Quyết định 46/2009/QĐ-UBND về việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho các cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 46/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 30/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2009/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 30 tháng 7 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận tại Tờ trình số 65/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 7 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho các cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về Quy định xét chọn cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM .ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH CHO CÁC CƠ SỞ MUA SẮM, CƠ SỞ ĂN UỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình thẩm định, cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho các cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nhằm mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, đáp ứng nhu cầu mua sắm, ăn uống của du khách và thúc đẩy cạnh tranh kinh doanh lành mạnh.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh dịch vụ mua sắm, dịch vụ ăn uống trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch không thuộc các cơ sở lưu trú du lịch, có đăng ký kinh doanh hoạt động hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Đăng ký cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Việc đăng ký cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ mua sắm, ăn uống trên cơ sở tự nguyện.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CẤP BIỂN HIỆU
Điều 4. Điều kiện cấp biển hiệu
1. Đăng ký kinh doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo tiêu chuẩn cấp biển hiệu theo quy định đối với từng dịch vụ tương ứng.
Số điểm chấm cho từng tiêu chuẩn không dưới mức tối thiểu và tổng số điểm chấm cho tất cả các tiêu chuẩn tối thiểu phải đạt 220/300 điểm theo biểu điểm đánh giá quy định tại Phụ lục 2.
3. Bố trí nơi gửi phương tiện giao thông của khách.
Điều 5. Tiêu chuẩn cấp biển hiệu
1. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch:
a) Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa không đúng chất lượng cam kết;
b) Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện;
c) Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận; diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông; trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa; có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh;
d) Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
a) Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar;
b) Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu năm mươi khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có thực đơn, đơn giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn;
d) Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
đ) Bếp thông thoáng, có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm;
e) Nhân viên phục vụ mặc đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo;
g) Có phòng vệ sinh riêng cho khách;
h) Thực hiện niêm yết giá và chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CẤP BIỂN HIỆU
1. Đơn đề nghị cấp biển hiệu quy định tại Phụ lục 1.
2. Báo cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3. Biểu điểm do cơ sở mua sắm, ăn uống tự đánh giá theo mẫu tại Phụ lục 2.
Điều 7. Thời hạn thẩm định, xem xét cấp biển hiệu
1. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Quyết định cấp biển hiệu có giá trị trong hai (02) năm. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 8. Tổ chức thẩm định, xem xét cấp biển hiệu
1. Thẩm định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm định, xem xét hồ sơ, thẩm định các tiêu chuẩn tại cơ sở và quyết định cấp hoặc từ chối cấp biển hiệu.
Tổ thẩm định gồm cán bộ, công chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cán bộ, công chức Phòng Văn hóa - Thông tin của địa phương nơi cơ sở mua sắm, ăn uống đề nghị cấp biển hiệu hoạt động kinh doanh.
2. Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
a) Xem xét hồ sơ của cơ sở đề nghị cấp biển hiệu;
b) Tổ chức thẩm định các tiêu chuẩn tại cơ sở. Dựa trên tình hình thực tế về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, chất lượng phục vụ, nhân lực...của cơ sở, Tổ thẩm định nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
Việc thẩm định các tiêu chuẩn tại cơ sở phải lập biên bản được Tổ thẩm định và chủ cơ sở (hoặc đại diện có thẩm quyền) thống nhất thông qua;
c) Trên cơ sở xem xét hồ sơ, kết quả thẩm định các tiêu chuẩn tại cơ sở, Tổ trưởng Tổ thẩm định lập hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định, đề xuất Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp biển hiệu.
Hồ sơ báo cáo, gồm:
- Tờ trình kết quả thẩm định và đề xuất cấp (hoặc không cấp) biển hiệu;
- Biên bản thẩm định tại cơ sở mua sắm, ăn uống;
- Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu của cơ sở mua sắm, ăn uống.
Điều 9. Thẩm định, xem xét cấp lại biển hiệu
1. Ít nhất ba (03) tháng trước khi hết thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu.
