). đậu Nhật. đậu đũa (cả giàn) |
|
|
|
đ/m2 |
12.000 |
15 |
Dưa tây: |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/bụi |
24.000 |
|
- Trên 6 tháng |
|
|
|
đ/bụi |
50.000 |
16 |
Sả |
|
|
|
đ/m2 |
8.000 |
17 |
Dâu tây: |
|
|
|
|
|
|
- Trồng ngoài nhà kính |
|
|
|
đ/m2 |
25.000 |
|
- Trồng trong nhà kính |
|
|
|
đ/m2 |
50.000 |
18 |
Cây Mâm xôi (Phúc Bồn tử) |
|
|
|
đ/m2 |
170.000 |
19 |
Môn, bạc hà |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
20 |
Các loại bông, hoa: |
|
|
|
|
|
|
- Hoa trồng trong nhà lới,nhà kính: |
|
|
|
|
|
|
- Hoa hồng ghép |
|
|
|
đ/m2 |
85.000 |
|
- Huệ nhung |
|
|
|
đ/cây |
5.000 |
|
- Hoa cúc |
|
|
|
đ/m2 |
39.000 |
|
- Hoa cẩm chớng |
|
|
|
đ/m2 |
45.000 |
|
- Hoa ngàn sao |
|
|
|
đ/m2 |
55.000 |
|
- Hoa lay ơn |
|
|
|
đ/m2 |
50.000 |
|
- Hoa lys |
|
|
|
đ/m2 |
75.000 |
|
- Hoa xesra |
|
|
|
đ/m2 |
40.000 |
|
- Hoa arum ngoại |
|
|
|
đ/m2 |
45.000 |
|
- Hoa trồng ngoài nhà lới. nhà kính: |
|
|
|
|
|
|
- Hoa hồng ghép |
|
|
|
|
|
|
* Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu |
|
|
|
đ/cây |
7.000 |
|
* Trồng tập trung thành rò, luống |
|
|
|
đ/m2 |
65.000 |
|
- Huệ nhung |
|
|
|
đ/cây |
4.000 |
|
- Hoa cúc |
|
|
|
đ/m2 |
30.000 |
|
- Hoa cúc nội |
|
|
|
đ/m2 |
15.000 |
|
- Hoa cẩm chớng |
|
|
|
đ/m2 |
35.000 |
|
- Hoa ngàn sao |
|
|
|
đ/m2 |
45.000 |
|
- Hoa lay ơn |
|
|
|
đ/m2 |
40.000 |
|
- Hoa lay ơn nội |
|
|
|
đ/m2 |
30.000 |
|
- Hoa lys |
|
|
|
đ/m2 |
60.000 |
|
- Hoa lys nội |
|
|
|
đ/m2 |
25.000 |
|
- Hoa xesra nội |
|
|
|
đ/m2 |
15.000 |
|
- Hoa xesra |
|
|
|
đ/m2 |
30.000 |
|
- Hoa arum ngoại |
|
|
|
đ/m2 |
35.000 |
|
- Hoa arum nội |
|
|
|
đ/m2 |
20.000 |
II |
Cây lâu năm |
|
|
|
|
|
1 |
Cà phê |
|
|
|
|
|
1.1 |
+ Cà phê vối (Robusta)(mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
0,50 |
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 2 |
|
1,20 |
0,50 |
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 3 |
|
1,40 |
1,00 |
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
>1,80 |
1,50 |
đ/cây |
150.000 |
1.2 |
+ Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
0,4 -0,5 |
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 2 |
|
1,00 |
0,50 |
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm thứ 3 trở đi |
|
1,50 |
1,20 |
đ/cây |
45.000 |
1.3 |
+ Cà phê chè các lọai (mật độ 2.800cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
0,4 -0,5 |
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 2 |
|
1,00 |
0,50 |
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm thứ 3 trở đi |
|
1,50 |
1,20 |
đ/cây |
45.000 |
1.4 |
+ Cà phê mít ( Chari) (mật độ 830 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm thứ 5 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
2 |
Cây Chè: |
|
|
|
|
|
2.1 |
+ Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
6.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
>0,40 |
đ/cây |
7.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
>0,60 |
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
13.000 |
2.2 |
+ Chè cành chất lượng cao (mật độ 15.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
6.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
8.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
>0,40 |
đ/cây |
11.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
>0,60 |
đ/cây |
15.000 |
2.3 |
+ Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
2.500 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
4.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
>0,40 |
đ/cây |
6.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
>0,60 |
đ/cây |
8.000 |
3 |
Cây Dâu: |
|
|
|
|
|
3.1 |
+ Cây Dâu thường (mật độ 32.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/m2 |
5.000 |
|
- Năm 2 trở đi |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
3.2 |
+ Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
|
- Năm 2 trở đi |
|
|
|
đ/m2 |
9.000 |
3.3 |
+ Cây Dâu tằm ăn trái |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 đến năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
6.000 |
|
