Quyết định 46/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 46/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 27/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2013/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT -BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và công tác thu phí.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi và công tác thu phí.
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và công tác thu phí.
4. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và công tác thu phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến môi trường, được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo.
3. Tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định báo cáo kết quả thăm dò.
4. Tổ chức, cá nhân có hoạt động khoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề.
Điều 3. Đối tượng miễn
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi được miễn thu phí trong các trường hợp sau:
1. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các trường hợp:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình;
b) Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;
c) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thuỷ, nuôi trồng thuỷ sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học;
d) Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.
2. Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô trong phạm vi gia đình.
3. Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: mức thu 3.000.000 đồng/báo cáo;
b) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
a) Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: mức thu 200.000 đồng/đề án;
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: mức thu 550.000 đồng/đề án;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: mức thu 1.300.000 đồng/đề án;
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm trở lên: mức thu 2.500.000 đồng/đề án.
b) Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: mức thu 300.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: mức thu 900.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: mức thu 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây trở lên; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw trở lên; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm trở lên: mức thu 4.200.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm: mức thu 300.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: mức thu 900.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm: mức thu 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3/ngày đêm trở lên: mức thu 4.200.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Thẩm định gia hạn, bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
a) Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: mức thu 200.000 đồng/báo cáo;
b) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: mức thu 700.000 đồng/báo cáo;
c) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: mức thu 1.700.000 đồng/báo cáo;
d) Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm trở lên: mức thu 3.000.000 đồng/báo cáo.
đ) Thẩm định gia hạn, bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
4. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.
b) Thẩm định gia hạn, bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền phí thu được trích như sau:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: trích 100% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: trích 10% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 7. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí.
4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu phí, tỷ lệ nộp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.
Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND về định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND phê duyệt phương án giá đất của tỉnh Quảng Ninh năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ xây dựng kênh mương loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND đổi tên Phòng Giáo dục trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định về các hoạt động văn hóa - thông tin và dịch vụ văn hóa Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ - Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn soạn thảo,thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chậm nộp tiền sử dụng đất đối với đối tượng bị di dời, giải toả chỗ ở được nhà nước bố trí đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình tại Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012