Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
Số hiệu: | 45/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 14/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mức thu học phí
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học
Khu vực |
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học cơ sở có học nghề |
Trung học phổ thông |
|
Bán trú |
Không bán trú |
|||||
I |
Thành thị |
|
|
|
|
|
1 |
Các phường thuộc thành phố Huế |
166 |
110 |
86 |
105 |
90 |
2 |
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà |
106 |
79 |
66 |
80 |
72 |
II |
Nông thôn |
|
|
|
|
|
1 |
Các thị trấn đồng bằng |
79 |
59 |
50 |
65 |
57 |
2 |
Các xã đồng bằng |
51 |
39 |
32 |
45 |
42 |
III |
Miền núi |
|
|
|
|
|
1 |
Các thị trấn miền núi |
26 |
19 |
16 |
30 |
21 |
2 |
Các xã miền núi |
13 |
11 |
9 |
15 |
14 |
Đối với học phí của cơ sở giáo dục mầm non có bán trú đã bao gồm chi phí điện nước tổ chức học bán trú.
Đối với học phí nghề phổ thông THCS đã bao gồm chi phí hỗ trợ công tác tổ chức thi lấy chứng chỉ nghề: 26.000 đồng/học sinh.
2. Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên có học viên học chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí:
Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí
1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở, trung tâm giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên có học viên học chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng hóa đơn thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2019, thay thế Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 và Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT |
Khu vực thành thị |
Khu vực nông thôn |
Khu vực miền núi |
a) |
27 phường thuộc Thành phố Huế |
06 thị trấn |
02 thị trấn |
1 |
Phường Phú Thuận |
Thị trấn Phong Điền |
Thị Trấn Khe Tre |
2 |
Phường Phú Bình |
Thị trấn Sịa |
Thị trấn A Lưới |
3 |
Phường Tây Lộc |
Thị trấn Thuận An |
|
4 |
Phường Thuận Lộc |
Thị trấn Phú Lộc |
|
5 |
Phường Phú Hiệp |
Thị trấn Lăng Cô |
|
6 |
Phường Phú Hậu |
Thị trấn Phú Đa |
|
7 |
Phường Thuận Hòa |
|
|
8 |
Phường Thuận Thành |
|
|
9 |
Phường Phú Hòa |
|
|
10 |
Phường Phú Cát |
|
|
11 |
Phường Kim Long |
|
|
12 |
Phường Vĩ Dạ |
|
|
13 |
Phường Phường Đúc |
|
|
14 |
Phường Vinh Ninh |
|
|
15 |
Phường Phú Hội |
|
|
16 |
Phường Phú Nhuận |
|
|
17 |
Phường Xuân Phú |
|
|
18 |
Phường Trường An |
|
|
19 |
Phường Phước Vinh |
|
|
20 |
Phường An Cựu |
|
|
21 |
Phường An Hòa |
|
|
22 |
Phường Hương Sơ |
|
|
23 |
Phường An Đông |
|
|
24 |
Phường An Tây |
|
|
25 |
Phường Thủy Biều |
|
|
26 |
Phường Hương Long |
|
|
27 |
Phường Thủy Xuân |
|
|
b) |
12 phường thuộc TX Hương Thủy, Hương Trà |
73 xã |
32 xã |
|
|
Huyện Phong Điền |
Huyện Nam Đông |
1 |
Phường Phú Bài |
Xã Phong Hòa |
Xã Hương Phú |
2 |
Phường Thủy Dương |
Xã Phong Thu |
Xã Hương Sơn |
3 |
Phường Thủy Phương |
Xã Phong Hiền |
Xã Hương Lộc |
4 |
Phường Thủy Châu |
Xã Phong Mỹ |
Xã Thượng Quảng |
5 |
Phường Thủy Lương |
Xã Phong An |
Xã Hương Hòa |
6 |
Phường Tứ Hạ |
Xã Phong Xuân |
Xã Hương Giang |
7 |
Phường Hương Vân |
Xã Phong Sơn |
Xã Thượng Lộ |
8 |
Phường Hương Văn |