2. Hồ sơ, thủ tục, trình tự thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu như cấp biển hiệu lần đầu.
Điều 10. Thu hồi quyết định cấp biển hiệu
1. Trong quá trình kinh doanh, nếu cơ sở dịch vụ du lịch đã được cấp biển hiệu không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi biển hiệu.
2. Việc thu hồi biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch sẽ được thông tin trên các website của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các phương tiện thông tin đại chúng.
Thời gian được cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch ít nhất sau mười hai (12) tháng kể từ ngày ra quyết định thu hồi biển hiệu.
Quy cách, hình thức, mẫu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch quy định tại Phụ lục 3.
Điều 12. Báo cáo của cơ sở được cấp biển hiệu
Định kỳ sáu (06) tháng, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ MUA SẮM, ĂN UỐNG ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
1. Được quảng bá trên các ấn phẩm quảng bá, xúc tiến du lịch; sách hướng dẫn du lịch của tỉnh phát hành trong và ngoài nước và được giới thiệu, thông tin đến các doanh nghiệp du lịch, lữ hành biết nhằm thu hút du khách đến tham quan, mua sắm, ăn uống tại cơ sở.
2. Được giới thiệu trên các trang website của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trên các chuyên mục về du lịch của Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận.
3. Được sử dụng biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch để in ấn trên các ấn phẩm, bảng hiệu, bao bì... của cơ sở trong thời gian quyết định cấp biển hiệu cho đơn vị còn hiệu lực.
1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Tích cực nâng cao chất lượng hàng hóa, thức ăn, thức uống, dịch vụ do mình cung cấp. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về hàng hóa, thức ăn, thức uống, dịch vụ bán ra theo quy định của pháp luật.
2. Thông báo kịp thời đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch những thay đổi về quyền sở hữu, địa điểm kinh doanh, các sản phẩm mới, dịch vụ mới của cơ sở.
3. Phản ánh kịp thời đến cơ quan chức năng những trường hợp mạo danh, sử dụng biển hiệu giả mạo.
4. Gắn biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch tại cửa chính của cơ sở mua sắm, ăn uống đạt chuẩn du lịch.
5. Giải quyết khiếu nại của khách hàng về hàng hóa, thức ăn, thức uống, dịch vụ do cơ sở bán ra.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề vướng mắc phát sinh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….ngày……tháng ...... năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:...................
- Địa chỉ:.............................................................................................
- Điện thoại:.....................................Fax:...........................................
Email:.............................................Website:....................................
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp:.......................................Nơi cấp:.....................................
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:.........................................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:.................................
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:....................................................
STT |
Điều kiện |
Cam kết thực hiện |
Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền |
1 |
An ninh trật tự |
|
|
2 |
Phòng chống cháy nổ |
|
|
3 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
|
4 |
Bảo vệ môi trường |
|
|
5 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC HOẶC CHỦ CƠ SỞ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
BIỂU ĐIỂM
CƠ SỞ MUA SẮM ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................
Tên cơ sở mua sắm:.......................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Ngày thẩm định:.............................................................................................
Người chấm điểm:..........................................................................................
Điểm các tiêu chuẩn:......................................................................................
Tiêu chuẩn |
Điểm tối đa |
Điểm tối thiểu |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1. Hàng hóa |
80 |
70 |
|
|
|
- Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng |
40 |
35 |
|
|
|
- Không bán hàng giả, hàng quá đát, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
40 |
35 |
|
|
Không thực hiện không xét |
2. Chất lượng phục vụ |
100 |
80 |
|
|
|
- Thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết |
40 |
35 |
|
|
Không thực hiện không xét |
- Có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh |
20 |
15 |
|
|
|
- Có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa không đúng chất lượng cam kết |
20 |
15 |
|
|
|
- Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng |
20 |
15 |
|
|
|
3. Vị trí, trang thiết bị phục vụ |
80 |
50 |
|
|
|
- Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận |
20 |
10 |
|
|
|
- Diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông |
40 |
30 |
|
|
Không đủ điều kiện không xét |
- Trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa |
20 |
10 |
|
|
|
4. Nhân viên phục vụ |
40 |
20 |
|
|
|
- Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo |
20 |
10 |
|
|
|
- Có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng |
10 |
5 |
|
|
|
- Thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua hàng hóa; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện |
10 |
5 |
|
|
|
Tổng số điểm |
300 |
220 |
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
BIỂU ĐIỂM
CƠ SỞ ĂN UỐNG ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................
