Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo
Số hiệu: | 41/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 19/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2019/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 7 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII kỳ họp thứ 9 về Quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về đối tượng, điều kiện hưởng trợ cấp, mức trợ cấp và quyền lợi, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo ở trong nước và ở nước ngoài (gọi chung là học viên).
1. Đào tạo chuyên môn trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II (gọi chung là đào tạo sau đại học):
a) Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và quy hoạch các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trở lên (các cơ quan tham mưu giúp việc thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh);
b) Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và quy hoạch các chức vụ lãnh đạo, quản lý các phòng, ban và tương đương của các cơ quan, đơn vị cấp huyện trở lên (các cơ quan tham mưu giúp việc thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện);
c) Công chức, viên chức làm công tác nghiên cứu, hoạt động khoa học, văn hóa, nghệ thuật, khám chữa bệnh, giảng dạy trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành mà yêu cầu tiêu chuẩn vị trí việc làm phải có trình độ sau đại học.
2. Đào tạo chuyên môn trình độ đại học:
a) Cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số;
b) Cán bộ, công chức cấp xã đang công tác tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Đào tạo lý luận chính trị trình độ trung cấp, cao cấp:
a) Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này;
b) Cán bộ chủ chốt cấp xã và quy hoạch các chức danh cán bộ chủ chốt cấp xã (Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chính sách
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học đã hưởng chính sách trợ cấp theo Quy định này thì không được hưởng các chính sách theo quy định khác, trừ trường hợp Quy định này chưa có hoặc quy định khác có mức hưởng cao hơn.
2. Công chức, viên chức giữ chức vụ trưởng phòng và tương đương của các cơ quan, đơn vị (ban, chi cục, trung tâm,...) trực thuộc các sở, ban, ngành, nếu được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo và bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 4 thì được hưởng trợ cấp chi phí đào tạo, chi phí đi lại và 50% các khoản trợ cấp hàng tháng và trợ cấp khi tốt nghiệp sau đại học theo Quy định này.
Điều 4. Điều kiện hưởng chính sách
1. Về thời gian công tác
a) Cán bộ, công chức (kể cả cán bộ, công chức cấp xã) có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Viên chức đã kết thúc thời gian tập sự.
2. Về tuổi đời (tính đến thời điểm được cử đi đào tạo)
a) Đào tạo chuyên môn trình độ sau đại học: Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu (không áp dụng đối với viên chức);
b) Đào tạo chuyên môn trình độ đại học: Không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.
3. Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi tốt nghiệp trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
4. Chuyên ngành cử đi đào tạo phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức vụ, ngạch cán bộ, công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đang đảm nhận hoặc chức vụ được quy hoạch. Nếu cử đi đào tạo chuyên môn trình độ sau đại học phải thuộc danh mục các chuyên ngành và cơ sở đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 5. Trợ cấp chi phí đào tạo
1. Trợ cấp 100% chi phí dịch vụ đào tạo theo hóa đơn của cơ sở đào tạo.
2. Khoán lệ phí thi tuyển; tiền mua tài liệu học tập, giáo trình và các khoản chi phí khác cho một khóa đào tạo như sau:
a) Trung cấp lý luận chính trị: 1,5 lần mức lương cơ sở/học viên;
b) Đại học chuyên môn, cao cấp lý luận chính trị: 2,0 lần mức lương cơ sở/học viên;
c) Thạc sĩ; chuyên khoa y, dược cấp I: 3,0 lần mức lương cơ sở/học viên;
d) Chuyên khoa y, dược cấp II: 4,0 lần mức lương cơ sở/học viên;
đ) Tiến sĩ: 6,0 lần mức lương cơ sở/học viên.
3. Hỗ trợ nghiên cứu thực tế đối với học viên đi học trung cấp, cao cấp lý luận chính trị: 2,0 lần mức lương cơ sở/học viên/khóa học.
Điều 6. Trợ cấp chi phí đi lại
1. Học viên đi đào tạo ở cơ sở đào tạo cách trụ sở cơ quan, đơn vị công tác từ 15 km trở lên được thanh toán tiền thuê phương tiện đi lại hoặc hỗ trợ xăng xe từ cơ quan, đơn vị công tác đến nơi học tập theo chế độ công tác phí hiện hành.
