Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 44/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2020/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2020/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 311/TTr-SNN&PTNT ngày 25/12/2020; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 272/BC-STP ngày 04/12/2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Liễn Sơn, Lập Thạch, Tam Đảo, Phúc Yên và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2020/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/ 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Người dùng nước, đại diện hộ dùng nước
Hộ dùng nước là các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước từ sau hệ thống kênh nội đồng.
Các cá nhân, hộ gia đình sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi có thể ủy quyền bằng văn bản cho Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố đại diện cho mình thực hiện việc ký hợp đồng và nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Bộ luật dân sự.
1. Đăng ký kế hoạch sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng: Đầu mỗi vụ, các hộ dùng nước theo quy định tại Điều 2 có trách nhiệm đăng ký kế hoạch sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng về Uỷ ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng.
2. Xác nhận đối tượng, diện tích, khối lượng tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng:
a) Cấp xã: Trên cơ sở đăng ký của các hộ dùng nước, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản đồ giải thửa, tình hình thực tế của địa phương xác nhận đối tượng và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn và tổng hợp gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cấp huyện: Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xác nhận đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm,dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn, tổng hợp, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổng hợp chung toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng.
Việc lập danh sách và xác nhận đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi nội đồng đến hộ gia đình, cá nhân dùng nước được thực hiện một lần vào năm đầu thực hiện (năm 2021). Các năm sau, trên cơ sở diện tích, đối tượng của năm trước các trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố xác định những đối tượng có thay đổi tăng, giảm (nếu có) lập danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp chung toàn tỉnh. Trường hợp năm 2021 các tổ chức thủy lợi cơ sở chưa thành lập, Ủy ban nhân dân cấp xã có thể sử dụng danh sách xác nhận đối tượng, diện tích đã được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi đến hộ gia đình, cá nhân do các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi thực hiện năm 2018 và trình phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
3. Hồ sơ trình phê duyệt khối lượng, diện tích hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng gồm:
a) Năm đầu thực hiện (năm 2021): Bảng kê đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Các năm sau: Bảng kê tăng, giảm (nếu có) đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi nội đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Tờ trình đề nghị phê duyệt khối lượng công việc công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng.
Thời gian gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trước ngày 30/9 năm trước năm kế hoạch.
Điều 4. Hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng
Đầu các vụ, trên cơ sở đăng ký kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước của các hộ dùng nước, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng thực hiện ký hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng với các cá nhân, hộ gia đình dùng nước hoặc người đại diện hộ dùng nước quy định tại Điều 2 Quy định này.
Cuối mỗi vụ các hộ dùng nước, đại diện hộ dùng nước thực hiện nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng với các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng.
1. Việc lập dự toán và giao dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
2. Cơ sở lập dự toán
a) Khối lượng: Là diện tích tưới, tiêu, cấp nước được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo Điều 7 Quy định này.
b) Đơn giá: Là giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Lập dự toán: Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng lập dự toán của đơn vị
Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng có trách nhiệm gửi dự toán của đơn vị tới Ủy ban nhân dân cấp xã. Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, tổng hợp dự toán của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc địa bàn quản lý gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (kinh tế) thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tổng hợp dự toán của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn gửi phòng Tài chính- Kế hoạch, tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp chung và gửi Sở Tài chính để tổng trong dự toán ngân sách tỉnh.
1. Thanh toán, cấp kinh phí đối với phương thức đặt hàng
a) Ngay sau khi hợp đồng đặt hàng được ký, cơ quan đặt hàng thực hiện tạm ứng 60% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận đặt hàng. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng đạt 60% giá trị hợp đồng, cơ quan đặt hàng tạm ứng tiếp 30% giá trị hợp đồng, 10% kinh phí còn lại được cấp phát thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý.
b) Hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: Công văn đề nghị cấp phát kinh phí; quyết định giao dự toán; bản sao hợp đồng đặt hàng; báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng.