Tên cơ sở ăn uống:........................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Ngày thẩm định:.............................................................................................
Điểm các tiêu chuẩn:......................................................................................
Tiêu chuẩn |
Điểm tối đa |
Điểm tối thiểu |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1. Vị trí trang thiết bị, tiện nghi phục vụ |
100 |
70 |
|
|
|
- Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar |
20 |
10 |
|
|
|
- Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu 50 khách |
30 |
25 |
|
|
Không đạt không xét |
- Bếp thông thoáng, có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm |
30 |
20 |
|
|
|
- Có dụng cụ phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh |
20 |
15 |
|
|
|
2. Chất lượng dịch vụ |
100 |
80 |
|
|
|
- Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
40 |
30 |
|
|
Không có giấy chứng nhận ĐĐKVSATTP không xét |
- Thực hiện niêm yết giá; có thực đơn,đơn giá và bán đúng giá niêm yết, giá ghi trong thực đơn |
40 |
30 |
|
|
Không thực hiện không xét |
- Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng |
20 |
20 |
|
|
|
3. Nhân viên phục vụ |
50 |
30 |
|
|
|
- Mặc đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo |
30 |
20 |
|
|
|
- Kỹ năng giao tiếp khách; thái độ phục vụ vui vẻ, lịch sự, tận tình, chu đáo |
20 |
10 |
|
|
|
4. Vệ sinh môi trường |
50 |
40 |
|
|
|
- Có phòng vệ sinh riêng cho khách, khu vực nhà vệ sinh sạch sẽ |
30 |
25 |
|
|
|
- Vệ sinh các khu vực trong nhà hàng (phòng ăn, bếp,...) và khu vực xung quanh nhà hàng sạch sẽ |
20 |
15 |
|
|
|
Tổng số điểm |
300 |
220 |
|
|
|
|
Ngày………tháng………năm……… GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
QUY CÁCH, HÌNH THỨC VÀ MẪU
BIỂN HIỆU ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
A. Quy cách, hình thức:
I. Chất liệu: bằng đồng thau, sáng, bóng.
II. Kích thước: dài 47,5cm; rộng 32,5cm.
III. Nội dung, hình thức trang trí:
1. Chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
2. Kích thước chữ, đường diềm:
- Đường diềm: đậm 0,2cm;
- Dòng thứ nhất ghi: TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT)
Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm;
- Dòng thứ hai ghi: TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH)
Chữ in hoa đậm, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm;
- Dòng thứ ba ghi: ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm;
- Dòng thứ tư ghi: STANDARD TOURIST SERVICE
Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm;
- Dòng thứ năm ghi: SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BÌNH THUẬN Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm;
- Dòng thứ sáu ghi: BINH THUAN DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
B. Mẫu biển hiệu:
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT) TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH) ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCCH STANDARD TOURIST SERVICE SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BÌNH THUẬN BINH THUAN DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
HÌNH MINH HỌA
Hình 1: Mặt trước
Đường diềm Lỗ bắt vít Mặt cắt đứng
Hình 2: Mặt cắt ngang
Ghi chú:
1. Lỗ bắt vít: 0.5
2. R: 1.0
3. Kích thước tính theo đơn vị cm
Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí và quỹ xây dựng trường học; miễn thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bãi nhiệm và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 125/2006/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về khung theo dõi đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010 của tỉnh An Giang Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND Quy định xét chọn cơ sở mua sắm, cơ sở ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về bổ sung nội dung tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND ban hành các chế độ, bố trí nhân sự trực và mức thu học phí đào tạo của ngành y tế Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị Trũng Kênh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về Bản Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công Công trình: Trường THPT Bình An, xã Bình An, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về việc phân công, ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với các Công ty Nhà nước và các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 10/05/2007
Quyết định 65/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thuỷ sản Nghệ An Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007