Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 453/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 06/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 453/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 06 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 814/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 22/TTr-SKHĐT ngày 01 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số 1, 2 khoản VIII, mục A, phần I, II tại Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú, nội dung thay đổi |
I |
Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: |
|||
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ- CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
- UBND tỉnh quyết định - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện |
- Lĩnh vực ODA và vốn vay ưu đãi - Nghị định 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và 132/2018/NĐ-CP |
2 |
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
- Thủ tướng Chính phủ quyết định - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện - UBND tỉnh phối hợp |
- Lĩnh vực ODA và vốn vay ưu đãi - Nghị định 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và 132/2018/NĐ-CP |
3 |
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ- CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
- Thủ tướng Chính phủ quyết định - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện - UBND tỉnh phối hợp |
- Lĩnh vực ODA và vốn vay ưu đãi - Nghị định 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và 132/2018/NĐ-CP |
4 |
Lập, phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ- CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
- UBND tỉnh quyết định - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện |
- Lĩnh vực ODA và vốn vay ưu đãi - Nghị định 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và 132/2018/NĐ-CP |
5 |
Lập, phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ- CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
- UBND tỉnh quyết định - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện |
- Lĩnh vực ODA và vốn vay ưu đãi - Nghị định 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và 132/2018/NĐ-CP |
II |
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam |
|||
1 |
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
- Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; - Nghị định số 118/2015/NĐ- CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 52/2020/NĐ- CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định; - Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra; - Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. |
|
2 |
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
- Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; - Nghị định số 118/2015/NĐ- CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 52/2020/NĐ- CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2015/TT- BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định; - Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra; - Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. |
|
Tổng cộng: 07 TTHC
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú, nội dung thay đổi |
I |
Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: |
|||
1 |
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
- UBND tỉnh quyết định - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện |
- Lĩnh vực ODA và vốn vay ưu đãi - Nghị định 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và 132/2018/NĐ-CP |
2 |
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 - Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ- CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
- UBND tỉnh quyết định - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện |
- Lĩnh vực ODA và vốn vay ưu đãi - Nghị định 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và 132/2018/NĐ-CP |
Tổng cộng: 02 TTHC
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Đơn vị gửi hồ sơ trình thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan có liên quan về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án - Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến Sở Tài chính và các cơ quan liên quan về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án Bước 3: Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị chủ dự án hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có); Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí thời gian tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định. Bước 5: Cán bộ xử lý tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của đơn vị (theo Biên bản thẩm định, Thông báo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư), lập Báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án. Bước 6: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài. - Tờ trình thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định 56/2020/NĐ-CP - Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo mẫu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định 56/2020/NĐ-CP . - Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với trường hợp chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới). - Báo cáo thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo mẫu tại Phụ lục IVc kèm theo Nghị định 56/2020/NĐ-CP - Các tài liệu liên quan khác (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư tối thiểu 03 bộ) |
Thời gian giải quyết: |
Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 40 ngày, trong đó: - Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 30 ngày (trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, cần phải được sự thống nhất cho phép gia hạn thời gian thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh) - Thời gian quyết định chủ trương đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 10 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành chức năng có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Mẫu quy định tại Phụ lục IIIc, IVa, IVb, IVc ban hành kèm theo Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện: |
Các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của người đứng đầu cơ quan chủ quản: chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhóm C, quy định tại Khoản 3, Điều 12, Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019. - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ. |
PHỤ LỤC IIIc
MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến); Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./
PHỤ LỤC IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
…, ngày …. tháng …. năm …. |
TỜ TRÌNH
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ...................
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu có);
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
PHỤ LỤC IVb
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
…, ngày …. tháng …. năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án...................
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên dự án)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH |
PHỤ LỤC IVc
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
…, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án ....................
Kính gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ... ngày .... tháng .... năm .... của Cơ quan (Tên cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiên khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ............
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ..............
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến);
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có).
