Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về việc phân công, ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với các Công ty Nhà nước và các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 65/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Lê Hoàng Quân
Ngày ban hành: 02/05/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/05/2007 Số công báo: Số 33
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 65/2007/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2007 

 

QUYẾT  ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2087/TTr-KHĐT ngày 23 tháng 4 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh kiêm Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh xem xét và ký các văn bản thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định tại Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 180/2004/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ; Thông tư số 04/2005/TT-BKH ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với các Công ty Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố như sau:

1. Quyết định phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Công ty Nhà nước độc lập, các Tổng Công ty Nhà nước, các Công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con (gọi chung là Công ty Nhà nước) sau khi có quyết định thành lập, tổ chức lại Công ty Nhà nước của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Quyết định thay đổi sau đăng ký kinh doanh cho Công ty Nhà nước thuộc thành phố quản lý:

- Tên Công ty Nhà nước;

- Địa chỉ trụ sở chính;

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ.

Điều 2. Phân công cho Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố kiêm Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, ký cấp mới và cấp thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với dự án dưới 300 tỷ đồng Việt Nam thuộc loại đăng ký được quy định tại Điều 42, Điều 43 và Điều 44 của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và chịu trách nhiệm về quyết định của mình khi cấp giấy.

Điều 3. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và ký văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố (trừ doanh nghiệp, hợp đồng hợp tác kinh doanh thuộc phạm vi địa bàn đã được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho các đơn vị khác thực hiện) của doanh nghiệp, hợp đồng hợp tác kinh doanh thành lập theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài (không đăng ký lại) và Luật Đầu tư trong các trường hợp sau:

1. Đối với các doanh nghiệp, các Bên hợp doanh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh thành lập theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài (không đăng ký lại):

a) Thành lập, thay đổi và chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch, kho hàng, cửa hàng giới thiệu và mua bán sản phẩm (không mang tính sản xuất), văn phòng điều hành của Bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh.

b) Thay đổi địa điểm trụ sở chính trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh.

2. Đối với các doanh nghiệp, hợp đồng hợp tác kinh doanh thành lập theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài (không đăng ký lại) và Luật Đầu tư:

a) Những trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 51 của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật  Đầu tư.

b) Các việc khác phát sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giao.

Điều 4. Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố kiêm Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2007/QĐ-UBUB ngày 15 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với các Công ty Nhà nước và các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Bãi bỏ các Công văn số 5142/UBND-CNN ngày 23 tháng 8 năm 2005 về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của các Tổng Công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con; Công văn số 7727/UBND-DA ngày 19 tháng 10 năm 2006 về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 8606/UBND-DA ngày 20 tháng 11 năm 2006 về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi địa điểm trụ sở chính và Công văn số 8804/UBND-DA ngày 24 tháng 11 năm 2006 về xác nhận thay đổi nhân sự của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở-Ban-Ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- Thành viên Ủy ban nhân dân thành phố; 
- Trung tâm Công báo thành phố;
- VPHĐ-UB: Các PVP, các Tổ NCTH;
- Lưu:VT, (TH-Tr)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 


 
Lê Hoàng Quân