Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2020
Số hiệu: | 06/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 07/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 2693/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 về việc thông qua Nghị quyết phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2020, số 3109/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 về việc bổ sung nội dung ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2020, số 3345/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 về việc chỉnh sửa dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2020, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2020 (Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND), với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung:
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND , nhưng có điều chỉnh nội dung đầu tư của các dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
a) Điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn Ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020: Điều chỉnh giảm danh mục và kế hoạch vốn 10 dự án/chương trình để bổ sung vốn cho 02 dự án/chương trình, với tổng số vốn điều chỉnh là 176.125 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 31.865 triệu đồng;
b) Điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 05 dự án; bổ sung kế hoạch vốn để thanh quyết toán cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 117.235 triệu đồng; trong đó, tăng 27.000 triệu đồng, giảm 31.000 triệu đồng;
c) Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2020:
(i) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 08 dự án và bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án, với tổng số vốn đề nghị là 38.000 triệu đồng;
(ii) Bổ sung 02 danh mục và điều chỉnh bố trí vốn kế hoạch để triển khai công tác lập quy hoạch của tỉnh (theo Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017) từ nguồn thu xổ số kiến thiết với tổng số vốn điều chỉnh là 20.000 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm 2.375 triệu đồng;
(iii) Bổ sung 05 danh mục dự án chuẩn bị đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2020 từ nguồn thu xổ số kiến thiết hỗ trợ Tăng cường cơ sở vật chất ngành Giáo dục đào tạo lồng ghép hỗ trợ Chương trình nông thôn mới: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 04 dự án để bổ sung vốn cho 13 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 93.600 triệu đồng; trong đó: tăng/giảm là 20.900 triệu đồng;
(iv) Bổ sung 20 danh mục dự án, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2020 từ nguồn thu xổ số kiến thiết hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Điều chỉnh giảm danh mục và kế hoạch vốn 02 dự án/chương trình để bổ sung vốn cho 20 dự án/chương trình, với tổng số vốn điều chỉnh là 88.000 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 27.985 triệu đồng;
d) Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang năm 2020: Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang cho 01 dự án với số vốn 1.371 triệu đồng;
đ) Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang năm 2020: Bổ sung 02 danh mục và bổ sung kế hoạch vốn để triển khai thực hiện dự án là 40.000 triệu đồng;
e) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn (từ các nguồn cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg , nguồn thu xổ số kiến thiết, nguồn tăng thu ngân sách năm 2019, nguồn tăng thu sử dụng đất và tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang) của 01 dự án với tổng số vốn điều chỉnh là 859.205 triệu đồng; trong đó tăng 244.629 triệu đồng.
(Chi tiết điều chỉnh, bổ sung theo các Phụ lục I, II, III, IV đính kèm.)
Điều 2. Phân bổ kế hoạch vốn năm 2020
1. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2020 cho danh mục các công trình sử dụng nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư trung hạn (ngân sách Trung ương), đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND , với tổng số vốn là 53.000 triệu đồng.
Đối với nguồn vốn được Trung ương bổ sung còn lại tại Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, giao bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2020 cho danh mục các dự án theo Quyết định số 755/QĐ-TTg , đảm bảo hoàn thành các thủ tục phân bổ trước ngày 30 tháng 9 năm 2020.