2. Thanh toán, cấp kinh phí đối với phương thức đấu thầu
a) Ngay sau khi hợp đồng nhận thầu được ký, cơ quan giao thầu tạm ứng 50% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận thầu. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng với khối lượng đã thực hiện đạt 60% giá trị nhận thầu, cơ quan giao thầu ứng tiếp 40% kinh phí theo hợp đồng, 10% kinh phí còn lại được cấp phát thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý.
b) Hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: Công văn đề nghị cấp phát kinh phí; bản sao Hợp đồng nhận đấu thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng theo giá trị nhận đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện Hợp đồng.
1. Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
2. Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng phải có đầy đủ các chứng từ để làm căn cứ thanh, quyết toán (bản sao có xác nhận sao y bản chính của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng):
a) Hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công thủy lợi nội đồng;
b) Biên bản nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng;
3. Cơ quan đặt hàng, đấu thầu thực hiện quyết toán kinh phí với các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
4. Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện tổng hợp, quyết toán kinh phí với cơ quan đặt hàng, đấu thầu, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi kết quả về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp chung.
Điều 9. Xử lý thừa, thiếu kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng
Hàng năm, sau khi quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu số kinh phí được cấp lớn hơn số kinh phí được hỗ trợ theo quyết toán thì phải nộp trả ngân sách nhà nước phần chênh lệch; nếu số kinh phí được cấp thấp hơn số kinh phí được hỗ trợ theo quyết toán thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung theo quy định.
1. Cuối các vụ và cuối năm, tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải có báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ với Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác và tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của đơn vị.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao quản lý trên địa bàn cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính để theo dõi, chỉ đạo. Thời gian: Vụ Chiêm trước này 30 tháng 6, Vụ Mùa trước ngày 30 tháng 9 năm trước năm kế hoạch. Vụ Đông và cả năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khối lượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn toàn tỉnh (các năm sau chỉ phê duyệt khối lượng tăng giảm).
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các huyện, thành phố trong dự toán ngân sách tỉnh trên cơ sở tổng hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng thủ tục hợp đồng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
c) Thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các cơ quan đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quyết định phương thức giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ “Quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên” và các quy định khác liên quan.
b) Chỉ đạo các xã: Tổ chức thủy lợi cơ sở ký kết hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến điểm giao nhận với các Công ty TNHH MTV thủy lợi liên quan; ký hợp đồng cung cấp sản phẩm dịch vụ thủy lợi với các hộ dùng nước (hoặc đại diện) và thực hiện nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo quy định.
c) Hàng năm, thực hiện tổng hợp, xác nhận đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
d) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của cấp xã trên địa bàn huyện.
e) Thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xác nhận, tổng hợp đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn theo đề nghị của các hộ dùng nước gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác kiểm tra, thanh tra việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng trên địa bàn và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng theo quy định.
d) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng thuộc địa bàn quản lý gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các Hộ dùng nước khi thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu chưa thành lập, kiện toàn xong tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định).
5. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng
a) Thực hiện quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng được đặt hàng, đấu thầu theo quy định.
b) Có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng thuộc vùng phục vụ gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận, tổng hợp.
c) Ký hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi với các Công ty TNHH MTV thủy lợi.
d) Căn cứ hợp đồng đặt hàng, đấu thầu với cơ quan đặt hàng, đấu thầu, tổ chức ký hợp đồng với các Hộ dùng nước (hoặc đại diện) trong vùng phục vụ. Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi nội đồng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi sau điểm giao nhận đến khu đất canh tác đảm bảo cấp nước, tưới, tiêu đầy đủ, kịp thời theo tiến độ và yêu cầu sản xuất.
đ) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các Hộ dùng nước.
6. Các hộ dùng nước (hoặc đại diện các hộ dùng nước)
a) Đầu các vụ có trách nhiệm đăng ký kế hoạch sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi với Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng và phối hợp với các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong việc kê khai, xác định đối tượng, diện tích tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng.
b) Thực hiện ký kết hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi với các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng cung cấp sản phẩm dịch vụ thủy lợi với các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 20/10/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về định mức và nội dung chi phí quản lý dự án của Ban quản lý xã đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong cùng một loại đất trong điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Tây Ninh và chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân theo quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh giảm mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác; quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ nạn nhân theo Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2020 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa ban tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng các lò đốt rác và hoạt động xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020 Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2020 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND bãi Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND về ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020 Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 10/04/2019