Xã Điền Môn |
Xã Thượng Nhật |
9 |
Phường Hương Hồ |
Xã Điền Lộc |
Xã Hương Hữu |
10 |
Phường Hương Xuân |
Xã Phong Bình |
Xã Thượng Long |
11 |
Phường Hương Chữ |
Xã Điền Hòa |
|
12 |
Phường Hương An |
Xã Phong Hải |
|
13 |
|
Xã Phong Chương |
|
14 |
|
Xã Điền Hương |
|
15 |
|
Xã Điền Hải |
|
|
|
Huyện Quảng Điền |
|
16 |
|
Xã Quảng Vinh |
|
17 |
|
Xã Quảng Thành |
|
18 |
|
Xã Quảng Thọ |
|
19 |
|
Xã Quảng Phú |
|
20 |
|
Xã Quảng Phước |
|
21 |
|
Xã Quảng An |
|
22 |
|
Xã Quảng Thái |
|
23 |
|
Xã Quảng Ngạn |
|
24 |
|
Xã Quảng Lợi |
|
25 |
|
Xã Quảng Công |
|
|
|
Thị Xã Hương Trà |
|
26 |
|
Xã Hương Bình |
|
27 |
|
Xã Hương Toàn |
|
28 |
|
Xã Hương Vinh |
|
29 |
|
Xã Hương Thọ |
|
30 |
|
Xã Bình Điền |
|
31 |
|
Xã Hải Dương |
|
32 |
|
Xã Hương Phong |
|
33 |
|
Xã Hồng Tiến |
|
34 |
|
Xã Bình Thành |
|
|
|
Thị xã Hương Thủy |
Thị xã Hương Thủy |
35 |
|
Xã Thủy Vân |
Xã Phú Sơn |
36 |
|
Xã Thủy Thanh |
Xã Dương Hòa |
37 |
|
Xã Thủy Bằng |
|
38 |
|
Xã Thủy Tân |
|
39 |
|
Xã Thủy Phù |
|
|
|
Huyện Phú Vang |
Huyện A Lưới |
40 |
|
Xã Phú Dương |
Xã Hồng Vân |
41 |
|
Xã Phú Mậu |
Xã Hồng Trung |
42 |
|
Xã Phú Thượng |
Xã Hương Nguyên |
43 |
|
Xã Phú Hồ |
Xã Hồng Bắc |
44 |
|
Xã Phú Lương |
Xã Hồng Hạ |
45 |
|
Xã Phú Thuận |
Xã Hương Phong |
46 |
|
Xã Phú An |
Xã Nhâm |
47 |
|
Xã Phú Hải |
Xã Hồng Thượng |
48 |
|
Xã Phú Mỹ |
Xã Hồng Thái |
49 |
|
Xã Vinh Thanh |
Xã A Roàng |
50 |
|
Xã Vinh An |
Xã Đông Sơn |
51 |
|
Xã Phú Xuân |
Xã A Đớt |
52 |
|
Xã Phú Diên |
Xã Hồng Thủy |
53 |
|
Xã Phú Thanh |
Xã Hương Lâm |
54 |
|
Xã Vinh Xuân |
Xã Hồng Kim |
55 |
|
Xã Vinh Phú |
Xã Bắc Sơn |
56 |
|
Xã Vinh Thái |
Xã A Ngo |
57 |
|
Xã Vinh Hà |
Xã Sơn Thủy |
|
|
Huyện Phú Lộc |
Xã Phú Vinh |
58 |
|
Xã Lộc Bồn |
Xã Hồng Quảng |
59 |
|
Xã Lộc Sơn |
|
60 |
|
Xã Lộc Thủy |
|
61 |
|
Xã Lộc Tiến |
|
62 |
|
Xã Lộc Hòa |
|
63 |
|
Xã Xuân Lộc |
|
64 |
|
Xã Vinh Hưng |
|
65 |
|
Xã Lộc An |
|
66 |
|
Xã Lộc Điền |
|
67 |
|
Xã Lộc Trì |
|
68 |
|
Xã Vinh Mỹ |
|
69 |
|
Xã Vinh Hải |
|
70 |
|
Xã Vinh Giang |
|
71 |
|
Xã Vinh Hiền |
|
72 |
|
Xã Lộc Vĩnh |
|
73 |
|
Xã Lộc Bình |
|
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với các viên chức lãnh đạo, quản lý là các giảng viên của Trường Đại học chuyên ngành Y dược giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng khoa của các Bệnh viện thực hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực một phần đối với Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Giám đốc và Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi; đê điều; phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La, áp dụng đến ngày 31/12/2019 kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về chấn chỉnh công tác thu, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định và các khoản kinh phí được vận động thu tại các trường học, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng, lắp đặt phương tiện tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 30/2012/CT-UBND triển khai thi hành Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 105/2014/QĐ-UBND về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015