2. Giao bổ sung kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia từ nguồn vốn còn tồn của giai đoạn 2016 - 2019, với tổng số vốn là 18.964 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình theo các Phụ lục V, VI đính kèm.)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX - Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án, công trình |
Kế hoạch năm 2020 |
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2020 |
Lý do điều chỉnh tăng, giảm |
||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||
Điều chỉnh tăng vốn |
Điều chỉnh giảm vốn |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG CỘNG |
852.511 |
1.096.511 |
315.375 |
71.375 |
|
237.935 |
195.935 |
29.375 |
71.375 |
|
||
I |
Điều chỉnh nội dung đầu tư |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
1 |
Trường THPT Nhuận Phú Tân |
15.000 |
15.000 |
|
|
Thu hồi vốn tạm ứng ngân sách tỉnh là 881 triệu đồng |
2 |
Cải tạo, sửa chữa, mở rộng Khoa Nhi (cũ) để bố trí Khoa Tim mạch Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
Điều chỉnh tên chủ đầu tư dự án trong Phụ lục 1.c (điều chỉnh từ BQLDA đầu tư xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp thành Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu) cho phù hợp với các Quyết định chủ trương/dự án đầu tư |
II |
Điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
121.235 |
117.235 |
27.000 |
31.000 |
|
1 |
Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri |
5.137 |
2.137 |
|
3.000 |
Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
2 |
Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9 |
20.098 |
5.098 |
|
15.000 |
Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học huyện Ba Tri |
17.000 |
14.000 |
|
3.000 |
Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học huyện Thạnh Phú |
22.000 |
15.000 |
|
7.000 |
Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
5 |
Trường PTCS Tân Mỹ |
7.000 |
4.000 |
|
3.000 |
Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh Bến Tre (6 sở) |
50.000 |
77.000 |
27.000 |
|
Tăng vốn để thanh quyết toán công trình |
III |
Điều chỉnh kế hoạch vốn xổ số kiến thiết |
81.700 |
43.700 |
|
38.000 |
|
1 |
Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bên Tre |
8.000 |
4.000 |
|
4.000 |
Giảm vốn do chưa lựa chọn nhà thầu thi công |
2 |
Gia cố sạt lở đê Tân Bắc xã Tân Phú và đê Cồn Dơi xã Phú Đức huyện Châu Thành |
10.000 |
6.000 |
|
4.000 |
Giảm vốn do chưa lựa chọn nhà thầu thi công |
3 |
Đường ĐH.11 (từ ĐH.10 nối dài đến ĐT.887) |
10.000 |
7.000 |
|
3.000 |
Giảm vốn do chưa lựa chọn nhà thầu thi công |
4 |
Đường giao thông kết hợp đê chống lũ, xâm nhập mặn các xã Tân Thành Bình - Thạnh Ngãi - Phú Mỹ, luyện Mỏ Cày Bắc (giai đoạn 1) |
10.000 |
7.000 |
|
3.000 |
Giảm vốn do chưa lựa chọn nhà thầu thi công |
5 |
Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thị Định, ĐH10 (đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến Bình Thành) |
10.000 |
7.000 |
|
3.000 |
Giảm vốn do chưa lựa chọn nhà thầu thi công |
6 |
Xây dựng cầu Phú Long trên ĐT.883 |
4.200 |
1.200 |
|
3.000 |
Giảm vốn do công trình hoàn thành |
7 |
Xây dựng Cầu Thừa Mỹ trên ĐT.886 |
9.500 |
2.500 |
|
7.000 |
Giảm vốn do công trình hoàn thành |
8 |
Nâng cấp, chuyển chất liệu Tượng đài Đồng Khởi Bến Tre |
10.000 |
3.000 |
|
7.000 |
Giảm vốn do chưa lựa chọn nhà thầu thi công |
9 |
Xây dựng Khu lưu niệm Nguyễn Sinh Sắc tại Khu di tích Chùa Tuyên Linh |
10.000 |
6.000 |
|
4.000 |
Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
IV |
Bổ sung danh mục và điều chỉnh bố trí vốn kế hoạch để triển khai công tác lập quy hoạch của tỉnh (theo Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017) |
20.000 |
20.000 |
2.375 |
2.375 |
|
1 |
Triển khai công tác lập quy hoạch tỉnh Bến Tre |
20.000 |
17.625 |
|
2.375 |
|
2 |
Lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre đến năm 2030 |
|
1.900 |
1.900 |
|
Bố trí theo Công văn số 165/UBND-TCĐT ngày 12/01/2018 |
3 |
Lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm thị trấn Giồng Trôm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
|
475 |
475 |
|
Bố trí theo Công văn số 504/UBND-TCĐT ngày 01/02/2016 |
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang |
|
1.371 |
1.371 |
|
|
|
1 |
Tiểu dự án GPMB công trình Trung tâm Hội chợ triển lãm tỉnh Bến Tre |
|
1.371 |
1.371 |
|
Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh là 1.007 triệu đồng |
- |
40.000 |
40.000 |
- |
