Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về việc giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 46/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 18/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2018/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 18 tháng 10 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIAO, CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG, BÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 482/TTr-STNMT ngày 15 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có biển triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND: Thị xã Sông Cầu, huyện Tuy An, huyện Đông Hòa và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO, CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG, BÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản (NTTS) bằng lồng, bè trên địa bàn tỉnh Phú Yên; trách nhiệm của các cơ quan, địa phương về giao, cho thuê quyền sử dụng và quản lý hoạt động NTTS bằng lồng, bè trên vùng biển tỉnh Phú Yên.
2. Quy định này không điều chỉnh việc giao khu vực biển nhất định trên vùng biển tỉnh Phú Yên cho các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Quy định này áp dụng đối với:
Các tổ chức, cá nhân đang sử dụng hoặc có nhu cầu sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước và tham gia vào việc giao, cho thuê khu vực biển.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Việc giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS phải thực hiện theo quy hoạch. Các khu vực NTTS bằng lồng, bè phải nằm trong khu vực đã lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu chức năng NTTS được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển phải đảm bảo nguyên tắc: Một khu vực biển chỉ được giao cho một tổ chức, cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển không được chuyển quyền sử dụng khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Đối tượng được giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè
1. Đối tượng được giao khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè là cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa phương cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có khu vực biển được quy hoạch NTTS tham gia trực tiếp NTTS bằng lồng, bè mà nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ NTTS bằng lồng, bè; hoặc cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương cấp xã có khu vực biển được quy hoạch NTTS đang làm nghề khai thác thủy sản ven bờ chuyển sang NTTS bằng lồng, bè được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận.
2. Đối tượng được cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè là tổ chức, cá nhân trong nước.
Điều 5. Thẩm quyền giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển, gia hạn, thu hồi quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè
1. Thẩm quyền giao khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè
Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển giao không thu tiền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè trong phạm vi vùng biển tính từ đường mực nước triều kiệt trung bình nhiều năm (18,6 năm) trở ra đến 03 hải lý cho các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Thẩm quyền cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè
Ủy ban nhân dân tỉnh cho các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè trong phạm vi vùng biển tính từ đường mực nước triều kiệt trung bình nhiều năm (18,6 năm) trở ra đến 06 hải lý.
3. Cơ quan có thẩm quyền giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè thì có thẩm quyền xem xét, cấp quyết định gia hạn, thu hồi quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè theo quy định.
Điều 6. Hạn mức diện tích, thời hạn giao, cho thuê quyền sử dụng, gia hạn thời gian giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè
1. Các địa phương quy định cụ thể diện tích mặt nước biển được giao nhưng tối đa không quá 01ha (một hecta). Diện tích mặt nước biển cho thuê tối đa không quá hai mươi (20) ha trong vùng biển ba (03) hải lý trở vào bờ hoặc không quá năm mươi (50) ha trong vùng biển cách bờ từ ba (03) hải lý trở ra đến sáu (06) hải lý.
2. Các địa phương quy định cụ thể thời hạn giao quyền sử dụng khu vực biển nhưng không quá mười (10) năm; thời hạn cho thuê quyền sử dụng khu vực biển không quá hai mươi (20) năm. Khi hết thời hạn giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển đã được giao, cho thuê quyền sử dụng để NTTS bằng lồng, bè được Nhà nước xem xét gia hạn, có thể gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không vượt quá thời gian giao, cho thuê trước đó.
Điều 7. Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để NTTS bằng lồng, bè
1. Các trường hợp bị thu hồi toàn bộ hoặc một phần khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để NTTS bằng lồng, bè được quy định tại khoản 1, Điều 29 Luật Thủy sản 2003; hoặc thuộc một trong những trường hợp sau:
- Sử dụng khu vực biển được giao, cho thuê gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;
- Vi phạm quy định về bảo vệ công trình phục vụ chung cho NTTS bằng lồng, bè;
- Không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 7, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Quy định về quản lý NTTS bằng lồng, bè trên các vùng biển tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên mà không được khắc phục theo quy định.
