Quyết định 46/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 46/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 18/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Y tế - dược, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2020/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nội vụ, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Những nội dung không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo Luật an toàn thực phẩm (ATTP) và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT- BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý ATTP thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương, gồm các nhóm đối tượng sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
Sơ chế nhỏ lẻ;
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
d) Các cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý ATTP ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về ATTP (BRC), Chứng nhận hệ thống ATTP (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực (gọi tắt là Giấy chứng nhận đảm bảo ATTP).
2. Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã và thành phố Huế (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện); Phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (sau đây viết tắt là Phòng Kinh tế hạ tầng); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP
Điều 3. Thẩm quyền cấp và hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Sở Công Thương tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được nêu tại Điểm a, b Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý ATTP thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị và trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
TIẾP NHẬN BẢN CAM KẾT VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 5. Thẩm quyền tiếp nhận bản cam kết và giấy chứng nhận đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
1. Sở Công Thương tổ chức tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận đảm bảo ATTP (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) của cơ sở được quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Phòng Kinh tế hạ tầng tổ chức tiếp nhận Bản cam kết đảm bảo ATTP đối với các đối tượng được quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
Điều 6. Kiểm tra sau khi tiếp nhận Bản cam kết
1. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Bản cam kết có quyền thực hiện kiểm tra sau khi tiếp nhận Bản cam kết.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới tiếp nhận Bản cam kết.
3. Số lần kiểm tra không quá 01 (một) lần/năm.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu kiểm tra chất lượng, ATTP đối với từng cơ sở, Sở Công Thương, Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra hằng năm đối với các đối tượng quy định theo thẩm quyền tiếp nhận bản cam kết và giấy chứng nhận đảm bảo ATTP.
2. Tần suất kiểm tra: không quá 01 (một) lần/năm đối với mỗi cơ sở.
3. Cơ quan kiểm tra phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày kiểm tra.
1. Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất khi có một trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm lưu thông trên thị trường không đảm bảo chất lượng, vi phạm ATTP hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
b) Cảnh báo của các tổ chức trong nước và quốc tế, các cơ quan có thẩm quyền về chất lượng, ATTP.
c) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về ATTP có thẩm quyền.
2. Cơ quan kiểm tra không cần phải thông báo trước việc kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
1. Chỉ đạo triển khai thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn các quy định pháp luật về ATTP cho các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương bao gồm cả các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh theo quy định.
1. Chỉ đạo Phòng Kinh tế hạ tầng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ATTP ngành Công Thương theo phân cấp tại Quy định này; tổ chức tiếp nhận Bản cam kết đảm bảo ATTP.
2. Phối hợp với Sở Công Thương trong việc quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương trên địa bàn quản lý.
3. Lập dự toán kinh phí thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ATTP ngành Công Thương theo phân cấp cùng với dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
5. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn quản lý.
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Pháp luật về ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
2. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp, thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP gửi về UBND cấp huyện.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về điều kiện đảm bảo ATTP trong quá trình sản xuất, kinh doanh và các quy định tại Quyết định này
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan có ý kiến phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thuộc lĩnh vực Công Thương Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về vấn đề liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 22/2017/QĐ-UBND và 19/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 04/01/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2019 Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung quy định tại Điều 1, Quyết định 5643/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 và Điều 1, Quyết định 5637/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về chúc thọ, mừng thọ và trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 19/02/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức và diện tích công trình sự nghiệp của cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt quốc gia trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp vắng chủ và không xác định được chủ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý việc tạm trú đối với người nước ngoài tại khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều Quyết định 472/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục – Lao động xã hội thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2016/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018