Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi (sửa đổi, bổ sung)
Số hiệu: | 552/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Ngọc Dũng |
Ngày ban hành: | 30/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 552/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi tại Báo cáo số 01/BC-HHDL ngày 14/11/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 553/SNV-TCBC&TCPCP ngày 22/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi (sửa đổi, bổ sung) đã được Đại hội đại biểu Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi lần thứ II, nhiệm kỳ 2016- 2021 thông qua ngày 11/11/2016 (có Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HIỆP HỘI DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
(Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Tên chính thức: Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tên nước ngoài (Tiếng Anh): Quang Ngai Tourism Association
3. Tên viết tắt: QNgTA
Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là một tổ chức tự nguyện, phi chính phủ của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và công dân Việt Nam hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Mục đích của Hiệp hội là liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau về kinh tế, kỹ thuật trong kinh doanh du lịch, tạo bình ổn thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, tăng khả năng cạnh tranh của hội viên trên thị trường trong nước và nước ngoài; đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, cùng nhau góp sức phấn đấu cho sự phát triển của ngành du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, trụ sở riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi là tổ chức thành viên của Hiệp hội Du lịch Việt Nam vừa là Hội thành viên của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Ngãi.
3. Trụ sở của Hiệp hội đặt ở thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Phạm vi hoạt động của Hiệp hội
1. Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi hoạt động trong phạm vi tỉnh Quảng Ngãi, theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và theo Điều lệ này.
2. Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi chịu sự quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HIỆP HỘI
1. Tuyên truyền, vận động để hội viên hiểu rõ đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng và phát triển ngành Du lịch Việt Nam nói chung và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi nói riêng.
2. Tham gia tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá hình ảnh đất nước, danh lam, thắng cảnh, con người, truyền thống văn hóa và lịch sử của dân tộc, đất nước, của quê hương Quảng Ngãi với bạn bè, khách du lịch trong và ngoài nước.
3. Tham gia xây dựng chiến lược phát triển ngành Du lịch Việt Nam và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi được cấp có thẩm quyền yêu cầu.
4. Đại diện cho hội viên kiến nghị với Hiệp hội Du lịch Việt Nam, các Bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, ngành có liên quan về những chủ trương, chính sách, biện pháp khuyến khích, tạo điều kiện phát triển, tháo gỡ khó khăn cho ngành Du lịch Quảng Ngãi và của hội viên theo thẩm quyền của Hiệp hội.
5. Động viên sự nhiệt tình và khả năng sáng tạo của hội viên; hợp tác, hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong hoạt động kinh doanh du lịch trên cơ sở trao đổi kinh nghiệm, tư vấn, phổ biến và ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến; hỗ trợ trong công tác đào tạo nâng cao trình độ quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên các doanh nghiệp hội viên.
6. Hỗ trợ tư vấn cho các tổ chức và hội viên của Hiệp hội trong quá trình sắp xếp lại tổ chức; cung cấp thông tin kinh tế, thị trường liên quan đến du lịch để hội viên tổ chức kinh doanh đạt hiệu quả và phát triển bền vững.
7. Phối hợp với các tổ chức liên quan trong nước nhằm thực hiện tôn chỉ mục đích của Hiệp hội.
1. Tổ chức các Hội nghị Hội thảo để trao đổi kinh nghiệm nghề nghiệp, khuyến khích hợp tác, liên kết giữa các hội viên để nâng cao chất lượng hoạt động du lịch.
2. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ trong công tác đào tạo, dịch vụ, tư vấn và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Phát triển hội viên, xây dựng và phát triển các mối quan hệ của Hiệp hội với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, uy tín và vị thế của Hiệp hội.
4. Xuất bản ấn phẩm, các tài liệu tuyên truyền, quảng bá du lịch phổ biến đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của ngành Du lịch về xây dựng và phát triển du lịch, phổ biến kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quyền hạn của tổ chức Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
1. Hội viên chính thức: Cá nhân, tổ chức công dân Việt Nam hoạt động kinh doanh hợp pháp trong các lĩnh vực du lịch, dịch vụ du lịch tại Quảng Ngãi tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện viết đơn đăng ký gia nhập Hiệp hội, đóng lệ phí gia nhập và hội phí đều có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội.