- Năm 3 đến năm thứ 5 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 6 đến năm thứ 8 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm thứ 9 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
120.000 |
4 |
Cây Tiêu: |
|
|
|
|
|
4.1 |
+ Trụ cây sống |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
1,00 |
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
1,50 |
đ/cây |
95.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
2,50 |
đ/cây |
135.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
3,00 |
đ/cây |
190.000 |
4.2 |
+ Trụ gỗ |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
1,00 |
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
1,50 |
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
2,50 |
đ/cây |
160.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
3,00 |
đ/cây |
200.000 |
4.3 |
+ Trụ beton 20 x 20cm |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
1,00 |
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
1,50 |
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
2,50 |
đ/cây |
180.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
3,00 |
đ/cây |
220.000 |
|
+ Trụ xây gạch Φ 50 - 80cm |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
1,00 |
đ/cây |
160.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
1,50 |
đ/cây |
210.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
2,50 |
đ/cây |
260.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
3,00 |
đ/cây |
320.000 |
5 |
Thanh long: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 4 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
6 |
Cây Sầu riêng: |
|
|
|
|
|
6.1 |
+ Cây sầu riêng hạt: |
|
|
|
|
|
|
* Thời kỳ XDCB: - Năm 1 |
1,5 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
80.000 |
|
- Năm 2 |
3 |
2,00 |
1,50 |
đ/cây |
125.000 |
|
- Năm 3 |
6 |
3,00 |
2,00 |
đ/cây |
180.000 |
|
- Năm 4 |
12 |
3,50 |
2,50 |
đ/cây |
240.000 |
|
- Năm 5 |
15 |
4,00 |
3,00 |
đ/cây |
370.000 |
|
- Năm 6 |
19 |
6,00 |
3,50 |
đ/cây |
500.000 |
|
- Năm 7 |
23 |
7,00 |
4,00 |
đ/cây |
650.000 |
|
- Năm 8 |
26 |
7,00 |
4,50 |
đ/cây |
900.000 |
|
- Năm 9 |
30 |
8,00 |
5,00 |
đ/cây |
1.100.000 |
|
- Năm 10 |
34 |
8,00 |
5,00 |
đ/cây |
1.300.000 |
|
- Năm 11 trở đi |
37 |
>8,00 |
6,00 |
đ/cây |
1.600.000 |
6.2 |
+ Cây Sầu riêng ghép các lọai |
|
|
|
|
|
|
* Thời kỳ XDCB: - Năm 1 |
2 |
1,50 |
1,00 |
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm 2 |
3 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
150.000 |
|
- Năm 3 |
15 |
3,50 |
2,50 |
đ/cây |
300.000 |
|
- Năm 4 |
20 |
3,80 |
2,50 |
đ/cây |
540.000 |
|
- Năm 5 |
22 |
4,00 |
3,00 |
đ/cây |
700.000 |
|
- Năm 6 |
25 |
6,00 |
3,50 |
đ/cây |
1.100.000 |
|
- Năm 7 |
28 |
7,00 |
4,00 |
đ/cây |
1.500.000 |
|
- Năm thứ 8 trở đi |
30 |
7,00 |
4,50 |
đ/cây |
2.000.000 |
6.3 |
+ Cây Sầu riêng Dona |
|
|
|
|
|
|
* Thời kỳ XDCB: - Năm 1 |
2 |
1,50 |
1,00 |
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm 2 |
5 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
210.000 |
|
- Năm 3 |
8 |
3,50 |
2,50 |
đ/cây |
300.000 |
|
- Năm 4 |
12 |
3,80 |
2,50 |
đ/cây |
800.000 |
|
- Năm 5 |
18 |
4,00 |
3,00 |
đ/cây |
1.300.000 |
|
- Năm 6 |
22 |
6,00 |
3,50 |
đ/cây |
1.800.000 |
|
- Năm 7 |
25 |
7,00 |
4,00 |
đ/cây |
2.400.000 |
|
- Năm thứ 8 trở đi |
30 |
7,00 |
4,50 |
đ/cây |
2.900.000 |
7 |
Cây Chôm chôm: |
|
|
|
|
|
7.1 |
+ Chôm chôm thường |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
2 |
1,00 |
1,00 |
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 2 |
4 |
1,50 |
2,00 |
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 3 |
5 |
2,00 |
3,00 |
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm 4 |
7 |
2,50 |
3,50 |
đ/cây |
135.000 |
|
- Năm 5 |
8 |
3,00 |
4,00 |
đ/cây |
200.000 |
|
- Năm 6 |
10 |
3,50 |
5,00 |
đ/cây |
260.000 |
|
- Năm 7 |
12 |
4,00 |
5,00 |
đ/cây |
300.000 |
|
- Năm 8 |
18 |
4,50 |
5,50 |
đ/cây |
400.000 |
|
- Năm 9 |
20 |
4,50 |
6,00 |
đ/cây |
460.000 |
|
- Năm 10 |
22 |
4,00 |
6,00 |
đ/cây |
500.000 |
|
- Năm 11 trở đi |
24 |
>4,00 |
6,00 |
đ/cây |
550.000 |