|
||
1 |
Xây dựng bến phà tạm để giải quyết ùn tắc giao thông trong thời gian xây dựng cầu Rạch Miễu 2 |
|
35.000 |
35.000 |
|
Bổ sung vốn để thực hiện dự án |
2 |
Trường THCS Thới Lai, huyện Bình Đại |
|
5.000 |
5.000 |
|
Bổ sung vốn để thực hiện dự án |
614.576 |
859.205 |
244.629 |
- |
|
||
1 |
Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận |
614.576 |
859.205 |
244.629 |
|
Nguồn vốn bổ sung gồm vốn cân đối 4.000 triệu đồng; vốn XSKT 38.000 triệu đồng; tăng thu ngân sách 120.000 triệu đồng; vốn tăng thu sdd là 2.629 triệu đồng; vốn tăng thu XSKT là 80.000 triệu đồng |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO LỒNG GHÉP HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Phân loại |
Mã dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian khởi công- hoàn thành |
Tổng mức đầu tư được duyệt |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công hết kế hoạch 2019 |
Kế hoạch năm 2020 |
Điều chỉnh kế hoạch năm 2020 |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Ghi chú |
||
Số QĐ, ngày, tháng, năm phê duyệt |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Kế hoạch năm 2019 |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
368.662 |
63.000 |
60.000 |
93.600 |
93.600 |
20.900 |
20.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
368.662 |
63.000 |
60.000 |
93.600 |
92.200 |
19.500 |
20.900 |
|
||
1 |
Trường THCS Sơn Phú |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Giồng Trôm |
phòng học, phòng chức năng + HMP |
2018 - 2020 |
2614/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 |
25.000 |
13.000 |
10.000 |
9.500 |
3.500 |
|
6.000 |
Thanh quyết toán công trình |
2 |
Trường THCS Tân Hưng |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã Tân Hưng, Ba Tri |
phòng học, phòng chức năng + HMP |
2018 - 2020 |
2216/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 |
30.814 |
12.000 |
12.000 |
14.700 |
10.200 |
|
4.500 |
Chưa có khối lượng thanh toán |
3 |
Đầu tư xây dựng mới 02 dãy phòng học Trường Cao đẳng, Bến Tre |
B |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã Sơn Đông, TPBT |
02 dãy phòng học |
2019 - 2021 |
2239/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 |
38.446 |
20.000 |
20.000 |
10.600 |
11.100 |
500 |
|
|
4 |
Trường THCS Bùi Sĩ Hùng |
B |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã Bình Thới |
phòng học, phòng chức năng + HMP |
2019 - 2021 |
2342/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
35.577 |
18.000 |
18.000 |
14.000 |
5.000 |
|
9.000 |
Chưa có khối lượng thanh toán |
5 |
Trường THCS Phước Mỹ Trung |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã Phước Mỹ Trung |
16 phòng lý thuyết + 05 phòng chức năng, các hạng mục phụ, thiết bị, |
2020-2022 |
2389/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 |
19.994 |
|
|
4.000 |
7.000 |
3.000 |
|
|
6 |
Trường TH Nhuận Phú Tân 2 |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã Nhuận Phú Tân |
10 phòng lý thuyết + 13 phòng chức năng, các hạng mục phụ, thiết bị, |
2020-2022 |
2356/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 |
20.992 |
|
|
4.000 |
6.500 |
2.500 |
|
|
7 |
Trường Tiểu học Minh Đức |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã Minh Đúc |
16 phòng lý thuyết + 09 phòng chức năng, các hạng mục phụ, thiết bị. |
2020-2022 |
2188/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 |
22.990 |
|
|
4.000 |
6.500 |
2.500 |
|
|
8 |
Trường TH An Hiệp |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã An Hiệp, huyện Châu Thành |
20 phòng lý thuyết + 13 phòng chức năng, các hạng mục phụ, thiết bị, |
2020-2022 |
2328/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 |
29.914 |
|
|
4.000 |
6.500 |
2.500 |
|
|
9 |
Trường THCS An hiệp |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã An Hiệp, huyện Châu Thành |
18 phòng lý thuyết +16 phòng chức năng, các hạng mục phụ, thiết bị, |
2020-2022 |
2328/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 |
29.962 |
|
|
4.000 |
6.500 |
2.500 |
|
|
10 |
Trường Tiểu học An Bình Tây |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
Xã An Bình Tây, huyện Ba Tri, |
24 phòng lý thuyết + 13 phòng chức năng, các hạng mục phụ, thiết bị, |
2020-2022 |
2334/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 |
29.500 |
|
|
4.000 |
7.000 |
3.000 |
|
|
11 |
Trường THCS Bình Thắng |
C |
|
BQLDA công trình XD&DD |
xã Bình Thắng, huyện Bình Đại |
13 phòng lý thuyết + 16 phòng chức năng, các hạng mục phụ, thiết bị. |
