Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn
Số hiệu: | 524/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 21/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 524/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Công văn số 09/HĐND-TT ngày 20/01/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Công văn số 295/HĐND-TT ngày 10/11/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị và Công văn số 80/HĐND-TT ngày 07/3/2017 về việc thống nhất bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC ngày 30/12/2015, Tờ trình số 210/TTr-STC ngày 13/10/2016 và Tờ trình số 29/TTr-STC ngày 21/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục chủng loại xe ô tô chuyên dùng
1. Xe ô tô gắn kèm các thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ: Xe ô tô cứu thương; xe ô tô cứu hỏa; xe ô tô khám và điều trị bệnh nhân lưu động; xe ô tô chở tiền, biên lai ấn chỉ có giá trị như tiền; xe ô tô quét đường; xe ô tô phun nước; xe ô tô chở rác; xe ép rác; xe ô tô thang; xe ô tô sửa chữa lưu động; xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm; xe ô tô thu phát điện báo; xe ô tô sửa chữa điện; xe ô tô kéo; xe ô tô cần cẩu; xe ô tô hút chất thải; xe ô tô phát sóng trên vệ tinh; xe chở phạm nhân; xe tập lái; xe phục vụ ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân, xe thanh sát hạt nhân.
2. Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù (hoặc xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên) phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: Xe ô tô thanh tra giao thông; xe ô tô phát thanh, truyền hình lưu động; xe ô tô chở diễn viên đi biểu diễn; xe ô tô chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu; xe ô tô văn hóa thông tin lưu động; xe đi khám nghiệm tử thi; xe ô tô kiểm lâm để phục vụ phòng chống cháy rừng; xe xét xử lưu động của ngành tòa án; xe chỉ đạo phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn; phòng chống lụt bão; xe tìm kiếm cứu nạn; xe hộ đê; xe chở học sinh, sinh viên; xe ô tô kiểm tra trật tự xây dựng đô thị (chuyên chở thiết bị phục vụ hoạt động thanh tra xây dựng chuyên ngành); xe ô tô phục vụ hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật của thiếu nhi; xe ô tô phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, chở thiết bị phục vụ công tác có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường; xe tải dùng cho công tác quản lý trật tự đô thị,... tại các phường, thị trấn từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
3. Xe ô tô sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả: Xe ô tô phòng chống dịch; xe ô tô chống buôn lậu, kiểm tra kiểm soát thị trường; xe ô tô chở các đại biểu Hội đồng nhân dân đi tiếp xúc cử tri. Ngoài các đối tượng nêu trên, các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo hoàn toàn nguồn kinh phí hoạt động có nhu cầu sử dụng xe ô tô để chở dụng cụ, trang thiết bị thuộc dụng cụ quản lý chuyên ngành thì được trang bị 01 xe ô tô bán tải từ nguồn kinh phí phát triển sự nghiệp của đơn vị.
Điều 2. Đối tượng và số lượng được trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động:
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên dùng thì được trang bị 01 xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ.
b) Các cơ quan thanh tra giao thông cấp tỉnh được trang bị tối đa 05 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn.
c) Cơ quan quản lý thị trường, Chi cục Kiểm lâm được trang bị tối đa 02 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát giá cả thị trường, phòng chống cháy rừng.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Đối với các đơn vị thuộc ngành y tế:
- Các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh được trang bị tối đa 05 xe chuyên dùng, trong đó 04 xe chuyên dùng phục vụ công tác cấp cứu bệnh nhân và 01 xe chuyên dùng khác.
- Các bệnh viện đa khoa cấp huyện, thành phố được trang bị tối đa 03 xe chuyên dùng, trong đó 02 xe chuyên dùng phục vụ công tác cấp cứu bệnh nhân và 01 xe chuyên dùng khác.
- Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh được trang bị tối đa 03 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh, vận chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông.
b) Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh được trang bị tối đa 03 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
c) Các đơn vị hiện đang quản lý, sử dụng xe chuyên dùng có số lượng vượt so với định mức hoặc khác danh mục, chủng loại xe ô tô chuyên dùng nêu trên thì được tiếp tục sử dụng và không được trang bị thêm vượt số xe hiện có.
3. Ngoài quy định trên, trường hợp đơn vị cần thiết phải tăng thêm số lượng xe ô tô chuyên dùng (do chức năng nhiệm vụ), nếu không thêm số lượng xe ô tô chuyên dùng sẽ ảnh hưởng đến mức độ hoàn thành nhiệm vụ thì báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc mua tăng thêm xe ô tô chuyên dùng cho từng đơn vị sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
1. Khi có nhu cầu trang bị xe chuyên dùng, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào danh mục, chủng loại xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 1, đối tượng và số lượng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị tại Điều 2 Quyết định này và dự toán ngân sách được giao hàng năm có văn bản gửi Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trang bị xe chuyên dùng.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
a) Xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1, Điều 1 và xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, làm cơ sở để Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 2 (trừ xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên), khoản 3, Điều 1 Quyết định này là giá mua xe theo quy định tại khoản 1, Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 2003/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 223/QĐ-UBND về kế hoạch cung cấp điện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 223/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2019 công bố thực hiện thí điểm liên thông thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ danh mục 20 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2018 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 223/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch của công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi quản lý, vận hành Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 223/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2017 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2017 công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Phú Thọ năm 2015 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi, bổ sung Quyết định 223/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện Kiến Thụy thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh kết hợp với tên miền chung cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Ninh Bình quản lý đến năm 2020 Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất cho tổ chức thuê đất trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2010 công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch vị trí đấu nối đường ngang vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2010 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hạ ngầm các tuyến cáp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến Lý Thường Kiệt, Hà Nội – phục vụ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 13/05/2009
Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2009 về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trường Trung cấp Văn hoá, Nghệ thuật và Du lịch Hải Dương Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013