7.2 |
+ Chôm chôm (Thái lan) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
2 |
1,00 |
0,70 |
đ/cây |
80.000 |
|
- Năm 2 |
3 |
1,30 |
0,90 |
đ/cây |
170.000 |
|
- Năm 3 - 4 |
4 |
1,50 |
1,00 |
đ/cây |
600.000 |
|
- Năm 5 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
700.000 |
8 |
Cây Điều: |
|
|
|
|
|
8.1 |
+ Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
2 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 2 |
5 |
1,50 |
1,20 |
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 3 |
8 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 4 |
12 |
3,00 |
3,00 |
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 5 - 7 |
18 |
4,00 |
3,50 |
đ/cây |
80.000 |
|
- Năm 8 trở đi |
>22 |
>6 |
>4 |
đ/cây |
120.000 |
8.2 |
+ Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
2 |
0,80 |
0,80 |
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 2 |
5 |
1,20 |
1,20 |
đ/cây |
55.000 |
|
- Năm 3 |
8 |
1,50 |
2,00 |
đ/cây |
75.000 |
|
- Năm 4 |
10 |
1,80 |
2,50 |
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm 5 |
12 |
2,20 |
3,00 |
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm 6 |
15 |
2,60 |
3,50 |
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm 7 |
18 |
3,20 |
4,50 |
đ/cây |
180.000 |
|
- Năm 8 |
21 |
3,60 |
6,00 |
đ/cây |
210.000 |
|
- Năm 9 |
23 |
4,00 |
7,00 |
đ/cây |
240.000 |
|
- Năm 10 |
>25 |
4,50 |
>8,00 |
đ/cây |
300.000 |
|
- Năm 11 trở đi |
>25 |
>4,5 |
>9 |
đ/cây |
350.000 |
9 |
Cây Mít |
|
|
|
|
|
9.1 |
+ Mít tố nữ |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
10 |
2,50 |
2,50 |
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 2 |
12 |
4,00 |
4,00 |
đ/cây |
80.000 |
|
- Năm 3 |
13 |
4,20 |
4,50 |
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm 4 |
15 |
4,50 |
5,00 |
đ/cây |
170.000 |
|
- Năm 5 |
20 |
5,00 |
5,30 |
đ/cây |
240.000 |
|
- Năm 6 |
22 |
5,50 |
5,80 |
đ/cây |
360.000 |
|
- Năm 7 |
25 |
6,00 |
6,00 |
đ/cây |
400.000 |
|
- Năm 8 |
>25 |
6,00 |
6,00 |
đ/cây |
450.000 |
|
- Năm 9 |
|
|
|
đ/cây |
480.000 |
|
- Năm 10 |
|
|
|
đ/cây |
550.000 |
|
- Năm 11 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
650.000 |
9.2 |
+ Mít thường |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 2 - 3 |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm 4 - 6 |
|
|
|
đ/cây |
250.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
350.000 |
10 |
Cây Xoài: |
|
|
|
|
|
10.1 |
+ Cây Xoài ghép (giống ngoại) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
160.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
220.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
300.000 |
|
- Năm 6 |
|
|
|
đ/cây |
400.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
550.000 |
10.2 |
+ Cây Xoài (loại khác) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
1,5 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 2 |
3 |
1,50 |
1,50 |
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 3 |
15 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm 4 |
19 |
3,50 |
3,00 |
đ/cây |
130.000 |
|
- Năm 5 |
23 |
5,00 |
3,50 |
đ/cây |
180.000 |
|
- Năm 6 |
26 |
5,00 |
4,00 |
đ/cây |
280.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
>26 |
>5 |
>4,5 |
đ/cây |
350.000 |
11 |
Cây Dừa: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
3 |
1,50 |
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 2 |
12 |
2,50 |
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 3 |
15 |
3,00 |
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Năm 4 |
19 |
4,00 |
|
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm 5 - 10 |
23 |
5,00 |
|
đ/cây |
160.000 |
|
- Năm thứ 11 trở đi |
>26 |
6,00 |
|
đ/cây |
200.000 |
12 |
Cây Bơ: |
|
|
|
|
|
12.1 |
+ Cây Bơ thường |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
2 |
1,50 |
1,50 |
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 2 |
12 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 3 |
15 |
3,00 |
2,50 |
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 4 |
19 |
4,00 |
3,00 |
đ/cây |
95.000 |
|
- Năm 5 |
23 |
5,00 |
3,50 |