2. Người được cử thay mặt hội viên (tổ chức) tham gia Hiệp hội phải là người đại diện có thẩm quyền của hội viên (tổ chức) trong đơn vị có tư cách pháp nhân.
3. Trường hợp người được cử tham gia Hiệp hội nghỉ hoặc chuyển công tác khác thì hội viên (tổ chức) đó phải cử người đại diện có thẩm quyền thay thế.
4. Hội viên liên kết: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan trực tiếp đến kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch tại tỉnh Quảng Ngãi tán thành Điều lệ này, tự nguyện có đơn đăng ký gia nhập Hiệp hội, đóng lệ phí gia nhập đều có thể trở thành hội viên liên kết của Hiệp hội.
5. Hội viên danh dự: Công dân, các nhà khoa học, kỹ thuật và tổ chức pháp nhân có uy tín nhiệt tình, có khả năng giúp đỡ xây dựng và phát triển du lịch Quảng Ngãi nói chung và Hiệp hội nói riêng được Ban Chấp hành Hiệp hội mời làm hội viên danh dự.
Thủ tục hồ sơ xin gia nhập hội viên thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội.
1. Được tham gia Đại hội, cử đại biểu tham dự Đại hội của Hiệp hội.
2. Được thảo luận, biểu quyết, chất vấn mọi công việc của Hiệp hội, được kiến nghị, đề đạt ý kiến của mình với cơ quan Nhà nước thông qua Hiệp hội.
3. Được ứng cử, đề cử và bầu cử Ban Chấp hành Hiệp hội và các chức vụ khác của Hiệp hội.
4. Được Hiệp hội phổ biến kinh nghiệm, bồi dưỡng nghề nghiệp, nâng cao trình độ bằng các hình thức cung cấp thông tin, tài liệu, dự thảo, dự các lớp đào tạo, huấn luyện, trình diễn kỹ thuật, tham quan, khảo sát trong nước và ngoài nước khi có đa số hội viên yêu cầu và tự nguyện đóng góp kinh phí (cộng theo các khoản khác nếu có).
5. Được Hiệp hội giúp đỡ, giới thiệu với các cơ sở trong và ngoài nước để ký kết và thực hiện các hợp đồng dịch vụ, chuyên gia kỹ thuật tư vấn.
6. Được Hiệp hội giúp đỡ, hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi, quyền hạn và khả năng của Hiệp hội.
7. Được Hiệp hội bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp trong hoạt động kinh doanh.
8. Được hưởng sự trợ giúp của các tổ chức và cá nhân đối với Hiệp hội.
9. Được quyền ra khỏi Hiệp hội (hội viên xin rút ra khỏi Hiệp hội phải có đơn gởi cho Ban Chấp hành Hiệp hội).
10. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng các quyền như hội viên chính thức, trừ các quyền ứng cử, bầu cử và biếu quyết.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành, đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định tại Điều lệ này; thực hiện nghị quyết của Hiệp hội; tuyên truyền phát triển hội viên mới, không được nhân danh Hiệp hội trong các mối quan hệ đối ngoại khi chưa được tổ chức có thẩm quyền của Hiệp hội giao.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội, đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng tổ chức Hiệp hội ngày càng vững mạnh.
3. Cung cấp thông tin, số hiệu cần thiết phục vụ cho hoạt động của Hiệp hội.
4. Đóng góp đầy đủ phí gia nhập, hội phí và các khoản khác theo quy định của Hiệp hội.
5. Hội viên liên kết không phải đóng hội phí, chỉ đóng lệ phí gia nhập Hiệp hội và đóng góp các khoản khác trên tinh thần tự nguyện.
6. Hội viên danh dự không phải đóng lệ phí gia nhập Hiệp hội và hội phí.
Điều 11. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Hội viên tự nguyện xin rút ra khỏi Hiệp hội phải có đơn gửi cho Ban Chấp hành Hiệp hội.
2. Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp hội trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hiệp hội, Quy chế Hiệp hội, làm ảnh hưởng đến thể diện, uy tín và tài chính của Hiệp hội; hội viên không đóng góp hội phí một năm sau khi đã nhắc nhở.
