Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch Khuyến công tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 470/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nguyễn Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 08/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 470/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế quản lý và mức chi hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến công tỉnh Cao Bằng phù hợp với chính sách hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương;
Căn cứ Công văn số 9662/VPCP-CN ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về chương trình khuyến công quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Khuyến công tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KHUYẾN CÔNG TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP , ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 04 năm 2019 Ban hành Quy chế quản lý và mức chi hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến công tỉnh Cao Bằng phù hợp với chính sách hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương.
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Động viên, huy động các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, tăng dần kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến nông, lâm, khoáng sản; tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang lao động công nghiệp và góp phần xây dựng nông thôn mới;
Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người;
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động. Hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành
Dự kiến mỗi năm mở 02 lớp bồi dưỡng kiến thức cho lao động nông thôn, đào tạo khôi phục nghề truyền thống, đào tạo nghề mới (mỗi lớp 30- 40 học viên).
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn, tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước, hỗ trợ khởi sự thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn, hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn
Khuyến khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất công nghiệp thành lập doanh nghiệp, Hợp tác xã (HTX). Khuyến khích việc chuyển các hộ kinh doanh cá thể sang hoạt động theo Hợp tác xã, doanh nghiệp để có điều kiện mở rộng qui mô sản xuất. Trang bị kiến thức và nâng cao kỹ năng quản trị doanh nghiệp, nhận thức về áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, tạo điều kiện cho họ có khả năng cạnh tranh trên thị trường theo hướng phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Tổ chức nâng cao năng lực quản lý cho 100 người là cán bộ doanh nghiệp, HTX (mỗi năm đào tạo 20 học viên);
Tổ chức 02 hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho 90 đại biểu;
Tư vấn hỗ trợ lập dự án, báo cáo đầu tư, kế hoạch sản xuất kinh doanh cho 30 doanh nghiệp, HTX;
Hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới trên địa bàn các huyện, thành phố và mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Xây dựng một số mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ sản xuất tiên tiến trong lĩnh vực chế biến nông, lâm sản, thực phẩm, sản xuất vât liêu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp làng nghề, gia công cơ khí, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến khoáng sản. Dự kiến cả giai đoạn xây dựng 09 mô hình;
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ mới, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở, các hộ sản xuất nhỏ. Dự kiến cả giai đoạn hỗ trợ trên 25 lượt cơ sở;
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn: Dự kiến hỗ trợ cho 1-2 cơ sở áp dụng sản xuất sạch hơn.
4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác
- Hai năm một lần tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh vào những năm chẵn, trên cơ sở đó lựa chọn sản phẩm được bình chọn cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực. Doanh nghiệp có sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được ưu tiên hỗ trợ từ nguồn khuyến công để đầu tư phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị, xúc tiến thương mại, đào tạo lao động... Dự kiến trong giai đoạn tổ chức 02 đợt bình chọn (mỗi đợt tổ chức bình chọn, lựa chọn ít nhất từ 8 đến 10 sản phẩm tham gia bình chọn cấp tỉnh, giới thiệu từ 2-3 sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực và cấp quốc gia);
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề giới thiệu sản phẩm với khách hàng trong và ngoài nước, tạo điều kiện để tiếp cận khai thác mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm, đẩy mạnh việc tư vấn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đưa sản phẩm đi tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh. Đây là cơ hội để khách hàng tìm hiểu và biết đến các cơ sở sản xuất, đồng thời là điều kiện tốt để so sánh chất lượng hàng hoá của cơ sở mình, nhu cầu thị hiếu, thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp. Dự kiến hỗ trợ cho 30 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Hội chợ triển lãm (mỗi năm hỗ trợ cho khoảng 6-8 cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn tham gia 2 đợt hội chợ trong và ngoài tỉnh;
- Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng đăng ký thương hiệu sản phẩm để quảng bá và khẳng định vị thế của sản phẩm trên thị trường. Dự kiến trong giai đoạn hỗ trợ cho 03 doanh nghiệp đăng ký thương hiệu.
5. Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác, để phổ biến kiến thức, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, thiết bị - công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong sản xuất công nghiệp, thị trường và các thông tin khác cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ tư vấn cho 02 cơ sở; hỗ trợ 01 trung tâm lập dữ liệu điện tử trang website; hỗ trợ 02 chương trình truyền hình và 02 hình thức khác theo quy định.