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm 6 |
26 |
6,00 |
4,00 |
đ/cây |
250.000 |
|
- Năm 7 |
>26 |
7,00 |
4,50 |
đ/cây |
350.000 |
|
- Năm 8 đến năm 9 |
|
|
|
đ/cây |
450.000 |
|
- Năm thứ 10 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
550.000 |
12.2 |
+ Cây Bơ ghép |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
75.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm 6 |
|
|
|
đ/cây |
230.000 |
|
- Năm 7 |
|
|
|
đ/cây |
310.000 |
|
- Năm 8- năm 9 |
|
|
|
đ/cây |
570.000 |
|
- Năm thứ 10 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
900.000 |
13 |
Cây Vú sữa. Sabochê. Lêkima |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 -3 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 4- 6 |
|
|
|
đ/cây |
200.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
300.000 |
14 |
Cây Mơ: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
95.000 |
|
- Năm thứ 5 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
120.000 |
15 |
Cây Me: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
55.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm thứ 5 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
16 |
Cây Đào má hồng: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
1 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 |
2.5 |
1,50 |
1,50 |
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 3 |
5 |
2,50 |
2,50 |
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm 4 |
10 |
3,50 |
3,50 |
đ/cây |
120.000 |
|
- Năm thứ 5 trở đi |
>10 |
>3,5 |
>3,5 |
đ/cây |
150.000 |
17 |
Cây Hồng ăn trái: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
1 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
36.000 |
|
- Năm 2 |
5 |
1,50 |
1,50 |
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 3 |
8 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm 4 |
12 |
3,00 |
2,50 |
đ/cây |
144.000 |
|
- Năm 5 |
15 |
3,50 |
3,00 |
đ/cây |
240.000 |
|
- Năm 6 - 8 |
20 |
4,50 |
3,50 |
đ/cây |
400.000 |
|
- Năm 8 - 10 |
25 |
5,50 |
4,50 |
đ/cây |
600.000 |
|
- Năm 11 - 19 |
>25 |
6,00 |
5,50 |
đ/cây |
960.000 |
|
- Năm thứ 20 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
720.000 |
18 |
Bưởi: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
120.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm 5 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
180.000 |
19 |
Cam. Quýt: |
|
|
|
|
|
19.1 |
+ Cam. Quýt ghép (giống ngoại) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 3 - 4 |
|
|
|
đ/cây |
120.000 |
|
- Năm thứ 5 |
|
|
|
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm thứ 6 |
|
|
|
đ/cây |
180.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
200.000 |
19.2 |
+ Cam. Quýt (loại khác) |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 3 - 4 |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm thứ 5 |
|
|
|
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm thứ 6 |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
170.000 |
20 |
Chanh: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 3- 4 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 5 - 6 |
|
|
|
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
21 |
Cóc. Mận: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 3 - 4 |
|
|
|
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm thứ 5 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
22 |
Cây Mận Tam hoa |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
|
30.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
|
45.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
|
100.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
|
200.000 |
23 |
Ca cao: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
2 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
35.000 |
|
- Năm 2 |
5 |
1,50 |
1,20 |
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 3 |
8 |
2,00 |
1,50 |
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm thứ 4 |
12 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm thứ 5 |
14 |
3,00 |
3,50 |
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm thứ 6 |
16 |
3,50 |
4,00 |
đ/cây |
180.000 |
|
- Năm thứ 7 |
18 |
4,00 |
4,50 |
đ/cây |
220.000 |
|
- Năm thứ 8 |
20 |
4,50 |
5,00 |
đ/cây |
260.000 |
|
- Năm thứ 9 |
>22 |
>5,00 |
>5,50 |
đ/cây |
300.000 |
|
- Năm thứ 10 |
|
|
|
đ/cây |
350.000 |
|
- Năm thứ 11 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
380.000 |
24 |
Nhãn: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
1.5 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
35.000 |
|
- Năm 2 |
3 |
1,50 |
1,50 |
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 3 |
7 |
2,00 |
2,00 |
đ/cây |
65.000 |
|
- Năm 4 |
10 |
2,50 |
2,50 |
đ/cây |
100.000 |
|
- Năm 5 - 7 |
20 |
3,50 |
3,50 |
đ/cây |
280.000 |
|
- Năm thứ 8 trở đi |
>25 |
>4,00 |
>4,00 |
đ/cây |
500.000 |
25 |
Cây Cau: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 - 5 |
|
|
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Cây đang thu hoạch |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
26 |
Cây ổi. Táo. Cari: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
100.000 |
27 |
Chuối thời kỳ trổ: |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
6.000 |
|
- Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi) |
|
|
|
đ/bụi |
40.000 |
|
- Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi) |
|
|
|
đ/bụi |
60.000 |
|
- Trồng tập trung với diện tích lớn |
|
|
|
đ/m2 |
4.000 |
28 |
Đu đủ: |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Cây đến tuổi trưởng thành |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
29 |
Mãng cầu: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
110.000 |
|
- Năm thứ 5 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
30 |
Măng cụt: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
95.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
130.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
170.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
240.000 |
|
- Năm 6 |
|
|
|
đ/cây |
280.000 |
|
- Năm 7 |
|
|
|
đ/cây |
400.000 |
|
- Năm 8 |
|
|
|
đ/cây |
680.000 |
|
- Năm 9 |
|
|
|
đ/cây |
900.000 |
|
- Năm 10 |
|
|
|
đ/cây |
1.100.000 |
|
- Năm 11 |
|
|
|
đ/cây |
1.300.000 |
|
- Năm 12 |
|
|
|
đ/cây |
1.600.000 |
|
- Năm thứ 13 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
1.900.000 |
31 |
Bom. Lê: |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 2 - 3 |
|
|
|
đ/cây |
14.000 |
|
- Năm 4 - 6 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm thứ 7 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
32 |
Cây Nhót |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
120.000 |
33 |
Cây Chùm ruột |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
34 |
Cây Sơ Ri |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
38.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
53.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
75.000 |
|
- Năm thứ 5 -7 |
|
|
|
đ/cây |
225.000 |
|
- Năm thứ 8 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
450.000 |
35 |
Cây Khế |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
65.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
100.000 |
36 |
Cây Vải |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
55.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
75.000 |
|
- Năm thứ 5 - 7 |
|
|
|
đ/cây |
225.000 |
|
- Năm thứ 8 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
450.000 |
37 |
Dứa (thơm): |
|
|
|
|
|
37.1 |
+ Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng |
|
|
|
đ/m2 |
10.000 |
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
|
đ/m2 |
20.000 |
37.2 |
+ Loại Dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tháng |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
|
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
|
đ/m2 |
12.000 |
38 |
Mác mác (kể cả giàn): |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/m2 |
13.000 |
|
- Trên 6 tháng |
|
|
|
đ/m2 |
16.000 |
39 |
Cây trồng phân tán: |
|
|
|
|
|
39.1 |
+ Trứng cá |
|
|
|
|
|
|
- Đường kính: < 5 cm |
|
|
|
đ/cây |
7.000 |
|
- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Đường kính: > = 20 cm |