3. Hội viên bị xóa tên khi cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đình chỉ hoạt động, giải thể hoặc tuyên bố phá sản cơ sở mà hội viên đó đại diện. Trường hợp đình chỉ tạm thời trong một thời gian thì quyền của hội viên chỉ được tiếp tục khi được phép hoạt động trở lại.
4. Ban Chấp hành Hiệp hội thông báo danh sách hội viên xin rút khỏi Hiệp hội, hội viên bị khai trừ và hội viên bị xóa tên cho tất cả hội viên khác biết.
5. Quyền và nghĩa vụ của hội viên bị chấm dứt ngay sau khi Ban Chấp hành Hiệp hội ra thông báo chính thức bằng văn bản.
1. Đại hội toàn thể hội viên.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường trực.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng Hiệp hội và các Ban chuyên môn.
6. Các Chi hội cơ sở.
Điều 13. Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường và Hội nghị thường niên.
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường, được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hội viên. Đại hội toàn thể hội viên chỉ được tổ chức khi có trên 1/2 số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 đại biểu chính thức có mặt.
2. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm 1 lần.
Nhiệm vụ chính của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ trước và phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động của Hiệp hội nhiệm kỳ tới.
b) Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội (nếu có).
c) Thảo luận và quyết định một số vấn đề quan trọng của Hiệp hội vượt quá thẩm quyền giải quyết của Ban Chấp hành Hiệp hội.
d) Thảo luận và thông qua báo cáo tài chính nhiệm kỳ trước, kế hoạch tài chính của Hiệp hội nhiệm kỳ tới.
e) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra Hiệp hội
3. Hội nghị thường niên gồm toàn thể hội viên được tổ chức hàng năm để:
a) Thảo luận báo cáo tổng kết năm và kế hoạch công tác năm sau của Hiệp hội.
b) Thông qua quyết toán tài chính năm và kế hoạch tài chính năm tới.
c) Thảo luận và biểu quyết các vấn đề do Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra hoặc hội viên đề xuất.
d) Bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành và ủy viên Ban Kiểm tra (nếu thiếu).
4. Khi có vấn đề quan trọng, cấp bách của Hiệp hội cần phải giải quyết hoặc theo đề nghị của ít nhất 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc ít nhất 1/2 tổng số hội viên chính thức của Hiệp hội yêu cầu thì Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định tổ chức Đại hội bất thường.
5. Các nghị quyết của Đại hội, Hội nghị được thông qua theo nguyên tắc đa số.
Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội là cơ quan lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội giữa 2 kỳ Đại hội. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành là 5 năm số lượng ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội quyết định, được bầu trực tiếp bằng phiếu kính hoặc biếu quyết bằng giơ tay và phải đạt trên 50% số đại biểu dự Đại hội nhất trí.
2. Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội có thể được bầu lại vào nhiệm kỳ sau hoặc bị miễn nhiệm trước thời hạn theo quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội.
3. Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội là đại diện tổ chức pháp nhân, khi về hưu hoặc chuyển công tác khác sẽ được thay thế bằng một người khác của tổ chức pháp nhân đó.
4. Ban Chấp hành Hiệp hội họp thường kỳ ít nhất 6 tháng 1 lần. Ban Chấp hành Hiệp hội cử Ban Thường trực gồm: Chủ tịch Hiệp hội, các Phó Chủ tịch và Tổng thư ký Hiệp hội.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp hành Hiệp hội.
1. Quyết định các biện pháp thực hiện nghị quyết, chương trình hoạt động nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm và thông báo kết quả hoạt động của Ban Chấp hành Hiệp hội cho các hội viên, chi hội biết.
3. Phê duyệt kế hoạch và quyết toán tài chính hàng năm.
4. Quyết định thành lập và quy định tổ chức hoạt động của các Ban chuyên môn, Văn phòng Hiệp hội.
5. Quyết định thành lập các chi hội cơ sở, chuẩn y kết quả bầu Ban Chủ nhiệm chi hội và phê duyệt Điều lệ Chi hội cơ sở.
6. Quy định các nguyên tắc, chế độ sử dụng và quản lý tài sản, tài chính, mức hội phí và lệ phí của Hiệp hội.
7. Bầu cử và bãi miễn nhiệm chức danh lãnh đạo của Hiệp hội: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Trưởng ban Kiểm tra, Ủy viên Ban Chấp hành.