2020-2022 |
2333/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 |
29.960 |
|
|
4.000 |
7.000 |
3.000 |
|
|
12 |
Trường THCS Thị Trấn Thạnh Phú |
B |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Thạnh Phú |
816 học sinh |
2019-2022 |
1107/QB-UBND ngày 24/5/2019 |
55.513 |
|
|
16.800 |
15.400 |
|
1.400 |
Giảm vốn do chưa tổ chức đấu thầu thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.400 |
1.400 |
|
|
||
1 |
Trường Tiểu học Đỗ Nghĩa Trọng, xã Lộc Thuận |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
|
|
300 |
300 |
|
Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư |
2 |
Sửa chữa, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị trường Trung học cơ sở Đỗ Nghĩa Trọng, xã Lộc Thuận |
|
|
Bình Đại |
|
|
|
|
|
|
|
200 |
200 |
|
Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư |
|
3 |
Trường Mầm non Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
|
|
300 |
300 |
|
Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư |
4 |
Trường Tiểu học Mỹ Thạnh |
|
|
Ba Tri |
|
|
|
|
|
|
|
300 |
300 |
|
Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư |
|
5 |
Trường Trung học cơ sở Mỹ Thạnh |
|
|
|
Ba Tri |
|
|
|
|
|
|
|
300 |
300 |
|
Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án/công trình |
Mã dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến KH 2019 |
Kế hoạch năm 2020 |
Kế hoạch năm 2020 điều chỉnh |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Ghi chú |
|||
Số quyết định |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||||||
Tổng tất cả các nguồn vốn |
Trong đó: ngân sách cấp tỉnh |
Tổng |
Trong đó KH 2019 |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
55.631 |
44.505 |
8.609 |
8.609 |
176.125 |
176.125 |
31.865 |
31.865 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
55.631 |
44.505 |
8.609 |
8.609 |
176.125 |
176.125 |
31.865 |
31.865 |
|
|
|
|
|
|
|
16.952 |
13.562 |
4.200 |
4.200 |
9355 |
|
|
9355 |
|
||
|
Công trình chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
16.952 |
13.562 |
4.200 |
4.200 |
9.355 |
|
|
9.355 |
Điều chỉnh giảm danh mục và vốn phân bổ cho các dự án để phù hợp đối tượng phân bổ vốn theo Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
1 |
Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã; Nâng cấp sửa chữa Nhà văn hóa xã và xây dựng các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa |
7745251 |
UBND huyện Chợ Lách |
Xã Vĩnh Hòa |
|
2019-2021 |
174/QĐ-SXD, 31/10/2018 |
9.958 |
7.966 |
2.500 |
2.500 |
5.460 |
|
|
5.460 |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã Hòa Nghĩa; Xây dựng Hội trường văn hóa đa năng và các phòng chức năng |
7739453 |
UBND huyện Chợ Lách |
Xã Hòa Nghĩa |
|
2019-2021 |
178/QĐ-SXD, 31/10/2018 |
6.994 |
5.595 |
1.700 |
1.700 |
3.895 |
|
|
3.895 |
|
|
|
|
|
|
|
11.900 |
9.520 |
|
|
6.000 |
|
|
6.000 |
|||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
11.900 |
9.520 |
|
|
6.000 |
|
|
6.000 |
|
1 |
Nâng cấp sửa chữa trụ sở UBND xã; sửa chữa Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng, xã Tân Bình |
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Tân Bình |
|
2020-2022 |
191/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
7.200 |
5.760 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
2 |
Sửa chữa trụ sở UBND xã; Nâng cấp, sửa chữa Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng, xã Hưng Khánh Trung A |
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Hưng Khánh Trung A |
|
2020-2022 |
190/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
4.700 |
3.760 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
12.625 |
10.100 |
|
|
6.000 |
|
|
6.000 |
|||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
12.625 |
10.100 |
|
|
6000 |
|
|
6.000 |
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; Nâng cấp, mở rộng Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng xã Minh Đức |
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Minh Đức |
|
2020-2022 |
201/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
6.625 |
5.300 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; Nâng cấp, sửa chữa Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng, xã Phước Hiệp |
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Phước Hiệp |
|
2020-2022 |
202/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
6.000 |
4.800 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
7.554 |
6.043 |
