Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 51/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2019/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
Các đối tượng được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải sinh hoạt (bao gồm: công tác thu gom; bốc xúc, vận chuyển; xử lý rác thải) phải thực hiện nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng tháng, bao gồm:
1. Đối tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh).
2. Đối tượng 2: Hộ sản xuất, kinh doanh buôn bán nhỏ xen kẽ trong khu dân cư (không bao gồm hộ sản xuất, kinh doanh buôn bán nhỏ trong chợ do doanh nghiệp hoặc chợ do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý).
3. Đối tượng 3: Cơ quan quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp; trụ sở làm việc của doanh nghiệp nhà nước; chi nhánh; văn phòng đại diện; lực lượng vũ trang; các tổ chức xã hội nghề nghiệp,...
4. Đối tượng 4: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (Bao gồm cả các tổ chức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm,...vv).
5. Đối tượng 5: Rác thải từ các khu công cộng tại đô thị.
1. Đối tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh)
a) Nguyên tắc thu giá dịch vụ
Thực hiện theo cơ chế giá dịch vụ thu để bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy và chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo theo lộ trình ngân sách nhà nước hỗ trợ giảm dần theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
Đối với các phường, thị trấn: Các tổ dân phố có nhu cầu giao cho đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải từ hộ gia đình cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung, đồng thời trực tiếp thu dịch vụ thì Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường.
Đối với những địa bàn có thể thực hiện chôn lấp hợp vệ sinh, phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nguyên tắc thu giá dịch vụ để bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm chôn lấp hợp vệ sinh. Chi phí chôn lấp hợp vệ sinh do ngân sách nhà nước đảm bảo theo lộ trình ngân sách nhà nước hỗ trợ giảm dần theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
Hộ gia đình, cá nhân (đối tượng 1) được cung ứng dịch vụ vệ sinh đối với rác thải sinh hoạt hàng tháng phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh theo lộ trình mức thu tăng dần để chi phí cho khâu bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác tại nhà máy thực hiện lộ trình giảm dần phần ngân sách nhà nước hỗ trợ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
b) Mức thu giá dịch vụ: Mức thu giá dịch vụ thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung hoặc đến điểm chôn lấp hợp vệ sinh được xác định trên cơ sở thống nhất giữa thôn, tổ dân phố (tổ chức họp dân theo quy chế dân chủ ở cơ sở) với người đi thu dịch vụ và tổ thu gom rác thải của thôn, tổ dân phố hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để quyết định trên cơ sở định mức phát thải rác sinh hoạt của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn và đơn giá dịch vụ thu, gom, bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (họp dân công khai theo quy chế dân chủ cơ sở và thống nhất).
c) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ: Toàn bộ nguồn thu từ giá dịch vụ được để lại thôn, tổ dân phố quản lý và sử dụng để chi trả công cho người đi thu dịch vụ và chi trả tiền công (bao gồm cả dụng cụ bảo hộ lao động và Bảo hiểm y tế (nếu có)) cho người đi thu gom rác thải hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường.
a) Nguyên tắc thu giá dịch vụ.
Thực hiện theo cơ chế giá dịch vụ thu để bù đắp chi phí cho cả 3 khâu gồm: khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.
b) Mức thu giá dịch vụ.
Đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường căn cứ vào nguyên tắc thu giá dịch vụ nêu trên, định mức phát thải rác sinh hoạt của các đối tượng và đơn giá dịch vụ thu, gom, bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn theo Quyết định của UBND tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã; các thôn, tổ dân phố để xác định mức thu giá dịch vụ làm cơ sở để tổ chức ký hợp đồng trực tiếp với đối tượng 2, 3, 4 nêu trên đảm bảo theo đúng quy định.
c) Đơn vị tổ chức thu tiền dịch vụ vệ sinh môi trường.
Đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các thôn, tổ dân phố để tổ chức thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt. Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Trường hợp đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường giao cho tổ dịch vụ vệ sinh môi trường của các xã, thị trấn thực hiện thu tiền dịch vụ thì đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường có trách nhiệm chi trả kinh phí phục vụ công tác thu dịch vụ cho tổ dịch vụ vệ sinh môi trường của các xã, thị trấn. Mức chi trả kinh phí phục vụ công tác thu dịch vụ do đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường thoả thuận với tổ dịch vụ vệ sinh môi trường.
Đối với các đối tượng kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ trong các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý; chợ do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; căn cứ hợp đồng đã ký kết với đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã. Doanh nghiệp quản lý chợ, siêu thị, trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý và Ủy ban nhân dân xã thực hiện phân bổ và tổ chức thu tiền dịch vụ của các hộ kinh doanh.
Các buổi biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm,...vv, đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường phối hợp với cơ quan chủ quản ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, thu tiền dịch vụ tính đủ cả ba khâu: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy (không được xác định là rác thải công cộng).
d) Quản lý, sử dụng nguồn thu được từ dịch vụ vệ sinh môi trường
Toàn bộ nguồn thu từ dịch vụ thu gom, bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt là doanh thu của đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định, số còn lại được sử dụng để phục vụ cho công tác thu dịch vụ vệ sinh môi trường và chi cho công tác công tác thu gom; bốc xúc, vận chuyển; xử lý rác thải.
3. Đối tượng 5: Rác thải từ các khu công cộng tại đô thị.
Trên cơ sở định mức phát thải rác thải từ các khu công cộng tại đô thị trên địa bàn và đơn giá dịch vụ thu, gom, bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để thực hiện theo quy định.
Toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải do ngân sách Nhà nước đảm bảo thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài nguyên & môi trường
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tuyên truyền về pháp luật bảo vệ môi trường; đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Khuyến khích và hướng dẫn các huyện, thành phố chuyển từ cơ chế nhà nước đặt hàng sang hình thức đấu thầu dịch vụ vệ sinh môi trường.
c) Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh đơn vị xử lý và phân vùng xử lý rác thải sinh hoạt trong từng thời kỳ cho phù hợp với thực tế việc thu gom rác thải sinh hoạt tại các địa phương và công suất, vị trí của các nhà máy xử lý rác thải.
d) Tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền đối với các đơn vị cung ứng dịch vụ môi trường không thực hiện theo đúng quy định.
2. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch lựa chọn, bố trí hạ tầng kỹ thuật đối với các điểm tập kết, khu xử lý rác thải sinh hoạt đảm bảo khoảng cách an toàn và yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá dịch vụ thu, gom, bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh phù hợp với từng thời kỳ.
c) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức phát thải rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh phù hợp với từng thời kỳ.
3. Sở Tài chính
Chủ trì và phối hợp với sở Kế hoạch và đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí kinh phí chi sự nghiệp môi trường hàng năm đối với phần ngân sách nhà nước đảm bảo theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Khuyến khích Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chuyển từ cơ chế nhà nước đặt hàng sang hình thức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực về cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường từng bước đáp ứng mục tiêu giảm dần chi ngân sách nhà nước cho công tác thu gom; bốc xúc, vận chuyển; xử lý rác thải.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch vụ.
c) Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện thu nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh môi trường do các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện.
d) Hướng dẫn tổ chức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu được từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt để thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và chi cho công tác duy trì vệ sinh môi trường theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Có trách nhiệm phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường trong việc thực hiện thu tiền dịch vụ vệ sinh môi trường của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo đúng quy định.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch vụ.
c) Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện thu nộp giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh môi trường do các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện.
6. Các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh
Có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đối tượng phát thải xây dựng phương án và tổ chức thu dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và tổ chức thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường theo quy định.
7. Các đối tượng được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường
Hàng tháng có trách nhiệm phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường theo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2020 và thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến km 72+861 (Trường Cao đẳng công nghiệp cao su) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào là người dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với một số công trình cấp III, cấp IV thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về trình tự thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015 vào Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chương trình, chính sách, dự án vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế năm 2014-2015 theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014