Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 122/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Hương Giang |
Ngày ban hành: | 18/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2018/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 18 tháng 07 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ CHI VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc quy định mức chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên, môi trường trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi cho hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Khung, mức chi tối đa (1.000 đ) |
Ghi chú |
1 |
Lập đề cương nhiệm vụ, dự án: |
|
|
|
|
Lập đề cương nhiệm vụ |
nhiệm vụ |
1.000 - 2.000 |
Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ |
|
Lập đề cương dự án |
dự án |
3.000 - 5.000 |
Tùy theo mức độ phức tạp của dự án |
2 |
Họp hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án |
Buổi họp |
|
Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm |
|
Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
500 |
|
|
Thành viên, thư ký |
người/buổi |
300 |
|
|
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
150 |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
Bài viết |
500 |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
Bài viết |
300 |
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết) |
Bài viết |
500 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng |
4 |
Điều tra, khảo sát |
|
|
|
a |
Lập mẫu phiếu điều tra |
Phiếu mẫu được duyệt |
500 |
|
b |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
|
- Cá nhân |
Phiếu |
50 |
|
|
- Tổ chức |
Phiếu |
100 |
|
c |
Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có) |
Người/ngày công |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày) |
|
5 |
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án: |
Báo cáo |
|
Tùy theo tính chất, quy mô của dự án |
- Nhiệm vụ |
5.000 |
|||
- Dự án |
10.000- 15.000 |
|||
(Riêng lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Khoản 2 phần III Phụ lục 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017) của Bộ Tài chính |
|
|||
6 |
Hội thảo khoa học (nếu có) |
|
|
|
Người chủ trì |
người/buổi hội thảo |
500 |
||
Thư ký hội thảo |
300 |
|||
Đại biểu được mời tham |
150 |
|||
Báo cáo tham luận |
Bài viết |
350 |
||
7 |
Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ |
|
|
|
7.1 |
Nghiệm thu nhiệm vụ: |
người/buổi |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
400 |
|||
Thành viên, thư ký |
200 |
|||
7.2 |
Nghiệm thu dự án: |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
người /buổi |
700 |
||
Thành viên, thư ký hội đồng |
400 |
|||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
bài viết |
500 |
||
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có) |
bài viết |
400 |
||
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
150 |
2. Tỷ lệ chi phí quản lý chung cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:
Nhóm công việc |
Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật) |
Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật) |
1. Ngoại nghiệp |
|
|
Nhóm I |
28% |
23% |
Nhóm II |
25% |
18% |
Nhóm III |
20% |
15% |
2. Nội nghiệp (nhóm I, II, III) |
15% |
12% |
Trong đó:
* Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc thực hiện ở thực địa.
* Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc thực hiện trong phòng làm việc.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định, thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/nhiệm vụ (dự án)/năm, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ tăng thêm 1 tỷ đồng được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục các chi phí khác, theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại phiên họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Khóa XVIII, kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 18/7/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/8/2018./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017