|
|
|
đ/cây |
75.000 |
39.2 |
+ Bạch đàn: |
|
|
|
|
|
|
- Đường kính: < 5 cm |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Đường kính: > = 20 cm |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
39.3 |
+ Quế |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Năm 2 - 5 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm thứ 6 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
39.4 |
+ Cây Tre. Lồ ô: |
|
|
|
|
|
|
- Cây non chưa sử dụng được |
|
|
|
đ/cây |
6.000 |
|
- Cây lớn sử dụng được |
|
|
|
đ/cây |
18.000 |
39.5 |
+ Cây Tre mạnh tông |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/bụi |
40.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/bụi |
70.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/bụi |
90.000 |
|
- Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
đ/bụi |
150.000 |
39.6 |
+ Cây Huỷnh |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Trồng. N/dưỡng. B/vệ đến 5 năm |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Trồng. N/dưỡng. B/vệ từ 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Trồng. N/dưỡng. B/vệ từ 11 - 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Trồng. N/dưỡng. B/vệ từ 16 - 20 năm |
|
|
|
đ/cây |
100.000 |
39.7 |
+ Cây Phượng. cây Bàng |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
8.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
35.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 11 - 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
140.000 |
39.8 |
+ Cây Thông |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
2.000 |
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
4.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
6.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
8.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 11 - 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
135.000 |
39.9 |
+ Cây Sao |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
5.000 |
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
9.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
35.000 |
|
- Năm 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 11 - 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
180.000 |
39.10 |
+ Cây Muồng đen (mật độ trồng 1000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
|
- Cây có chiều cao >1.5-2 m, đường kính gốc 2 - 3.5cm |
đ/cây |
50.000 |
|||
|
- Cây có chiều cao > 2-3 m, đường kính gốc 3.5cm - 5cm |
đ/cây |
70.000 |
|||
|
- Cây có chiều cao > 3-4 m, đường kính gốc 5 cm - 7 cm |
đ/cây |
85.000 |
|||
|
- Cây có chiều cao > 4-6 m, đường kính gốc 7cm - 15cm |
đ/cây |
100.000 |
|||
|
- Cây có chiều cao > 6-8 m, đường kính gốc 15cm - 30cm |
đ/cây |
150.000 |
|||
|
- Cây có chiều cao>8-10m, đường kính gốc 30 cm - 35cm |
đ/cây |
300.000 |
|||
39.11 |
+ Keo tai tượng |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
5.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
8.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
12.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
35.000 |
|
- Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
39.12 |
Cây huỳnh đàn (sa) |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm 1-2 |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm 3-4 |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
|
- Năm 5-6 |
|
|
|
đ/cây |
250.000 |
|
- Trồng. nuôi dưỡng. bảo vệ từ 7-10 năm |
|
|
|
đ/cây |
550.000 |
|
- Trồng. nuôi dưỡng. bảo vệ trên10 năm |
|
|
|
đ/cây |
800.000 |
39.13 |
Cây gió trầm |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 1-2 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 3-4 |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
180.000 |
|
- Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
350.000 |
39.14 |
Cây Cẩm lai |
|
|
|
đ/cây |
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
7.000 |
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
12.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
21.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