- Vi phạm các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhà nước quyết định trưng dụng khu vực biển trong trường hợp cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng khẩn cấp; sự cố môi trường; phòng, chống thiên tai. Việc trưng dụng khu vực biển thực hiện theo quy định của pháp luật về trưng dụng tài sản.
3. Trước khi ra quyết định thu hồi khu vực biển đã giao hoặc cho thuê quyền sử dụng để NTTS bằng lồng, bè, cơ quan ký quyết định thu hồi phải thông báo trước sáu (06) tháng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi biết.
Điều 8. Các yêu cầu khi giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè
1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc quyết định giao khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng khu vực biển cần liên hệ các cơ quan chức năng (Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện đối với các đối tượng được giao khu vực biển; hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các đối tượng thuê khu vực biển) để được hướng dẫn, cung cấp các hồ sơ, thủ tục có liên quan.
Điều 9. Nghĩa vụ tài chính
Tổ chức, cá nhân được cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để sử dụng vào mục đích NTTS bằng lồng, bè trên địa bàn tỉnh Phú Yên phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển trong việc thẩm định hồ sơ giao khu vực biển cho cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án đầu tư và hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định.
c) Tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ; năng lực của tổ chức, cá nhân NTTS bằng lồng, bè, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn trên biển.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án đầu tư về NTTS bằng lồng, bè trên biển. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ đề nghị giao, thuê quyền sử dụng khu vực biển của tổ chức, cá nhân theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp kiểm tra việc quản lý, thực hiện các hoạt động NTTS bằng lồng, bè trên biển theo quy định pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện dự án đầu tư NTTS lồng, bè trên biển lập thủ tục đầu tư theo Luật Đất tư năm 2014; chủ trì thẩm định hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư, trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án; cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên cơ sở đề nghị của nhà đầu tư.
4. Sở Tài chính
Xác định nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân được cho thuê quyền sử dụng khu vực biển trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan chỉ đạo các lực lượng tuần tra, kiểm soát hoạt động sử dụng khu vực biển của tổ chức, cá nhân NTTS bằng lồng, bè tại các vùng nuôi; phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Các sở, ngành liên quan có trách nhiệm
Phối hợp cùng các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc xác định địa điểm, thẩm định dự án đầu tư; đánh giá điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân theo quy định; đảm bảo an ninh trật tự tại các khu vực biển NTTS bằng lồng, bè.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các địa phương
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển
a) Hướng dẫn cá nhân, hộ gia đình tại địa phương có nhu cầu sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè lập hồ sơ đề nghị giao khu vực biển; thực hiện việc giao khu vực biển theo quy định; đề xuất mức bồi thường, hỗ trợ về thủy sản (nếu có) và phần kinh phí hỗ trợ di chuyển tài sản khi thu hồi khu vực biển.
b) Phối hợp với các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án đầu tư; thẩm định hồ sơ, năng lực của tổ chức, cá nhân đề nghị giao, thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bàn giao khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè cho tổ chức, cá nhân sau khi có quyết định cho thuê quyền sử dụng khu vực biển. Triển khai việc bồi thường, hỗ trợ (nếu có) khi thu hồi khu vực biển.
d) Thực hiện việc quản lý, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè tại địa phương quản lý. Thực hiện thu hồi hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi khu vực biển theo quy định trong trường hợp phát hiện các vi phạm trong việc sử dụng khu vực biển.
e) Định kỳ sáu (06) tháng/lần báo cáo tình hình ban hành, thực hiện Quyết định giao khu vực biển cho cá nhân, hộ gia đình để NTTS bằng lồng, bè tại địa phương cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) biết.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường có biển
a) Phối hợp bàn giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân sau khi có quyết định giao, cho thuê quyền sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè; triển khai việc bồi thường, hỗ trợ (nếu có) khi thu hồi khu vực biển.
b) Thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển để NTTS bằng lồng, bè theo quy định.
Điều 12. Điều khoản thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về lãi suất cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 305/2002/QĐ-UB quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và hoạt động tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1100/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định và nội dung trong 01 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang tại Quyết định 87/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên các vùng ven biển tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thanh tra thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND và 58/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, quản lý, sử dụng những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành trong lĩnh vực tư pháp Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 27/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thủy sản Ban hành: 08/03/2005 | Cập nhật: 07/12/2012