6. Tư vấn hỗ trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
Lập dự án đầu tư, marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ- thiết bị mới. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp nhận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước. Dự kiến hỗ trợ lập dự án cho khoảng 20 cơ sở công nghiệp nông thôn.
7. Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường
a) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề. Hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; liên kết vệ tinh sản xuất các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch.
b) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp: 02 cụm công nghiệp
c) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn; Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
Hỗ trợ 02 cơ sở công nghiệp nông thôn nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Hợp tác quốc tế về khuyến công, bao gồm các hoạt động
a) Xây dựng và tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế.
b) Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c) Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước.
Hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình đề án, học tập khảo sát ngoài nước. Dự kiến tổ chức 01 đoàn đi khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển công nghiệp nông thôn ở nước ngoài.
9. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
a) Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
Phối hợp với các cơ quan, trường, doanh nghiệp, Trung tâm khuyến công các tỉnh bạn có khả năng thực hiện các hoạt động đào tạo, tư vấn kỹ thuật tại cơ sở. Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công.
b) Tổ chức 02 đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công trong nước cho 24 lượt người gồm cán bộ một số ngành liên quan, phòng công thương các huyện, một số cơ sở công nghiệp nông thôn; tham gia khoảng 5 Hội nghị khuyến công và 3 chương trình tập huấn nghiệp vụ chuyên môn; tổ chức kiểm tra giám sát, hướng dẫn hoạt động khuyến công để nâng cao hiệu quả của hoạt động khuyến công từ tỉnh đến huyện, xã; xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn.
c) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.
d) Xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn; kế hoạch khuyến công hàng năm.
đ) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
III. Nguồn kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2025
1. Tổng số nguồn vốn từ ngân sách cho hoạt động khuyến công giai đoạn năm 2021-2025 là: 18,246 tỷ đồng.
Trong đó: - Nguồn kinh phí khuyến công địa phương: 4,446 tỷ đồng;
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia: 13,800 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn đối ứng của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
(Có Biểu phụ lục nội dung chi tiết kèm theo)
1. Tiếp tục, tăng cường thực hiện tốt các mối quan hệ Cục Công Thương địa phương, đề xuất hỗ trợ địa phương thực hiện các đề án, chương trình khuyến công quốc gia, hỗ trợ đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa ban tỉnh.
2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công, từng bước kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác khuyến công từ tỉnh đến cơ sở; thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giúp đỡ các địa phương, các cơ sở công nghiệp nông thôn của tỉnh trong việc thực hiện kế hoạch khuyến công; quản lý sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương đúng quy định, đảm bảo đạt hiệu quả.
3. Tiếp tục xây dựng các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
4. Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài của Trung ương và của tỉnh để thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến công và công nghiệp nông thôn; đặc biệt là chính sách hỗ trợ từ chương trình khuyến công để tạo sự quan tâm và đồng thuận của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức, cá nhân.
5. Tiếp tục phối hợp, lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tích cực khai thác, tìm kiếm, phối hợp với các tổ chức, cá nhân để huy động các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm về hoạt động khuyến công; khuyến khích, động viên kịp thời khen thưởng cho các cá nhân, tập thể, đơn vị có nhiều thành tích trong công tác khuyến công hàng năm và giai đoạn.
7. Tăng cường mối quan hệ với Trung tâm Khuyến công các tỉnh bạn để trao đổi, học tập kinh nghiệm trong công tác.
8. Quan tâm chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, tập huấn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác khuyến công.
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đảm bảo mục tiêu đề ra.
b) Căn cứ dự toán kinh phí khuyến công địa phương hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt để xây dựng kế hoạch các đề án khuyến công hàng năm; tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt;
c) Kết hợp thực hiện các đề án từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan, huy động nguồn tài chính khác của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
d) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện các đề án khuyến công đã được phê duyệt; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí địa phương thực hiện các nhiệm vụ khuyến công địa phương hàng năm theo Kế hoạch.
b) Hàng năm, phối hợp Sở Công Thương thẩm định kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công địa phương hàng năm theo quy định quản lý tài chính hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội:
Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện các nội dung có liên quan trong chương trình Kế hoạch.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Hàng năm, trước ngày 30/8 của năm trước năm kế hoạch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào nội dung kế hoạch này và các văn bản có liên quan, xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm của đơn vị gửi Sở Công Thương tổng hợp.
b) Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm của tỉnh; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, sử dụng kinh phí khuyến công của các đề án thuộc địa bàn quản lý.
5. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Tham mưu cho Sở Công Thương xây dựng và trực tiếp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công được duyệt đảm bảo mục tiêu kế hoạch đề ra.
6. Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch khuyến công giai đoạn, xây dựng, đăng ký đề án khuyến công cụ thể, thiết thực và tham gia thực hiện đạt hiệu quả.
BIỂU KẾ HOẠCH KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Nội dung |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng cộng |
I |
Kinh phí khuyến công địa phương |
750 |
800 |
880 |
960 |
1.056 |
4.446 |
1 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị |
600 |
640 |
750 |
790 |
836 |
3.616 |
2 |
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
|
30 |
|
30 |
|
60 |
3 |
Tham gia Hội chợ trong và ngoài tỉnh |
70 |
80 |
80 |
90 |
90 |
410 |
4 |
Nâng cao năng lực công tác khuyến công |
|
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
5 |
Học tập kinh nghiệm công tác khuyến công |
80 |
|
|
|
80 |
160 |
II |
Kinh phí khuyến công quốc gia |
2.200 |
2.500 |
2.800 |
3.000 |
3.300 |
13.800 |
1 |
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
1.600 |
1.600 |
800 |
1.600 |
1.600 |
7.200 |
2 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị |
600 |
900 |
900 |
900 |
1.200 |
4.500 |
3 |
Tổ chức Hội chợ cấp vùng |
|
|
1.100 |
|
|
1.100 |
4 |
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
|
|
|
500 |
500 |
1.000 |
III |
Tổng kinh phí theo hai nguồn (I+II) |
2.950 |
3.300 |
3.680 |
3960 |
4.356 |
18.246 |
BIỂU NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng cộng |
I |
Khuyến công địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị |
Đề án |
3 |
4 |
4 |
5 |
5 |
21 |
2 |
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
Đề án |
|
01 |
|
01 |
|
02 |
3 |
Tham gia Hội chợ trong và ngoài tỉnh |
Hội chợ |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
05 |
4 |
Nâng cao năng lực công tác khuyến công |
Đề án |
|
01 |
01 |
01 |
01 |
04 |
5 |
Học tập kinh nghiệm công tác khuyến công |
Chuyến |
01 |
|
|
|
01 |
02 |
II |
Khuyến công quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
Mô hình |
02 |
02 |
01 |
02 |
02 |
09 |
2 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị |
Đề án |
02 |
03 |
03 |
03 |
04 |
15 |
3 |
Tổ chức Hội chợ cấp vùng |
Hội chợ |
|
|
01 |
|
|
01 |
4 |
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
Cụm |
|
|
|
01 |
01 |
02 |
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm cho cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá bơm tiêu thoát nước vùng nội thị thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020 Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1750/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 14 của quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; quản lý công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về Tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, phó phòng thuộc Chi cục Tài chính Doanh nghiệp; Trưởng, phó Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú của người nước ngoài trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành thuộc lĩnh vực tài chính Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 118/2001/QĐ-UB quy định quản lý các đoàn của tỉnh ra nước ngoài và các đoàn nước ngoài vào tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 11/09/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn huyện, thành phố Hải Phòng năm 2019 Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bổ sung đơn giá vật tư phối giống nhân tạo cho trâu, bò tại điểm b, khoản 1, Điều 1 quy định kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chi tiết thực hiện điểm b, khoản 3, điều 6, Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào Bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá lập báo cáo hiện trạng môi trường và báo cáo chuyên đề về môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 08/2005/CT-UB về quản lý, bảo vệ đường biên, hệ thống dấu hiệu cột mốc Quốc giới do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 06/07/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định về điều kiện an toàn đối với phương tiện và người điều khiển phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử tại cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D. Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 26/2011/CT-UBND về tăng cường biện pháp ngăn chặn, xử lý hành vi sử dụng, mua bán, tàng trữ, vận chuyển các loại chất nổ, chất độc và xung điện để khai thác thủy sản trái phép trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về biệt phái giáo viên tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông từ đơn vị thừa giáo viên đến đơn vị thiếu giáo viên Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và mức chi hỗ trợ kinh phí cho hoạt động khuyến công tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012