8. Thông qua nội dung, chương trình nghị sự và tài liệu trình Đại hội, Hội nghị toàn thể hội viên.
9. Quyết định triệu tập Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường và Hội nghị đại biểu hàng năm.
10. Xét kết nạp hội viên, khai trừ hội viên.
Các quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội được lấy biểu quyết theo đa số. Trong trường hợp 2 bên ngang nhau thì quyết định thuộc về phía có Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Thường trực Hiệp hội.
1. Ban Thường trực Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Tổng thư ký.
2. Nhiệm vụ của Ban Thường trực Hiệp hội:
a) Điều hành công việc thường trực của Hiệp hội.
b) Theo dõi, đôn đốc thực hiện nghị quyết của Đại hội toàn thể hội viên Hiệp hội, Hội nghị thường niên hàng năm của Hiệp hội và Ban Chấp hành.
c) Giữ mối quan hệ chặt chẽ với các hội viên, các thành viên trong Ban Chấp hành.
d) Thay mặt Hiệp hội và Ban Chấp hành giao tiếp đối nội và đối ngoại.
e) Đảm nhận công tác nghiệp vụ, hành chính, quản trị tài chính của Hiệp hội.
3. Ban Thường trực Hiệp hội họp ít nhất 1 lần mỗi quý hoặc tổ chức họp bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội. Giúp cho Ban Thường trực Hiệp hội là Tổng thư ký.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội
a) Là người quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Hiệp hội, tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết của Đại hội, của Hội nghị toàn thể hoặc đại biểu hội viên và các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội.
b) Là đại diện pháp nhân của Hiệp hội và là chủ tài khoản của Hiệp hội.
c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành Hiệp hội, Hội nghị toàn thể hoặc đại biểu hội viên.
d) Trực tiếp chỉ đạo Tổng thư ký Hiệp hội.
e) Phê duyệt nhân sự Văn phòng Hiệp hội và các tổ chức khác do Hiệp hội thành lập.
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch, trước Ban Chấp hành Hiệp hội và toàn thể hội viên về các hoạt động của Hiệp hội.
2. Các Phó Chủ tịch Hiệp hội
Là người thực hiện nhiệm vụ cụ thể được Chủ tịch Hiệp hội và Ban Chấp hành Hiệp hội phân công; điều hành công việc của Ban Chấp hành Hiệp hội khi được Chủ tịch Hiệp hội ủy quyền, số lượng Phó Chủ tịch do Đại hội quyết định.
3. Tổng thư ký Hiệp hội
a) Là người tổ chức điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Văn phòng Hiệp hội, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội, trước Ban Chấp hành Hiệp hội và trước pháp luật về mọi hoạt động của Văn phòng Hiệp hội.
b) Xây dựng quy chế hoạt động của Văn phòng Hiệp hội, quy chế quản lý tài chính, tài sản của Hiệp hội trình Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt.
c) Định kỳ báo cáo Ban Chấp hành Hiệp hội về các hoạt động của Hiệp hội và Văn phòng Hiệp hội.
d) Lập báo cáo hàng tháng, quí, năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hiệp hội.
e) Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về các hội viên và các tổ chức trực thuộc Hiệp hội.
g) Chuẩn bị các cuộc họp của Ban Chấp hành Hiệp hội, các Hội nghị, Hội thảo do Hiệp hội tổ chức và tổ chức triển khai các hoạt động khác theo nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội.
h) Thực hiện các công việc do Chủ tịch Hiệp hội giao.
Điều 18. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra do Đại hội toàn thể hội viên Hiệp hội trực tiếp bầu ra. Số lượng ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế chung được Đại hội thông qua. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra theo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.
2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hoạt động của lãnh đạo động tài chính của Hiệp hội theo Điều lệ và các quy định, pháp luật có liên quan báo cáo Ban Chấp hành và Đại hội về hoạt động của Ban Kiểm tra và những vấn đề có liên quan khác.
