Quyết định 33/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 33/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 21/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2018/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 21 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 80/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Điện Biên, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 33 /2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định áp dụng đối với các xã, thôn bản được phê duyệt tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc, phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 và các Quyết định bổ sung (nếu có).
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch; đầu tư đúng nội dung và đối tượng.
3. Chỉ bố trí nguồn vốn của Chương trình 135 hằng năm cho các xã, thôn bản đã có các dự án, kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Bố trí vốn tập trung, tránh dàn trải, bảo đảm hiệu quả đầu tư và ưu tiên vốn cho những xã khó khăn hơn để tập trung nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững và giảm khoảng cách chênh lệch giữa các xã trên cùng địa bàn.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn bản đặc biệt khó khăn
a) Đối với các xã khu vực II không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 thì áp dụng định mức phân bổ 200 triệu đồng/thôn, bản/năm;phân bổ không quá 04 thôn, bản/xã/năm.
b) Tiêu chí cụ thể đối với các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135
Tiêu chí 1: Tiêu chí về xã
Đối với xã |
Hệ số (H1) |
Cứ mỗi xã khu vực III được tính |
10 |
Cứ mỗi xã khu vực II biên giới được tính |
9,5 |
Cứ mỗi xã khu vực I biên giới được tính |
8,5 |
Tiêu chí 2: Tiêu chí về thôn, bản đặc biệt khó khăn
Tiêu chí về thôn, bản đặc biệt khó khăn |
Hệ số (H2) |
Cứ 01 thôn, bảnđặc biệt khó khăn được tính |
1,8 |
Tiêu chí 3: Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện |
Hệ số (H3) |
Thấp hơn tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0 |
Từ 1,00 lần đến 1,30 lần so với tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,02 |
Cao hơn 1,30 lần đến dưới 1,55 lần so với tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,03 |
Từ 1,55 lần trở lên so với tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,04 |
Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Tiêu chí 4: Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số của huyện |
Hệ số (H4) |
Dưới 90% |
0,03 |
Từ 90% đến dưới 95% |
0,04 |
Từ 95% trở lên |
0,05 |
- Phương pháp tính định mức phân bổ vốn
Số vốn phân bổ cho huyện “n” bằng: Xn = K x Yn
Trong đó:
- Xn: Số vốn phân bổ cho huyện “n”
- K: Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 hệ số
K = M : N
M: Tổng số vốn đầu tư phân bổ (Tổng số vốn đầu tư phát triển sau khi trừ số vốn đầu tư phân bổ theo điểm a khoản 1 Điều 1)
N: Tổng hệ số các tiêu chí của tất cả các huyện
- Yn: Tổng hệ số các tiêu chí của huyện “n”
Yn = (H1 + H2) x (1 + H3 + H4)
c) Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hằng năm phân bổ cho từng huyện bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn bản đặc biệt khó khăn
a) Đối với các xã khu vực II không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 thì áp dụng định mức phân bổ 50 triệu đồng/thôn, bản/năm; phân bổ không quá 04 thôn, bản/xã/năm.
b) Đối với các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135: Định mức phân bổ kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cho các xã được áp dụng theo các tiêu chí và phương pháp tính như tiểu dự án 1 của Dự án 2 – Chương trình 135 nêu trên.
c) Nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ nguồn kinh phí trung ương phân bổ hàng năm, nhu cầu và tình hình thực tế của từng cơ sở, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc phân bổ kinh phí thực hiện nhân rộng các mô hình cho từng huyện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, tổng hợp kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình 135 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, tổng hợp kế hoạch phân bổ vốn sự nghiệp trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình 135 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững gửi Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương xây dựng kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Trên cơ sở nguồn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp được giao hằng năm, tổ chức phân bổ và triển khai thực hiện đảm bảo đạt hiệu quả, đúng quy định hiện hành.
2. Trường hợp các đơn vị, địa phương sử dụng vốn không bảo đảm hiệu quả đầu tư, sử dụng không hết vốn trong năm thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh vốn hoặc hạn chế vốn phân bổ trong năm kế hoạch tiếp theo.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng cácSở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với cácSở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
3. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các đơn vị và địa phương phản ánh kịp thời về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 18/08/2018
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 27/01/2018
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí trình độ trung cấp đối với Trường Trung cấp Việt - Hàn Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND quy định về Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2016 về phân công Phó Thủ tướng Chính phủ đứng đầu các Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ về hợp tác kinh tế, thương mại, khoa học - kỹ thuật và văn hóa với nước ngoài Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Thủ Dầu Một trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm thông tin do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008