4.409 |
4.409 |
1.630 |
|
|
1.630 |
Điều chỉnh giảm danh mục và vốn phân bổ cho các dự án để phù hợp đối tượng phân bổ vốn theo Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
||
|
Công trình chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
7.554 |
6.043 |
4.409 |
4.409 |
1.630 |
|
|
1.630 |
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; nâng cấp, cải tạo Hội trường văn hóa thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng các phòng chức năng xã Mỹ Chánh |
7742492 |
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Chánh |
|
2018-2020 |
166/QĐ-SXD, 26/10/2018 |
3.754 |
3.003 |
2.009 |
2.009 |
990 |
|
|
990 |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; nâng cấp, cải tạo hội trường Văn hóa đa năng và xây dựng các phòng chức năng xã An Phú Trung |
7728316 |
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Phú Trung |
|
2018- 2020 |
165/QĐ-SXD, 26/10/2018 |
3.800 |
3.040 |
2.400 |
2.400 |
640 |
|
|
640 |
|
|
|
|
|
|
|
6.600 |
5.280 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
6.600 |
5.280 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Hóa và xây dựng mới Hội trường văn hóa xã, các phòng chức năng |
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Hóa |
|
2020-2022 |
196/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
6.600 |
5.280 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
Các dự án nhóm C quy mô nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90.394 |
116.379 |
25.985 |
|
Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59.746 |
59.746 |
|
|
Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện |
||
a) |
Hỗ trợ công trình thực hiện đạt chuẩn ấp nông thôn mới theo Quyết định 1385/QB-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.006 |
55.886 |
5.880 |
|
|
b) |
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng hợp tác xã theo Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.740 |
3.860 |
|
5.880 |
Giảm vốn do 01 dự án chưa hoàn chỉnh thủ tục đầu tư |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án/công trình |
Mã dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến KH 2019 |
Kế hoạch năm 2020 |
Kế hoạch năm 2020 điều chỉnh |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Ghi chú |
|||
Số quyết định |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||||||
Tổng tất cả các nguồn vốn |
Trong đó: NS cấp tỉnh |
Tổng |
Trong đó KH 2019 |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
221.877 |
189.240 |
8.609 |
8.609 |
88.000 |
88.000 |
27.985 |
27.985 |
|
|
|
|
|
|
|
|
76.119 |
62.944 |
8.609 |
8.609 |
88.000 |
86.000 |
25.985 |
27.985 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.600 |
5.280 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
Điều chỉnh tăng danh mục và vốn phân bổ cho các dự án đề phù hợp đối tượng phân bổ vốn theo Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
6.600 |
5.280 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Hóa và xây dựng mới Hội trường văn hóa xã, các phòng chức năng |
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Hóa |
|
2020-2022 |
196/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
6.600 |
5.280 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.554 |
6.043 |
4.409 |
4.409 |
|
1.630 |
1.630 |
|
|||
|
Công trình chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
7.554 |
6.043 |
4.409 |
4.409 |
|
1.630 |
1.630 |
|
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; nâng cấp, cải tạo Hội trường văn hóa thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng các phòng chức năng xã Mỹ Chánh |
7742492 |
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Chánh |
|
2018- 2020 |
166/QĐ-SXD, 26/10/2018 |
3.754 |
3.003 |
2.009 |
2.009 |
|
990 |
990 |
|
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; nâng cấp, cải tạo hội trường Văn hóa đa năng và xây dựng các phòng chức năng xã An Phú Trung |
7728316 |
UBND huyện Ba Tri |
xã An Phú Trung |
|
2018- 2020 |
165/QĐ-SXD, 26/10/2018 |
3.800 |
3.040 |
2.400 |
2.400 |
|
640 |
640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16.952 |
13.562 |
4.200 |
4.200 |
|
9.355 |
9.355 |
|
|||
|
Công trình chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
16.952 |
13.562 |
4.200 |
4.200 |
|
9.355 |
9.355 |
|
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã Hòa Nghĩa; Xây dựng Hội trường văn hóa đa năng và các phòng chức năng |
7739453 |
UBND huyện Chợ Lách |
xã Hòa Nghĩa |