2. Số lượt thanh toán
a) Đào tạo tập trung dài hạn: Một lượt đi và về vào đầu khóa học và kết thúc khóa học; nghỉ hè; nghỉ tết nguyên đán hằng năm theo quy định;
b) Đào tạo tập trung nhiều đợt, mỗi đợt từ 01 tháng trở lên: Một lượt đi và về cho mỗi đợt học.
1. Học viên đi đào tạo ở cơ sở đào tạo cách trụ sở cơ quan, đơn vị công tác từ 15 km trở lên được trợ cấp hàng tháng như sau:
a) Học chuyên môn trình độ sau đại học:
- Ngoài tỉnh: 1,2 lần mức lương cơ sở (nếu học tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh); 1,0 lần mức lương cơ sở (nếu học tại các tỉnh, thành phố còn lại);
- Trong tỉnh: 0,7 lần mức lương cơ sở.
b) Học chuyên môn trình độ đại học:
- Ngoài tỉnh: 1,0 lần mức lương cơ sở (nếu học tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh); 0,8 lần mức lương cơ sở (nếu học tại các tỉnh, thành phố còn lại);
- Trong tỉnh: 0,5 lần mức lương cơ sở.
c) Học lý luận chính trị trình độ trung cấp, cao cấp tại Trường Chính trị tỉnh Bình Định: 0,5 lần mức lương cơ sở.
2. Ngoài mức trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này, thực hiện trợ cấp hỗ trợ thêm cho các đối tượng:
a) Học viên là người dân tộc thiểu số hoặc là nữ được hưởng hệ số 0,2 lần mức lương cơ sở;
b) Học viên là nữ đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng được hưởng hệ số 0,3 lần mức lương cơ sở.
3. Thời gian tính hưởng trợ cấp hàng tháng là thời gian thực tế học viên đi học tập trung tính cộng dồn theo tháng, mỗi tháng 22 ngày và không vượt quá thời gian quy định của chương trình đào tạo do cơ sở đào tạo thông báo.
Điều 8. Trợ cấp khi tốt nghiệp sau đại học
Học viên hoàn thành khóa học, được cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II được trợ cấp một lần như sau:
1. Tiến sĩ: 80.000.000 đồng/người.
2. Chuyên khoa cấp II: 60.000.000 đồng/người.
3. Thạc sĩ: 30.000.000 đồng/người.
4. Chuyên khoa cấp I: 20.000.000 đồng/người.
Điều 9. Trợ cấp chi phí bồi dưỡng ngoại ngữ ở trong nước để đi học sau đại học ở nước ngoài
Trước khi đi học sau đại học ở nước ngoài, học viên được cử đi học trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn theo yêu cầu được trợ cấp 30.000.000 đồng/người/khóa học; nếu không đạt yêu cầu thì được hưởng 60% mức trợ cấp quy định tại Điều này.
Điều 10. Hỗ trợ chi phí đào tạo sau đại học ở nước ngoài
Học viên đi học sau đại học ở nước ngoài được hỗ trợ để chi trả các khoản chi phí sau:
1. Chi phí dịch vụ đào tạo và các chi phí khác liên quan đến khóa đào tạo phải trả cho các cơ sở đào tạo nước ngoài: Theo thông báo hoặc hóa đơn chi phí dịch vụ đào tạo của cơ sở đào tạo hoặc căn cứ vào hợp đồng ký kết với cơ sở đào tạo nước ngoài.
2. Bảo hiểm y tế: Theo thông báo hoặc hóa đơn bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo và không vượt mức bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại.
3. Chi phí ăn và tiêu vặt, ở, đi lại hàng ngày được cấp theo thời gian học tập thực tế ở nước ngoài (từ ngày nhập học đến ngày kết thúc nhưng không vượt quá thời gian ghi trong quyết định của cấp có thẩm quyền). Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tiền vé máy bay hạng phổ thông (hạng economy) hoặc vé tàu lượt đi từ Việt Nam đến nơi học tập và lượt về từ nơi học tập về Việt Nam trong một khóa học, tối đa không quá hai lượt đi và hai lượt về.
5. Tiền lệ phí sân bay, tiền tàu, xe từ sân bay đến trường và ngược lại cho mỗi lượt đi và về được thanh toán theo chứng từ hợp pháp nhưng tối đa không quá 200 đô la Mỹ.