3. Trưởng Ban Kiểm tra xây dựng Quy chế hoạt động cụ thể theo quy chế chung của Ban Kiểm tra đã được Đại hội thông qua và chịu trách nhiệm trước Đại hội về hoạt động của Ban Kiểm tra.
1. Văn phòng Hiệp hội được tổ chức và hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt.
2. Các nhân viên được tuyển dụng và làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
3. Kinh phí hoạt động của văn phòng do Tổng thư ký dự trù trình Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt
1. Hiệp hội có thể thành lập các chi hội cơ sở trực thuộc Hiệp hội theo từng lĩnh vực hoạt động hoặc ở các địa phương (huyện, thành phố).
2. Sau khi có quyết định thành lập chi hội của Ban Chấp hành Hiệp hội Du lịch tỉnh, chi hội tiến hành tổ chức Đại hội Chi hội để xây dựng và thông qua chương trình hoạt động của chi hội, thông qua Điều lệ Chi hội và bầu Ban chủ nhiệm Chi hội. Ban chủ nhiệm Chi hội có chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, thư ký và các ủy viên, số lượng thành viên Ban chủ nhiệm Chi hội do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ Chi hội là 3 năm.
TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA HIỆP HỘI
Điều 21. Nguồn thu của Hiệp hội
1. Lệ phí gia nhập Hiệp hội.
2. Hội phí của hội viên đóng góp theo quy định.
3. Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Các khoản thu hợp pháp khác.
Điều 22. Các khoản chi của Hiệp hội
Chi theo quy chế quản lý tài chính, tài sản của Hiệp hội như trả lương cho cán bộ, nhân viên, bồi dưỡng cộng tác viên, chi cho cơ sở vật chất kỹ thuật, giao tiếp, từ thiện, trích nộp Hiệp hội Du lịch Việt Nam theo quy định và các khoản chi hợp lý khác do Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định.
Điều 23. Quản lý, sử dụng tài chính và tài sản của Hiệp hội
1. Ban Chấp hành hiệp hội quy định việc quản lý sử dụng tài chính và tài sản của Hiệp hội phù hợp với quy định của Nhà nước.
2. Ban Kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo tài chính, tài sản công khai hàng năm cho hội viên biết.
3. Khi Hiệp hội bị giải thể thì tài sản, tài chính của Hiệp hội phải được kiểm kê và xử lý theo quy định của pháp luật.
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 24. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Những hội viên, ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội, Ban Kiểm tra, cán bộ, nhân viên của Hiệp hội có nhiều thành tích đóng góp vào sự phát triển của Hiệp hội, vào sự phát triển ngành Du lịch, được Hiệp hội khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan Nhà nước khen thưởng.
Hội viên, ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội, Ban Kiểm tra, cán bộ, nhân viên của Hiệp hội làm tổn hại đến uy tín, danh dự của Hiệp hội, bỏ sinh hoạt thường kỳ nhiều lần không có lý do chính đáng, không đóng hội phí một năm sẽ tùy mức độ mà phê bình, khiển trách, cảnh cáo, xóa tên trong danh sách hội viên hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được đa số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành và có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
1. Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi gồm 8 Chương, 28 Điều đã được Đại hội Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi khóa II, nhiệm kỳ 2011-2016 thông qua ngày 16/11/2016 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy chế Giải truyền thống Trần Văn Kiểu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Tân Phú thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 10 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn huyện Nhà Bè giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 1 Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1028/1998/QĐ-UB về phụ cấp cho cán bộ thuộc diện Bảo vệ sức khoẻ khi vào bệnh viện Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý chợ Thủ Đức Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận 2 năm 2013 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình “Cánh đồng mẫu lớn” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh với các cơ quan liên quan trong hoạt động quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội ấp thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn năm 2011 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động công tác dân vận ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quản lý nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho Dự án đầu tư Hệ thống cấp nước cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2013 Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 108/2009/QĐ-UBND Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chế độ ủy quyền tham gia Tố tụng hành chính tại Tòa án nhân dân các cấp của quận 12 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy trình đăng ký, cung cấp thông tin thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012