|
2019- 2021 |
178/QĐ-SXD, 31/10/2018 |
6.994 |
5.595 |
1.700 |
1.700 |
|
3.895 |
3.895 |
|
|
2 |
Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã; Nâng cấp sửa chữa Nhà văn hóa xã và xây dựng các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa |
7745251 |
UBND huyện Chợ Lách |
Xã Vĩnh Hòa |
|
2019- 2021 |
174/QĐ-SXD, 31/10/2018 |
9.958 |
7.966 |
2.500 |
2.500 |
|
5.460 |
5.460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.900 |
9.520 |
|
|
|
6.000 |
6.000 |
|
|||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
11.900 |
9.520 |
|
|
|
6.000 |
6.000 |
|
|
1 |
Nâng cấp sửa chữa trụ sở UBND xã; sửa chữa Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng, xã Tân Bình |
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Tân Bình |
|
2020- 2022 |
191/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
7.200 |
5.760 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
2 |
Sửa chữa trụ sở UBND xã; Nâng cấp, sửa chữa Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng, xã Hưng Khánh Trung A |
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
xã Hưng Khánh Trung A |
|
2020- 2022 |
190/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
4.700 |
3.760 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.625 |
10.100 |
|
|
|
6.000 |
6.000 |
|
|||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
12.625 |
10.100 |
|
|
|
6.000 |
6.000 |
|
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; Nâng cấp, mở rộng Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng xã Minh Đức |
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Minh Đức |
|
2020- 2022 |
201/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
6.625 |
5.300 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa trụ sở UBND xã; Nâng cấp, sửa chữa Hội trường văn hóa xã thành Nhà văn hóa đa năng và xây dựng mới 05 phòng chức năng, xã Phước Hiệp |
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
xã Phước Hiệp |
|
2020- 2022 |
202/QĐ-SXD, 31/10/2019 |
6.000 |
4.800 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20.488 |
18.439 |
|
|
8.000 |
6.000 |
|
2.000 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
20.488 |
18.439 |
|
|
8.000 |
6.000 |
|
2.000 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐX.01 (Lộ Chùa - Bình Khánh - Phú Long Phụng - Minh Đức), xã Phú Khánh |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Phú Khánh |
Cấp A |
2020- 2022 |
2290/QĐ-UBND, 18/10/2019 |
20.488 |
18.439 |
|
|
8.000 |
6.000 |
|
2.000 |
Giảm vốn đo tiến độ thực hiện chậm |
Hỗ trợ đề án GTNT theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới (Đề án 3333) và các dự án nhóm C quy mô nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80.000 |
54.015 |
|
25.985 |
Giảm vốn để bố trí các dự án trụ sở, NVH xã. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
145.758 |
126.296 |
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74.000 |
65.200 |
|
|
|
950 |
950 |
|
|
||
1 |
Nâng cấp, mở rộng mặt đường và hệ thống thoát nước Đường ĐX.01, xã Lộc Thuận |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Lộc Thuận |
|
|
|
10.000 |
9.000 |
|
|
|
200 |
200 |
|
|
2 |
Đường ĐX.03 liên xã Phú Vang - Lộc Thuận - Định Trung (đoạn từ cầu Treo đến sông Cả Cao), xã Lộc Thuận |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Lộc Thuận |
|
|
|
50.000 |
45.000 |
|
|
|
500 |
500 |
|
|
3 |
Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Lộc Thuận |
|
|
|
11.000 |
8.800 |
|
|
|
200 |
200 |
|
|
4 |
Xây dựng mới Hội trường đa năng và các phòng chức năng xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Lộc Thuận |
|
|
|
3.000 |
2.400 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
71.758 |
61.096 |
|
|
|
1.050 |
1.050 |
|
|
||
1 |
Đường ĐX.02 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã An Ngãi Trung), xã Mỹ Thạnh |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
|
|
10.566 |
9.509 |
|
|
|
200 |
200 |
|
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng và hệ thống cống dọc Đường ĐX.03 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Nhơn), xã Mỹ Thạnh |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
|
|
5.104 |
4.594 |
|
|
|
100 |
100 |
|
|
3 |
Đường ĐX.04 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Chánh), xã Mỹ Thạnh |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
|
|
25.188 |
22.669 |
|
|
|
250 |
250 |
|
|
4 |
Đường ĐX.05 (đoạn từ ĐX.02 đến ĐX.03), xã Mỹ Thạnh |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
