Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 54/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 28/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2017/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 18 tháng 8 năm 2017 về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 272/BC-STP ngày 17 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu phí

a) Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

b) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là hoạt động khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Tổ chức thu phí và người nộp phí

a) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

b) Người nộp phí là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

4. Mức thu phí

a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

b) Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.

5. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và được phân chia như sau:

- 50% cho ngân sách tỉnh để điều tiết hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

Trong quá trình xây dựng dự toán ngân sách hằng năm, ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để chi cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

- 50% cho ngân sách huyện, thành phố để hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản.

b) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

a) Phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản và tự nộp tiền phí vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi khai thác khoáng sản theo đúng quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.

b) Chấp hành đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng loại đối tượng.

c) Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hóa đơn và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc tính và nộp phí khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm.

2. Trách nhiệm của cơ quan Thuế

a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định.

b) Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo quy định.

c) Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

d) Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo quy định.

đ) Phối hợp với cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này, Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ và quy định của Luật Quản lý thuế.

3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế công khai tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

4. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố

a) Cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản cho cơ quan Thuế.

b) Phối hợp với cơ quan Thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền Thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC:

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)

Tấn

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

30.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va- na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

60.000

2

Đá Block

m3

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô- đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ- pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ- rít (nefrite)

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

5.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

2.500

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

2.000

7

Cát vàng làm vật liệu xây dựng

m3

4.000

8

Cát trắng

m3

6.000

9

Các loại cát khác

m3

3.000

 

Riêng cát nhiễm mặn

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Đất làm thạch cao

m3

2.500

13

Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)

m3

6.000

14

Các loại đất khác

m3

1.500

15

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

16

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

30.000

17

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

18

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

30.000

19

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

20

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit

Tấn

4.000

21

Than các loại

Tấn

8.000

22

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

 

./.

 





Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016