Quyết định 55/2018/QĐ-UBND sửa đổi nội dung quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
Số hiệu: | 55/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 24/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2018/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 01, PHỤ LỤC 02 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2016/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CÁC CẤP NGÂN SÁCH; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội khóa XIV:
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về Hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ;
Thực hiện Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 8;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Khoản 7 vào Điểm II mục A Chương I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh:
“7. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.”
Điều 2. Sửa đổi quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) quy định tại Mục Đ Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh:
“Thuế bảo vệ môi trường (Phần ngân sách địa phương được hưởng):
1. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Chi Cục thuế các huyện, thành phố; thị xã quản lý thu: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 70%; ngân sách xã, phường, thị trấn 30%.”
Điều 3. Sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ Quỹ đất tại các Khu tái định cư các dự án quy định tại Điểm II, Mục E, Chương II, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh:
“1. Đối với các dự án do tỉnh làm Chủ đầu tư: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại (được xem là 100%) được phân chia: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%.
2. Đối với các dự án do tỉnh làm Chủ đầu tư trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại được điều tiết cho ngân sách huyện.
3. Đối với các dự án do cấp huyện làm Chủ đầu tư (Trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ủy quyền làm chủ đầu tư):
a) Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại được điều tiết ngân sách cấp huyện;
b) Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và một phần từ ngân sách cấp huyện: Điều tiết ngân sách cấp huyện 100%. Đối với phần chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được), Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn trả về ngân sách tỉnh phần kinh phí tương ứng tỷ lệ phần trăm (%) nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đã đầu tư vào dự án;
c) Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách cấp huyện: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.”
Điều 4. Sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất (thuộc quỹ đất còn lại) phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Điểm VI Mục E và tiền thuê đất, mặt nước của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Mục G Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh:
“1. Thu tiền sử dụng đất (Từ Quỹ đất còn lại) phát sinh trên địa bàn xã:
a. Phát sinh trên địa bàn xã thuộc thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện: Ngân sách huyện, thị xã 50%; ngân sách xã 50%;
b. Phát sinh trên địa bàn xã thuộc thành phố Hà Tĩnh: Ngân sách tỉnh 10%; ngân sách thành phố 40%; ngân sách xã 50%.
2. Thu tiền thuê đất, mặt nước của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) phát sinh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố; thị xã: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 70%; ngân sách xã 30%.
3. Nguồn thu được hình thành tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được điều tiết về cho ngân sách cấp huyện để tạo nguồn vốn thực hiện chương trình nông thôn mới. Hàng năm, Hội đồng nhân dân cấp huyện tiến hành phân bổ lại cho các xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó ưu tiên phân bổ nguồn lực cho các xã đăng ký đạt chuẩn trong năm và các xã khó khăn về nguồn thu trên.”
Điều 5. Bổ sung Mục M vào Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh:
“M. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
I. Đối với giấy phép khai thác tài nguyên nước do Trung ương cấp phép: Ngân sách Trung ương 70%; ngân sách tỉnh 20%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%.
II. Đối với giấy phép khai thác tài nguyên nước do tỉnh cấp phép: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%.”
Điều 6. Sửa đổi Mục 7; Mục 10.2; nội dung phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Mục 10.6, Mục 11, Mục 13; bổ sung Mục 17 quy định tại Phụ biểu ban hanh kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ biểu ban hành kèm theo).
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách quy định tại Quyết định này nếu khác với các quy định khác thì thực hiện theo Quyết định này.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định này không áp dụng cho các huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt.
4. Quyết định này bãi bỏ:
a) Quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) quy định tại Mục Đ Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ Quỹ đất tại các Khu tái định cư các dự án quy định tại Điểm II Mục E Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
c) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất (thuộc quỹ đất còn lại) phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Điểm VI Mục E và tiền thuê đất, mặt nước của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Mục G Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
d) Mục 7; Mục 10.2; nội dung phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Mục 10.6, Mục 11, Mục 13 tại Phụ biểu ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 55/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ điều tiết giai đoạn 2017-2020 |
Ghi chú |
|||
NSTW |
NST |
NSH |
NSX |
|||
7 |
Thu thuế bảo vệ môi trường (Phần ngân sách địa phương được hưởng) |
|
|
|
|
|
7.1 |
Cục Thuế tỉnh quản lý thu |
|
100% |
|
|
|
7.2 |
Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu |
|
|
70% |
30% |
|
10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
10.2 |
Quỹ đất tại các Khu tái định cư các dự án |
|
|
|
|
|
a |
Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
- |
Chi phí thực hiện 55% |
|
100% |
|
|
|
- |
45% chi phí còn lại (được xem là 100%) |
|
50% |
50% |
|
|
b |
Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt |
|
|
|
|
|
- |
Chi phí thực hiện 55% |
|
100% |
|
|
|
- |
45% chi phí còn lại |
|
|
100% |
|
|
c |
Đối với các dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư (Trong trường hợp được UBND tỉnh quyết định ủy quyền làm chủ đầu tư), cụ thể: |
|
|
|
|
|
- |
Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh: |
|
|
|
|
|
+ |
Chi phí thực hiện 55% |
|
100% |
|
|
|
+ |
45% chi phí còn lại |
|
|
100% |
|
|
- |
Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và một phần từ ngân sách cấp huyện |
|
|
100% |
|
Đối với phần chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được), UBND cấp huyện hoàn trả về ngân sách tỉnh phần kinh phí tương ứng tỷ lệ phần trăm (%) nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đã đầu tư vào dự án. |
- |
Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách cấp huyện |
|
|
100% |
|
|
10.6 |
Quỹ đất còn lại |
|
|
|
|
Hàng năm, HĐND cấp huyện tiến hành phân bổ lại cho các xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó ưu tiên phân bổ nguồn lực cho các xã đăng ký đạt chuẩn trong năm và các xã khó khăn về nguồn thu trên |
a |
Phát sinh trên địa bàn xã thuộc Thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện |
|
|
50% |
50% |
|
b |
Phát sinh trên địa bàn xã thuộc Thành phố Hà Tĩnh |
|
10% |
40% |
50% |
|
11 |
Tiền thuê đất, mặt nước phát sinh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã |
|
|
70% |
30% |
|
17 |
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
50% |
50% |
|
|
17.1 |
Trung ương cấp phép |
70% |
20% |
10% |
|
|
17.2 |
Tỉnh cấp phép |
|
50% |
50% |
|
|
Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Phụ lục 01, 02 kèm theo Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/04/2019
Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (ấp/khóm…) thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND về quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện), xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về phí và lệ phí trong lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 21/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính năm 2017 đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch báo chí in trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định về giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất các hộ được giao đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008