31.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
39.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
48.000 |
|
- Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
58.000 |
|
- Năm thứ 11-15 năm |
|
|
|
đ/cây |
117.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
175.000 |
39.15 |
Cây Bời lời |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
4.000 |
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
6.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
8.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
35.000 |
|
- Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Năm thứ 11-15 năm |
|
|
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
39.16 |
Cây Xà cừ |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
35.000 |
|
- năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
75.000 |
|
- Năm thứ 11-15 năm |
|
|
|
đ/cây |
130.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
200.000 |
39.17 |
Cây Bồ kết |
|
|
|
|
|
|
- Mới trồng |
|
|
|
đ/cây |
4.500 |
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
8.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
14.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
35.000 |
|
- Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm thứ 11-15 năm |
|
|
|
đ/cây |
75.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
150.000 |
39.18 |
Cây Xoan |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 2 |
|
|
|
đ/cây |
15.000 |
|
- Năm 3 |
|
|
|
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 4 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 5 |
|
|
|
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm thứ 11-15 năm |
|
|
|
đ/cây |
90.000 |
|
- Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
140.000 |
39.19 |
Cây cao su |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1 |
2 |
1,00 |
0,80 |
đ/cây |
25.000 |
|
- Năm 2 |
5 |
1,50 |
1,00 |
đ/cây |
45.000 |
|
- Năm 3 |
8 |
2,00 |
1,50 |
đ/cây |
70.000 |
|
- Năm 4 |
10 |
2,50 |
2,00 |
đ/cây |
90.000 |
|
- Năm 5 |
12 |
3,00 |
2,50 |
đ/cây |
140.000 |
|
- Năm 6 |
15 |
3,50 |
3,00 |
đ/cây |
220.000 |
|
- Năm 7 |
17 |
4,00 |
3,50 |
đ/cây |
350.000 |
|
- Năm 8 |
>20 |
>4,00 |
>3,50 |
đ/cây |
500.000 |
|
- Năm 9 |
|
|
|
đ/cây |
1.000.000 |
|
- Năm 10 |
|
|
|
đ/cây |
1.200.000 |
|
- Năm 11 trở đi |
|
|
|
đ/cây |
1.500.000 |
40 |
Các loại cây khác: |
|
|
|
|
|
|
- Cỏ voi. cỏ sữa |
|
|
|
đ/m2 |
7.000 |
|
- Gừng. Nghệ |
|
|
|
đ/m2 |
11.000 |
|
- Vông trụ rào |
|
|
|
đ/cây |
5.000 |
|
- Hàng rào dâm bụt |
|
|
|
đ/mét dài |
7.000 |
III |
Cây cảnh và hoa cảnh |
|
|
|
|
|
1 |
+ Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ) |
|
|
|
|
|
|
- Chậu có đường kính miệng: <10cm |
|
|
|
đ/chậu |
2.000 |
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -< 20cm |
|
|
đ/chậu |
10.000 |
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm |
|
|
đ/chậu |
26.000 |
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm |
|
|
đ/chậu |
45.000 |
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm |
|
|
đ/chậu |
65.000 |
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm |
|
|
đ/chậu |
90.000 |
|
|
- Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên |
|
|
đ/chậu |
130.000 |
|
2 |
+ Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơ mu. cây Hoa sú. Liễu rủ. Mimosa. Thông 3 lá cảnh mai anh đào. Phượng tím. Đào nhật tân. Bông trang cảnh, cây Trinh nữ, Ngọc lan |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1- 4 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 5 - 10 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 11- 15 |
|
|
|
đ/cây |
140.000 |
|
- Trên 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
200.000 |
2.2 |
Thiên trúc, Thần tài, Trường sinh. Huyết dụ. Lài 2 màu, Dứa gai, Xương rồng. Ngũ sắc vàng |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1-4 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 5-10 |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Năm 11-15 |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Trên 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
2.3 |