|
|
6.870 |
6.183 |
|
|
|
100 |
100 |
|
|
5 |
Xây dựng Đường ĐA.02; ĐA.03 và ĐA. 04, xã Mỹ Thạnh |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
|
|
10.830 |
7.581 |
|
|
|
200 |
200 |
|
|
6 |
Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Thạnh, huyện Ba Tri |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
|
|
9.000 |
7.200 |
|
|
|
150 |
150 |
|
|
7 |
Xây dựng Hội trường đa năng và các phòng chức năng xã Mỹ Thạnh, huyện Ba Tri |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
|
|
4.200 |
3.360 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỪ NGUỒN VỐN CÒN TỒN CỦA GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án/công trình |
Phân loại dự án |
Mã dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến KH 2019 |
Giao bổ sung kế hoạch năm 2020 |
Ghi chú |
|||
Số quyết định |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSTW |
Tổng |
Trong đó KH 2019 |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.964 |
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (các dự án nhóm C quy mô nhỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.295 |
Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện |
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (các dự án nhóm C quy mô nhỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.669 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2020 TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG CHUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2016 - 2020 (NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Phân loại dự án |
Mã dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian khởi công-hoàn thành |
Quyết định đầu tư ban đầu |
Giao bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2016-2020 |
Kế hoạch vốn năm 2020 |
Ghi chú |
|
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó: NSTW |
|
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSTW |
|
||||||||||||||
Thanh toán nợ đọng XDCB |
Thu hồi vốn ứng trước |
|
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
570.000 |
516.000 |
53.000 |
|
|
53.000 |
|
|
|
NGUỒN DỰ PHÒNG CHUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
570.000 |
516.000 |
53.000 |
|
|
53.000 |
|
|
||
|
Thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
240.000 |
216.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới 2017 - 2020 hoàn thành sau giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
240.000 |
216.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
|
|
1 |
Trung tâm chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Nam |
B |
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh |
huyện Mỏ Cày Nam |
NLV huyện ủy, UBND huyện, khối Đoàn thể và các hạng mục phụ |
2020- 2024 |
QĐ đầu tư số 1111/QĐ- UBND ngày 15/5/2020 |
240.000 |
216.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
330.000 |
300.000 |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
1 |
Cầu Rạch Vong |
B |
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh |
Thành phố Bến Tre |
Cầu BTCT +BTCT dự ứng lực, tải trọng HL93 |
2021- 2024 |
QĐ phê duyệt chủ trương số 1063/QĐ- UBND ngày 08/5/2020 |
330.000 |
300.000 |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 và phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 10/01/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng 10% nguồn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017–2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án chuyển mục đích đất lâm nghiệp được thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 3, mục IV, Điều 1 của Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2019-2020 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi các Nghị quyết về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND và Đề án điều trị nghiện ma tuý tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma tuý tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về cấp lại 15% số thu tiền sử dụng đất để trích lập Quỹ Phát triển đất năm 2019, năm 2020 của các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trước năm 2017 và thị trấn Me, huyện Gia Viễn cho Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu về tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội năm 2019 theo Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2008 về việc chuyển Báo điện tử VietNamNet về Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 19/06/2008