Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 52/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Trần Tiến Hưng
Ngày ban hành: 24/09/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2019/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ VÀ CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Thực hiện Quyết định s255/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Quyết định s2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đ án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1195/SNV-CCHC&VTLT ngày 28/8/2019 và ý kiến thm định ca Sở Tư pháp tại Văn bản số 429/BC-STP ngày 21/8/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính được sử dụng để chấm điểm, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính hàng năm tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/9/2019 và thay thế Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 ca UBND tỉnh ban hành Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điu 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTr T
nh y, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban, UB Kiểm tra, VP Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND t
nh, VP Đoàn ĐBQH HĐND và UBND tnh;
- Đảng ủy Khối các CQ và DN tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- HĐND, UBND các huyện, TP, TX;

- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tiến Hưng

 

QUY CHẾ

XÁC ĐNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ B TIÊU CHÍ XÁC ĐNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC S, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PH, THỊ XÃ; UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRN VÀ CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chỉnh

Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với việc xác định chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) hàng năm tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp sở); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) và các cơ quan Trung ương đóng trên trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cấp sở.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã.

4. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Công an tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc xác định chỉ số cải cách hành chính

1. Việc xác định chỉ số CCHC tại các đơn vị, địa phương phải được tổ chức định kỳ hàng năm.

2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các đơn vị, địa phương; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi về quy đnh, nhim vụ, phù hợp với yêu cu CCHC.

3. Công bố, công khai chỉ số cải CCHC sau đánh giá.

Chương II

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM

Điều 4. Tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính

1. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC cấp sở.

a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 08 lĩnh vực/nội dung đánh giá với 39 tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần.

b) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 80 đim, điểm điều tra xã hội học: 20 điểm.

(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục I).

2. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp huyện.

a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được cấu trúc thành 09 lĩnh vực/nội dung đánh giá với 44 tiêu chí và 55 tiêu chí thành phn.

b) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 80 điểm; điểm điều tra xã hội học: 20 điểm.

(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục II).

3. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp xã.

a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp xã được cấu trúc thành 09 lĩnh vực/nội dung đánh giá với 34 tiêu chí và 35 tiêu chí thành phn.

b) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 70 điểm; điểm điều tra xã hội học: 30 điểm.

(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục III).

4. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.

a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được cấu trúc thành 05 lĩnh vực/nội dung đánh giá theo thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh với 21 tiêu chí và 36 tiêu chí thành phần.

b) Thang điểm đánh giá: 60 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 40 điểm; điểm điều tra xã hội học: 20 điểm.

(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục IV).

Điều 5. Cách tính và chấm điểm

1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì theo mức độ trừ đi số đim theo quy định trong tng sđiểm hoặc tính theo công thức tỷ lệ đạt được so với số điểm quy định tối đa của tiêu chí.

2. Đối với cơ quan, đơn vị không có nội dung nhiệm vụ trong Bộ tiêu chí thì sẽ tính theo phương pháp: Không chấm điểm của tiêu chí/tiêu chí thành phần đó, đồng thời trừ tương ứng số điểm không được chấm vào tng điểm chung (trừ điểm đồng thời ở tử số và mẫu số).

3. Sở Nội vụ ban hành hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong từng Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương (trên cơ sở hướng dẫn của các Sở, ngành chủ trì các lĩnh vực CCHC của tỉnh).

Chương III

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Điều 6. Quy trình xác định chỉ số cải cách hành chính

1. Các đơn vị, địa phương tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị, địa phương mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ tiêu chí.

a) Đối với cấp sở, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương mình về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

b) Đối với UBND cấp xã: Gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC của địa phương mình về UBND cấp huyện.

c) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phn chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được theo phụ lục ban hành kèm theo tại Quyết định, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kim chứng cho các kết quả đạt được (ghi rõ s, ký hiệu, trích yếu văn bản; số liệu cụ thể).

2. Hội đồng thẩm định đánh giá, xác định chỉ số CCHC (gọi tắt là Hội đồng thẩm định).

a) UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tnh để giúp UBND tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí của cấp sở, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tnh.

b) UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện để giúp UBND cấp huyện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí của UBND cấp xã trên địa bàn cấp huyện.

c) Căn cứ thẩm định:

- Kết quả theo dõi, đánh giá của các Sở được UBND tỉnh giao phụ trách các lĩnh vực/nội dung CCHC (gồm Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tnh và các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ), Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với Hội đồng thm định tỉnh.

- Kết quả theo dõi, đánh giá của các phòng chuyên môn phụ trách các lĩnh vực/nội dung CCHC thuộc UBND cấp huyện đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện.

- Bảng tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.

- Kết quả thẩm định thực tế tại đơn vị, địa phương của Hội đồng thẩm định cấp huyện và Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.

3. Thực hiện điều tra xã hội học đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phn thuộc nhóm điều tra xã hội học.

Thời gian thực hiện điều tra xã hội học: Trong quý 3, quý 4 của năm đánh giá.

4. Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện theo phân cấp quản lý.

5. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả chỉ số CCHC đối với cấp sở, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt kết quả chỉ số CCHC của UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý.

6. Thực hiện công bố chỉ số CCHC năm của các đơn vị, địa phương theo quy định.

Điều 7. Thời gian các đơn vị tự đánh giá, báo cáo chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ chỉ số

1. Các đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí: Thực hiện vào tháng 11 hàng năm.

2. Thời gian gửi Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC:

a) UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện: Trước ngày 05 tháng 11 hàng năm để thẩm định, tổng hp báo cáo UBND tỉnh.

b) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện (kèm theo kết quả chỉ số CCHC của UBND các xã, phường, thị trấn), các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo): Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhim của Sở Ni v

1. Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí của các đơn vị, địa phương. Hàng năm tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC và chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.

2. Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định xác định chỉ số CCHC cấp tỉnh.

3. Ban hành văn bản hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai việc xác định chỉ số CCHC.

4. Nghiên cứu xác định đi tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô điều tra xã hội học phù hợp với Bộ tiêu chí và tổng hợp kết quả điều tra.

5. Tổng hợp số liệu để xác định chỉ số CCHC, xây dựng báo cáo kết quả chỉ số CCHC và trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ số các cơ quan, đơn vị theo thm quyn.

6. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số CCHC và khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC của tỉnh hàng năm.

7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí xác định chỉ số CCHC hàng năm.

8. Chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan rà soát Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh sửa đi, bổ sung phù hp với các quy định mới của Bộ Nội vụ và tình hình thực tế của tnh.

Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành: Tài chính; Tư pháp, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Cục thuế tỉnh

1. Theo dõi, đánh giá đối với từng lĩnh vực nội dung CCHC đã được phân công, quản lý.

2. Sở Tài chính phối hợp Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí xác định chỉ số CCHC hàng năm của tnh đảm bảo đúng quy định.

3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về chsố CCHC của các đơn vị, địa phương trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.

Điều 10. Trách nhiệm của cấp s; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh

1. Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc xác định chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị, địa phương.

2. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương mình theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

3. Phối hp với SNội vụ trong việc tchức điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương mình.

4. UBND cấp huyện: Hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí; ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số CCHC; thành lập Hội đồng thẩm định để xác định chỉ số CCHC của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

Điều 11. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC được đảm bảo bằng Ngân sách nhà nước.

2. Việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và các văn bản hướng dẫn Luật.

Quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vđể tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp./.