Quyết định 4532/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018
Số hiệu: | 4532/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 24/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4532/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 554/TTr-SNV ngày 13/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4532/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục tiêu
- Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, minh bạch, khả thi.
- Thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
- Trên 80% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của mô hình Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã; đảm bảo sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với dịch vụ do cơ quan, đơn vị cung cấp đạt mức trên 85%.
- Từng bước xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa; tăng cường phối hợp giữa các ngành, các cấp nhằm thúc đẩy gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Triển khai có kết quả các nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn cải cách hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Gắn kết chặt chẽ việc triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án cải cách hành chính; tăng cường sự chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
b) Nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện tự kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản theo thẩm quyền hoặc kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản trái pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp.
c) Tăng cường theo dõi việc triển khai các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo việc thực thi hiệu quả, xuyên suốt.
d) Xây dựng chuyên mục lấy ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên trang thông tin điện tử của cơ quan chủ trì soạn thảo để tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản biện của các tổ chức, cá nhân, các chuyên gia và đối tượng chịu sự điều chỉnh trực tiếp của văn bản.
đ) Xây dựng dự kiến danh sách văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh ban hành trong năm 2018.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp.
b) Chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tăng cường thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục chính, công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Công khai minh bạch thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện. Công bố kịp thời thủ tục hành chính khi có văn bản quy phạm pháp luật mới quy định.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương đảm bảo đồng bộ với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công tư...).
c) Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; tăng cường đưa thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông.
d) Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
đ) Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục thực hiện đổi mới nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
b) Thực hiện thí điểm đổi mới công tác tuyển chọn, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Sở, UBND cấp huyện.
c) Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ công chức, viên chức.
d) Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Nội vụ.
đ) Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng với vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
e) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
g) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công; tăng cường thanh, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
b) Sắp xếp và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, tăng cường cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, các công trình dự án hạ tầng cơ sở.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của "Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020" giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ.
c) Nâng cấp phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã phục vụ các trung tâm hành chính công cấp huyện, bộ phận một cửa điện tử cấp xã; đảm bảo kết nối liên thông giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tích hợp với nền tảng kết nối, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) theo Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
d) Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đảm bảo theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
đ) Tiếp tục triển khai việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
b) Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính.
c) Duy trì bảng tin cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính trên sóng truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa 02 kỳ/tháng.
d) Thực hiện lồng ghép các nội dung cải cách hành chính qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng; qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
đ) Duy trì việc đưa nội dung thông tin về tình hình triển khai, kết quả cải cách hành chính nhà nước trong các phiên họp thường kỳ của UBND các cấp.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Cụ thể sản phẩm; cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được xác định theo các phụ lục đính kèm.
- Cải cách thể chế, Phụ lục số 01.
- Cải cách thủ tục hành chính, Phụ lục số 02.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, Phụ lục số 03.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Phụ lục số 04.
- Cải cách tài chính công, Phụ lục số 05.
- Hiện đại hóa hành chính, Phụ lục số 06.
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền cải cách hành chính, Phụ lục số 07.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 được lấy từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị được phê duyệt cùng dự toán kinh phí của các đơn vị trong năm.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường xuyên, liên tục và sâu rộng trong nhân dân, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về Kế hoạch này.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng; đẩy mạnh công tác chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Chủ động tham mưu, cung cấp thông tin để cấp Ủy Đảng cùng cấp ban hành các nghị quyết, chỉ thị, chương trình cụ thể để đẩy mạnh cải cách hành chính.
3. Tiếp tục đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành, địa phương; có các hình thức động viên, hỗ trợ cụ thể về vật chất và tinh thần phù hợp với quy định pháp luật đối với cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính.
4. Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc triển khai cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính; đưa kết quả triển khai cải cách hành chính vào đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm của đơn vị, là cơ sở xem xét đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông với cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, của tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác cải cách hành chính và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm:
Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Giám đốc các sở, trưởng các ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì, theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách, nêu cao trách nhiệm, có biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu lực, hiệu quả kiểm tra, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch này.
- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện; chủ động phản ánh, đề xuất giải pháp (qua Sở Nội vụ) báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh, vướng mắc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong quá trình thực hiện.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa; Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền Kế hoạch./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 4532/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
CẢI CÁCH THỂ CHẾ - SỞ TƯ PHÁP CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. |
Quyết định ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ của cơ quan có thẩm quyền. Kế hoạch thực hiện, Báo cáo kết quả thực hiện; |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 |
Nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện tự kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản trái pháp luật theo thẩm quyền hoặc kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản trái pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp. |
Kế hoạch rà soát văn bản QPPL; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 |
Tăng cường theo dõi việc triển khai các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo việc thực thi hiệu quả, xuyên suốt. |
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
4 |
Xây dựng chuyên mục lấy ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên trang thông tin điện tử của cơ quan chủ trì soạn thảo để tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản biện của các tổ chức, cá nhân, các chuyên gia và đối tượng chịu sự điều chỉnh trực tiếp của văn bản. |
Các chuyên mục trên website của các sở, ban, ngành, UBND các cấp; Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt. |
5 |
Xây dựng dự kiến danh sách văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh ban hành trong năm 2018. |
Dự kiến danh sách văn bản QPPL ban hành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Báo cáo kết quả xây dựng văn bản QPPL. |
Cơ quan chịu trách nhiệm tham mưu xây dựng: Văn phòng UBND tỉnh; Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các đơn vị có liên quan |
Trước 10/01/2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH - VĂN PHÒNG UBND TỈNH CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp. |
Kế hoạch kiểm soát TTHC; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Xây dựng các Kế hoạch: quý I/2018. Báo cáo kết quả thực hiện: theo tiến độ đề ra trong Kế hoạch |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 |
Chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định. |
Quyết định công bố TTHC được chuẩn hóa; Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hoàn thành trước tháng 6/2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 |
Tăng cường thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
4 |
Thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục chính, công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
5 |
Công khai minh bạch thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện. Công bố kịp thời thủ tục hành chính khi có văn bản quy phạm pháp luật mới quy định. |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC, Danh mục TTHC; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt. |
6 |
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC - SỞ NỘI VỤ CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương đảm bảo đồng bộ với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 |
Tiếp tục thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công tư...). |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 |
Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; tăng cường đưa thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông. |
Báo cáo kết qủa thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, UBND các xã |
Thường xuyên trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
4 |
Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch khảo sát; Báo cáo kết quả. |
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. |
Hoàn thành trước tháng 12/2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
5 |
Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện. |
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết quả kiểm tra; Báo cáo khắc phục tồn tại sau kiểm tra; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện. |
Kế hoạch kiểm tra: ban hành cùng kế hoạch kiểm tra CCHC. Thông báo kết quả kiểm tra: ngay sau khi kiểm tra các đơn vị. Các báo cáo: định kỳ hàng quý |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt. |
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. |
Kế hoạch thi tuyển hàng năm; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
Sở Nội vụ; Hội đồng thi tuyển; các cơ quan liên quan. |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 |
Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ công chức, viên chức. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 |
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Nội vụ. |
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của các đơn vị; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Chậm nhất tháng 12/2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
4 |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/ NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. |
Kế hoạch; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
5 |
Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng với vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Chậm nhất tháng 12/2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
6 |
Thực hiện thí điểm đổi mới công tác tuyển chọn, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Sở, UBND cấp huyện. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
7 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; Báo cáo, kết luận thanh tra, kiểm tra; kết quả xử lý vi phạm. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Kế hoạch: chậm nhất quý I/2018. Báo cáo: sau khi tiến hành thanh tra, kiểm tra |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG - SỞ TÀI CHÍNH CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công; tăng cường thanh, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các cấp. |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
2 |
Sắp xếp và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, tăng cường cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài chính; các đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan liên quan |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 |
Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, các công trình dự án hạ tầng cơ sở. |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các sở, ngành; các cơ quan liên quan. |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Thông tin và truyền thông; các cơ quan liên quan. |
Trong năm 2018 |
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020. |
2 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của "Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020" giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ. |
Kế hoạch triển khai Chương trình; Báo cáo kết quả thực hiện |
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ |
Kế hoạch: Hoàn thành trong quý I/2018. Báo cáo: trước 10/12/2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 |
Nâng cấp phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã phục vụ các trung tâm hành chính công cấp huyện, bộ phận một cửa điện tử cấp xã; đảm bảo kết nối liên thông giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tích hợp với nền tảng kết nối, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) theo Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện. |
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông. - Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Trong năm 2018 |
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 |
4 |
Triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đảm bảo theo Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông. - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2018 |
Nguồn kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 |
5 |
Tiếp tục thực hiện xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan thực hiện: UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Trong năm 2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
1 |
Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trước tháng 12/2018 |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt. |
2 |
Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính. |
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết quả kiểm tra; Báo cáo khắc phục tồn tại sau kiểm tra |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Kế hoạch kiểm tra: trong quý I/2018; Thông báo kết quả kiểm tra; Các báo cáo: sau khi tiến hành kiểm tra |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
3 |
Duy trì bảng tin cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính trên sóng truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa 02 kỳ/tháng. |
Bảng tin hàng kỳ. |
Đài PT&TH Thanh Hóa; các ngành, các cấp. |
Thường xuyên trong năm |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
4 |
Thực hiện lồng ghép các nội dung cải cách hành chính qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng; qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. |
Báo cáo kết quả. |
Sở Nội vụ, Hội đồng PBGDPL; Trường Chính trị tỉnh; các ngành, các cấp. |
Thường xuyên trong năm |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt |
5 |
Duy trì việc đưa nội dung thông tin về tình hình triển khai, kết quả cải cách hành chính nhà nước trong các phiên họp thường kỳ của UBND các cấp. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan. |
Thường xuyên trong năm |
Từ nguồn chi thường xuyên đã giao đầu năm cho các đơn vị, chi nhiệm vụ đặc thù được phê duyệt. |
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và quy trình nội bộ thực hiện tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh lĩnh vực Đầu tư nông nghiệp công nghệ cao thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1025/QĐ-UBND Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2020 Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế Phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2019 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Công an tỉnh Nam Định Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt biện pháp tưới, tiêu năm 2016 của công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2016 về Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung Phúc Lộc” xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà thuộc Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững Hà Tĩnh Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 1025/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Mua sắm thiết bị đào tạo nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, dự án đổi mới và phát triển dạy nghề của Trường cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 861/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo kiệt sang trồng rừng Cao su và khoanh nuôi bảo vệ rừng tự nhiên tại khoảnh 6, 7 tiểu khu 89 Ban QLRPH Lộc Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề tài “Thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng của mẹ tới suy dinh dưỡng trẻ em tỉnh Bắc Giang và hiệu quả một số biện pháp can thiệp” Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần lắp đặt, trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 07/05/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2006 về phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2004 về "quy định tạm thời chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý và giảng viên bậc cao đẳng ở trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng" Ban hành: 24/04/2004 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021