Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 53/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Lê Thành Trí
Ngày ban hành: 09/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG B DANH MC TÀI SN MUA SM TP TRUNG VÀ PHÂN CÔNG ĐƠN V THC HIN TRÊN ĐA BÀN TNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập trung;

Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập hung;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung

a) Máy vi tính: Máy tính xách tay, máy để bàn và thiết bị lưu điện sử dụng máy vi tính để bàn. Đối với bộ máy vi tính có cấu hình cao hoặc có cấu hình đặc thù chuyên dùng thì không áp dụng mua sắm tập trung khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

b) Máy tính bảng.

c) Máy photocopy.

d) Trang thiết bị giáo dục, gồm:

- Bàn, ghế học sinh.

- Thiết bị dạy học môn tin học.

- Thiết bị dạy môn ngoại ngữ.

- Máy chiếu đa năng, máy chiếu vật th, tivi tương tác.

- Bộ thiết bị tối thiểu theo quy định ca Bộ Giáo dục và Đào tạo của các trường: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trường Cao đng.

đ) Trang thiết bị ngành y tế, kể cả trang thiết bị giảng dạy (trừ thuốc).

2. Phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung

a) Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện mua sắm tập trung đối với tài sản tại Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều này.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện mua sắm tập trung đối với tài sản tại Điểm d, Khoản 1 Điều này.

c) Sở Y tế thực hiện mua sắm tập trung đối với tài sản tại Điểm đ, Khoản 1 Điều này.

3. Việc điều chỉnh danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung, theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.

Điều 2. Các trường hợp không áp dụng mua sắm tập trung.

1. Tài sản quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính.

2. Đối với việc mua sắm tài sản, thiết bị trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Nếu tài sản, thiết bị thuộc danh mục mua sắm tập trung tại Điều 1 nêu trên thì thực hiện mua sắm tập trung. Riêng đối với tài sản, thiết bị mà không thtách rời khỏi gói thầu chung của dự án thì tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp cùng với gói thầu chung, không áp dụng mua sắm tập trung.

3. Tài sản, thiết bị cần phải mua sắm để thực hiện nhiệm vụ đột xuất, cấp bách, thay thế các thiết bị hư hỏng không thể lường trước, được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản hoặc có giá trị mua dưới 100 triệu đồng vi slượng không quá 05 sản phẩm (cái, bộ,...), cho một ln mua sm.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung

1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm (bao gồm dự toán bổ sung trong năm) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.

3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.

4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hp pháp khác của cơ sở y tế công lập.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2017.

2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết quy trình mua sắm tập trung và các nội dung được quy định tại quyết định này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo khó khăn vướng mắc và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục tài sản và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đao tạo, Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước, tỉnh Sóc Trăng và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tnh;
- PTH, PKT, PVX, PXD, PNC, PQT;
- Lưu: VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí