Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 56/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “ẤP VĂN HÓA”, “KHÓM VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 278/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
b) Quyết định này không áp dụng đối với “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” thực hiện theo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, ấp, khóm, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa”
Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” theo phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Cách chấm điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa”
1. Hộ gia đình thuộc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
2. Hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Ấp, khóm thuộc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
4. Ấp, khóm không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên;
5. Ấp, Khóm được xét chọn ngoài việc đảm bảo số điểm đạt theo quy định còn phải đảm bảo có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận Gia đình văn hóa.
Điều 4. Nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
Về nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu, tiêu chuẩn, quy trình, xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa áp dụng theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Điều 5. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp; các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân trong tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức triển khai phổ biến, tập huấn phương thức thực hiện đến thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã, công chức văn hóa - xã hội; Trưởng ấp, khóm; Ban Công tác Mặt trận ấp, khóm.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Điểm |
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm: (40 điểm) |
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú |
5 |
b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng |
5 |
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định |
2 |
|
d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao |
3 |
|
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
3 |
|
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương |
3 |
|
g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định |
5 |
|
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
3 |
|
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh. |
3 |
|
k) Không vi phạm quy định về phòng, chống cháy nổ |
3 |
|
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; thực hiện tốt văn hóa giao thông |
3 |
|
m) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố |
2 |
|
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm: (30 điểm) |
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng |
5 |
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung |
5 |
|
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức |
5 |
|
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe |
5 |
|
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội |
5 |
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
5 |
|
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm: (30 điểm) |
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng |
5 |
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
3 |
|
c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
4 |
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
5 |
|
e) Sử dụng nước hợp vệ sinh |
5 |
|
g) Có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh |
3 |
|
h) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội |
2 |
|
i) Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất |
3 |
Tiêu chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.
PHỤ LỤC SỐ 02
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA”, “KHÓM VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Điểm |
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm) |
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
3 |
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân chung của tỉnh |
4 |
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh (đối với ấp tỷ lệ hộ nghèo không quá 04%; đối với khóm tỷ lệ hộ nghèo không quá 02%) |
5 |
|
d) Có 70% hộ gia đình trở lên có nhà ở bền vững (03 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng) hoặc nhà ở bằng cây gỗ địa phương sạch đẹp ngăn nắp gọn gàng; không có nhà ở tạm bợ, dột nát |
3 |
|
đ) Có 50% đường trục ấp, khóm, liên ấp, khóm được cứng hóa đảm bảo giao thông đường bộ thông suốt quanh năm; ngoài ra các đường xóm, đường hẻm phải sạch, đẹp và không lầy lội vào mùa mưa |
2 |
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế |
3 |
|
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm: (20 điểm) |
a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư |
5 |
b) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên |
5 |
|
c) Tổ chức hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải cơ sở |
5 |
|
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
3 |
|
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ |
2 |
|
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm) |
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
5 |
b) Đảm bảo khu vực dân cư không bị ngập làm ảnh hưởng đến cuộc sống người dân |
3 |
|
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương |
2 |
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
2 |
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt |
2 |
|
e) Có điểm thu gom rác thải |
2 |
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường |
2 |
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh |
2 |
|
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm) |
a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số |
5 |
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
5 |
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ |
5 |
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật |
5 |
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự |
5 |
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ |
5 |
|
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm) |
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác |
5 |
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
5 |
1. Tiêu chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Khi công nhận danh hiệu “Ấp văn hóa”, tỷ lệ hộ nghèo không quá 04%; đối với “Khóm văn hóa”, tỷ lệ hộ nghèo không quá 02%.
Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại, xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế quy định một số nội dung trong công tác bảo trì đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế điều trị nghiện và quản lý sau điều trị nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và sử dụng nghĩa trang tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011