Trạng nguyên, Bông giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đậu quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Sa kê, Bồ đề cảnh |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1-4 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 5-10 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 11-15 |
|
|
|
đ/cây |
70.000 |
|
- Trên 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
140.000 |
2.4 |
Hoa Hồng tường vi, cây Lá đỏ |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1-4 |
|
|
|
đ/cây |
10.000 |
|
- Năm 5-10 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 11-15 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Trên 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
2.5 |
Cây Móng cọp |
|
|
|
|
|
|
- Đến 10 tháng |
|
|
|
đ/cây |
30.000 |
|
- Từ 11-20 tháng |
|
|
|
đ/cây |
50.000 |
|
- Trên 20 tháng |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
2.6 |
Cau cảnh, Dừa cảnh |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1-5 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 6-10 |
|
|
|
đ/cây |
60.000 |
|
- Năm 11-15 |
|
|
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Trên 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
120.000 |
2.7 |
Cây Dâm bụt ghép |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1-4 |
|
|
|
đ/cây |
20.000 |
|
- Năm 5-10 |
|
|
|
đ/cây |
40.000 |
|
- Năm 11-15 |
|
|
|
đ/cây |
80.000 |
|
- Trên 15 năm |
|
|
|
đ/cây |
120.000 |
2.8 |
Cây Cùm rụm (bình quân 18 cây/m dài) |
|
|
|
md |
40.000 |
2.9 |
Tre cảnh, Trúc cảnh |
|
|
|
|
|
|
- Năm 1-4 |
|
|
|
đ/bụi |
20.000 |
|
- Năm 5-10 |
|
|
|
đ/bụi |
40.000 |
|
- Năm 11-15 |
|
|
|
đ/bụi |
60.000 |
|
- Trên 15 năm |
|
|
|
đ/bụi |
80.000 |
2.10 |
Hồng môn |
|
|
|
đ/m2 |
40.000 |
Ghi chú
- Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây.... để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển. trồng lại theo mức giá trên đây.
- Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở lên trong một hộ thì tùy theo tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi giải toả đến nơi tái định cư, tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối đa không vượt quá mức bồi thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./-
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy chế Số hóa thông tin và chia sẻ thông tin số trong cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí và lệ phí; sửa đổi về phí, lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3318/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn và tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về giá thu tạm thời dịch vụ y tế tại trạm y tế tuyến xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ làng văn hoá, khu phố (tổ dân phố) văn hoá Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 01/10/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Bình Định đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy chế khen thưởng về các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/11/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tách ra khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng sau quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu thuyền và máy tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức hoạt động và đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã giai đoạn 2008- 2010 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ phát triển nghề và làng nghề Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về miễn phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2008 đến năm 2012 Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1909/QĐ/UB-BT về thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện nhà ở Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bổ sung chi tiết phẫu thuật, thủ thuật mục C 2.7 ở Phụ lục 1 và dịch vụ phục hồi chức năng ở Phụ lục 2 tại Quyết định 2340/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Thành lập Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Thông tư 69/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012