……………………………………………………………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án, đề nghị Cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung do UBND tỉnh là cơ quan chủ quản. Nội dung tài liệu nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội; tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác; điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý; cân đối ngân sách của địa phương, phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của ngân sách địa phương và cam kết thanh toán trả nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân sách chung cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại toàn bộ); - Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về khoản hỗ trợ ngân sách chung Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung theo quy định. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung; - Tài liệu kèm theo khoản hỗ trợ ngân sách chung - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc (riêng tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ) |
Thời gian giải quyết: |
Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Thủ tướng Chính phủ - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019. - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ. |
03. Thủ tục: Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến phương án sử dụng vốn cho các mục tiêu. - Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu Bước 3: Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính (đánh giá tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân sách để thực hiện các mục tiêu, các điều kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực hiện các cam kết) và ý kiến các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, trong đó làm rõ danh mục chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, phương án bố trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành. Trường hợp chưa xác định được danh mục chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù hợp. Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu cùng với danh mục chương trình, dự án cụ thể. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu; - Tài liệu kèm theo khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc (riêng tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ) |
Thời gian giải quyết: |
Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Thủ tướng Chính phủ - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019. - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ. |
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án; gửi Hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các đơn vị liên quan đối với Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án (nếu cần thiết). Bước 3: Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị liên quan, chủ dự án hoàn chỉnh Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án. Cán bộ xử lý tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của chủ dự án, đề xuất văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án. Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án - Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án - Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan - Các tài liệu liên quan khác: Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định đầu tư chương trình, dự án; Điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi… b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
Thời gian giải quyết: |
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, chức năng có liên quan |
Kết quả: |
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Nội dung đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019. - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét, lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm; gửi Hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các đơn vị liên quan đối với Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm (nếu cần thiết). Bước 3: Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị liên quan, chủ dự án hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Cán bộ xử lý tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của chủ dự án, đề xuất văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm - Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm - Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan - Các tài liệu liên quan khác: Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định đầu tư chương trình, dự án; Điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, Kế hoạch tổng thể được phê duyệt… b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
Thời gian giải quyết: |
Không quy định |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, chức năng có liên quan |
Kết quả: |
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Nội dung đảm bảo theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019. - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
II. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 10 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn. Bước 4: Các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư; Bước 7: Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ. Bước 8: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu); - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn (theo mẫu); - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; - Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); - Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường; - Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ chính. |
Thời hạn giải quyết |
Dự kiến 45 ngày làm việc (phụ thuộc thời gian giải quyết của Trung ương) - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; -Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư; - Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ. |
Đối tượng thực hiện |
- Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức); - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư: + Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; + Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ban ngành và các đơn vị, địa phương có liên quan. |
Kết quả |
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do). |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1, Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT , ngày 18/11/2015). - Đề xuất dự án đầu tư (Mẫu I.2, Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT , ngày 18/11/2015) |
Yêu cầu, điều kiện |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: ………
Sinh ngày: …….../ / ………….Quốc tịch: ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: / / Ngày hết hạn: / / Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ..............................
Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Quốc tịch |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
||||
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính:
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: ……………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37Luật đầu tư (tuỳ theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC |
Mã ngành CPC (*) |
1 |
(Ngành kinh doanh chính) |
|
|
|
2 |
………. |
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất(nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5.Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:...(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động: ….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: …………..
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018):Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài(nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 10 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn; Bước 4: Các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư; Bước 7: Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ. Bước 8: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Bước 9: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu); - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn (theo mẫu); - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; - Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); - Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường; - Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ chính. |
Thời hạn giải quyết |
Dự kiến 50 ngày làm việc (phụ thuộc thời gian giải quyết của Trung ương) - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư; - Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ. - Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. |
Đối tượng thực hiện |
- Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức); - Tổ chức kinh tế; - Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức). |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ban ngành và các đơn vị, địa phương có liên quan. |
Kết quả |
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1, Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT , ngày 18/11/2015). - Đề xuất dự án đầu tư (Mẫu I.2, Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT , ngày 18/11/2015) |
Yêu cầu, điều kiện |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: ………
Sinh ngày: …….../ / ………….Quốc tịch: ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: / / Ngày hết hạn: / / Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ..............................
Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Quốc tịch |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
||||
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính:
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37Luật đầu tư (tuỳ theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
ST T |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC |
Mã ngành CPC (*) |
1 |
(Ngành kinh doanh chính) |
|
|
|
2 |
………. |
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất(nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5.Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư(nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:.....................(bằng chữ) đồng và tương đương ……….. (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động: ….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: …………..
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018):Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Sau khi có quyết định chủ trương đầu tư, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập báo cáo nghiên cứu khả thi; gửi Hồ sơ Dự án tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì đề xuất văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho chương trình, dự án (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng), ý kiến của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình, dự án (nếu cần) và văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các cơ quan khác về những nội dung có liên quan; Bước 3: Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, chủ dự án hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Hồ sơ thẩm định chương trình, dự án để thẩm định; Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí thời gian tổ chức thẩm định theo quy định đối với chương trình, dự án có cấu phần xây dựng và dự án không có cấu phần xây dựng. Bước 5: Cán bộ xử lý tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của chủ dự án (theo Biên bản thẩm định, Thông báo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư), lập Báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án. Bước 6: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị thẩm định chương trình, dự án - Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án. - Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án. - Trường hợp chương trình, dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án. - Các tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (riêng báo cáo nghiên cứu khả thi tối thiểu 05 bộ). |
Thời gian giải quyết: |
- Thời gian thẩm định chương trình, dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: + Dự án nhóm A: không quá 45 ngày + Dự án nhóm B, C không quá 30 ngày (trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định, cần phải được sự thống nhất cho phép gia hạn thời gian thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh) - Thời gian quyết định chủ trương đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: + Dự án nhóm A: không quá 15 ngày + Dự án nhóm B, C: không quá 10 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành chức năng có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định đầu tư chương trình, dự án |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Nội dung đảm bảo theo quy định tại Điều 44 Luật đầu tư công |
Yêu cầu, điều kiện: |
Quy định tại Khoản 2, Điều 20 Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 về các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của người đứng đầu cơ quan chủ quản |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019. - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ. |
02. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Sau khi có quyết định chủ trương thực hiện (đối với trường hợp dự án phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP), chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập văn kiện dự án, phi dự án; gửi Hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, tùy thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của từng dự án, khoản viện trợ phi dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định/lấy ý kiến thẩm định/không thẩm định, cụ thể như sau: * Đối với các dự án, phi dự án không quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP: tổ chức Hội nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của dự án, phi dự án. * Đối với các dự án, phi dự án quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Nghị định số 56/2020/NĐ-CP: không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện của Thủ tướng Chính phủ để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án * Trường hợp khoản viện trợ phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, khi phê duyệt Văn kiện phi dự án, không bắt buộc phải lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan Bước 3: Cán bộ xử lý tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của chủ dự án (theo biên bản thẩm định, Thông báo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư), lập Báo cáo kết quả thẩm định Dự án và dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Sáng từ 7h30 -10h30, chiều từ 13h30 -16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt văn kiện dự án, phi dự án - Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án - Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan - Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (riêng văn kiện dự án, phi dự án tối thiểu 05 bộ). |
Thời gian giải quyết: |
1. Thời gian thẩm định Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 2. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của UBND tỉnh và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, chức năng có liên quan |
Kết quả: |
Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định 56/2020/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện: |
Quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019. - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ |
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh)
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 814/QĐ-BKHĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 828/QĐ-BKHĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Nghị định 52/2020/NĐ-CP về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 210/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 210/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 210/QĐ-UBND Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ gạo từ nguồn Dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã, phường, thị trấn khu vực II, khu vực III tự nguyện bảo vệ rừng tự nhiên trong thời gian chưa tự túc được lương thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019-2023 Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2018 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2016 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện đẩy mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa các hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 210/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án thí điểm cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bão bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và giao chỉ tiêu biên chế cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 210/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chi tiết năm 2013 Dự án cạnh tranh nông nghiệp Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục ở tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2020" Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2010 kiện toàn Ban chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013