6. Chi phí làm hộ chiếu, khám sức khỏe, visa, chi tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến sân bay, nhà ga, bến tàu theo thực tế phát sinh.
7. Các khoản chi khác có liên quan theo quy định của nước sở tại.
Điều 11. Trợ cấp khi tốt nghiệp sau đại học
Học viên hoàn thành khóa học, được cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ được trợ cấp một lần như sau:
1. Tốt nghiệp Tiến sĩ: 100.000.000 đồng/người.
2. Tốt nghiệp Thạc sĩ: 40.000.000 đồng/người.
Điều 12. Quyền lợi và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo
1. Quyền lợi:
a) Được hưởng nguyên lương, phụ cấp nếu đào tạo ở trong nước; hưởng 40% lương, phụ cấp nếu đào tạo ở nước ngoài trong thời gian đào tạo;
b) Sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo được phân công, bố trí công tác phù hợp, được tạo điều kiện và môi trường để phát huy tốt năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.
2. Trách nhiệm:
a) Hoàn thành nhiệm vụ học tập đúng thời gian quy định và thực hiện đúng quy định của cơ sở đào tạo;
b) Thực hiện đúng nội dung Bản cam kết đã ký; chấp hành sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp khóa học;
c) Chịu trách nhiệm đền bù chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 7, 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP ;
d) Hoàn trả các khoản trợ cấp hàng tháng và trợ cấp khi tốt nghiệp sau đại học nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Bị buộc thôi học hoặc tự ý bỏ học;
- Sau 12 tháng kể từ ngày được gia hạn vẫn không tốt nghiệp khóa học;
- Không trở về công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh sau khi tốt nghiệp;
- Không chấp hành sự phân công, bố trí công tác trong thời gian thực hiện nghĩa vụ đã cam kết;
- Bỏ việc, thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc với cơ quan, đơn vị khi thời gian phục vụ chưa đủ theo thời gian đã cam kết.
Các trường hợp có lý do chính đáng và các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Thời gian hoàn trả: Chậm nhất trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền có quyết định thu hồi.
đ) Nếu bị cơ sở đào tạo buộc thôi học hoặc tự ý bỏ học thì sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
1. Đối với cán bộ, công chức:
a) Ngân sách cấp tỉnh bảo đảm chi cho các đối tượng là cán bộ, công chức các cơ quan cấp tỉnh được cử đi đào tạo ở trong nước và cán bộ, công chức được cử đi đào tạo ở nước ngoài;
b) Ngân sách cấp huyện bảo đảm chi cho các đối tượng là cán bộ, công chức các cơ quan cấp huyện và cấp xã được cử đi đào tạo ở trong nước.
2. Đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập: Được bố trí từ nguồn kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, nếu nguồn kinh phí của đơn vị không đáp ứng để thực hiện chính sách thì được ngân sách nhà nước xem xét hỗ trợ theo phân cấp ngân sách.
3. Các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sử dụng kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của cơ quan, đơn vị để chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức các khoản chi phí sau:
a) Một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian đi học tập trung;
b) Chi phí đi lại từ cơ quan, đơn vị đến nơi học tập trong trường hợp cử đi đào tạo dài hạn theo hình thức tập trung nhiều đợt, mỗi đợt dưới 01 tháng và trong trường hợp được cử đi đào tạo ở trong tỉnh mà cơ sở đào tạo cách trụ sở cơ quan, đơn vị công tác dưới 15 km;
c) Tiền thuê chỗ ở trong trường hợp cơ sở đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ ở;
d) Mức chi hỗ trợ không vượt quá mức chi chế độ công tác phí hiện hành.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Cán bộ, công chức, viên chức đi học trước ngày Quyết định ban hành Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục hưởng chính sách trợ cấp theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quy định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quy định này./.
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về phê duyệt quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách nghỉ công tác ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ kinh phí để thuê khoán người nấu ăn phục vụ bán trú tại trường mầm non công lập thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, nội dung chi và mức chi cho dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Kéo dài thời gian thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum hết hiệu lực thi hành vào cuối năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại Phú Yên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy sản Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 1882/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và quản lý Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015