Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 06/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Thị Minh Xuân |
Ngày ban hành: | 15/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 155/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh đối với một số sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trong các lĩnh vực: Trồng trọt và chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Những nội dung không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất hữu cơ
a) Hỗ trợ một lần 70% chi phí cải tạo khu vực sản xuất hữu cơ (cải tạo đất, quản lý nguồn nước, bờ bao vùng cách ly) trong thời gian chuyển đổi: Thời gian hỗ trợ tối đa 18 tháng, mức hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/dự án.
b) Hỗ trợ một lần 100% chi phí mua chế phẩm sinh học ủ phân hữu cơ trong sản xuất trồng trọt, ủ thức ăn, xử lý môi trường trong chăn nuôi, mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/dự án.
2. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng công nghệ và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
a) Hỗ trợ một lần chi phí chuyển giao, ứng dụng công nghệ và quy trình kỹ thuật được phép áp dụng trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Hỗ trợ một lần 100% chi phí chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, mức hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/dự án.
3. Hỗ trợ 80% lãi suất vốn vay đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng, chuồng trại, kho bãi, máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo dư nợ thực tế của hợp đồng vay vốn giữa tổ chức tín dụng với tổ chức, cá nhân. Tổng mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa 5,0 tỷ đồng/dự án. Thời gian hỗ trợ lãi suất theo thời gian vay vốn, tối đa không quá 36 tháng.
4. Hỗ trợ đưa các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ vào hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện ích, chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn:
a) Hỗ trợ một lần 100% chi phí xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hữu cơ, mua bao bì, in tem, nhãn sản phẩm hữu cơ, mức hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/dự án.
b) Hỗ trợ một lần 100% chi phí thuê điểm bán hàng và giới thiệu sản phẩm hữu cơ trong và ngoài tỉnh (Trung tâm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu đô thị, du lịch), thời gian hỗ trợ tối đa không quá 24 tháng, mức hỗ trợ tối đa 72 triệu đồng/dự án.
Điêu 3. Danh mục, quy mô, điều kiện, nguyên tắc hỗ trợ
1. Danh mục, quy mô sản phẩm hỗ trợ
a) Cây lương thực (lúa, ngô) có quy mô trồng trọt tối thiểu 5,0 ha/dự án.
b) Cây ăn quả có múi (cam, bưởi, chanh) có quy mô trồng trọt tối thiểu 3,0 ha/dự án.
c) Cây chè, lạc có quy mô trồng trọt tối thiểu 2,0 ha/dự án.
d) Cây rau (ăn lá, củ, quả), cây dược liệu có quy mô trồng trọt tối thiểu 1,0 ha/dự án.
đ) Con trâu, con bò có quy mô chăn nuôi thường xuyên tối thiểu 50 con/dự án.
e) Con lợn, con dê có quy mô chăn nuôi thường xuyên tối thiểu 200 con/dự án.
g) Gia cầm có quy mô chăn nuôi thường xuyên tối thiểu 2.000 con/dự án.
2. Điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ
a) Các nội dung hỗ trợ của chính sách phải có trong dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện của nội dung hỗ trợ nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định tại Nghị quyết này.
b) Nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều 2 của Nghị quyết này thực hiện hỗ trợ sau đầu tư. Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2 thì sản phẩm phải được cấp chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hữu cơ do tổ chức có đủ điều kiện cấp.
c) Nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 3, Điều 2 của Nghị quyết này thực hiện hỗ trợ định kỳ 6 tháng/lần.
d) Trong cùng một thời điểm có nhiều chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hữu cơ từ các chương trình, dự án khác nhau thì tổ chức, cá nhân chỉ được lựa chọn áp dụng 01 chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điêu 4. Hồ sơ và trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trình tự, thủ tục đề xuất, thẩm định, phê duyệt danh mục dự án, chấp thuận chủ trương đầu tư, cam kết hỗ trợ dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ được thực hiện theo quy định của pháp luật và các quy định về quản lý, sử dụng kinh phí.
2. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp kinh phí hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ sau đầu tư
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) về Sở Tài chính. Hồ sơ gồm: (1) Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo mẫu ban hành theo Nghị quyết này; (2) Bản sao chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hữu cơ do tổ chức có đủ điều kiện cấp (mang theo bản chính để đối chiếu); (3) Chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật: Bản chính hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng, bản sao hóa đơn giá trị gia tăng (cung cấp bản chính để đối chiếu) và các chứng từ khác theo quy định.
b) Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có liên quan tổng hợp, thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
c) Căn cứ quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất hữu cơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách theo quy định.
3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp kinh phí hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ lãi suất vốn vay
a) Trước ngày 25/6 và ngày 25/12 hàng năm các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vốn vay (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) về Sở Tài chính để tổng hợp, thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định. Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vốn vay gồm: (1) Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vốn vay theo mẫu ban hành theo Nghị quyết này; (2) Chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật. (3) Hợp đồng hoặc khế ước vay vốn giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách (trường hợp phát sinh lần đầu)
b) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức tín dụng và các đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vốn vay cho chủ dự án. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho chủ dự án biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
c) Căn cứ quyết định phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vốn vay của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc quyết toán kinh phí thực hiện dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước.
(có phụ lục 01, 02 kèm theo)
Điêu 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách tỉnh.
2. Các nguồn vốn huy động hợp pháp từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác đang được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
|
PHÓ CHỦ TỊCH |
Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của HĐND tỉnh Tuyên Quang về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ……. tháng ….. năm……… |
Cấp kinh phí hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ sau đầu tư thực hiện Dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ
Kính gửi: Sở Tài chính
I. Thông tin chung về tổ chức, cá nhân thực hiện dự án
1. Người đại diện theo pháp luật: ....................................................................................
2. Chức vụ: .......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số (nếu có):.............. ngày cấp ........................
4. Địa chỉ: .........................................................................................................................
5. Điện thoại: ............................. Fax: ....................... Email: ..........................................
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
- Căn cứ Nghị quyết số /2020/NQ-HĐND ngày .../.../2020 của HĐND tỉnh Tuyên Quang về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; văn bản phê duyệt dự án, chấp thuận chủ trương đầu tư, cam kết hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền1, ……………….….. 2 đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
1. Dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ (hạng mục) đã nghiệm thu:................................
Trong đó: - Nội dung ………..…………………………………………………………3
- Nội dung …………………………………………….…………………...
- …………………………………………………………………………….
2. Tổng kinh phí đã thực hiện: ....................................... Trong đó: ................................
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ..................................... Trong đó: ...............................
4. Số tài khoản:....................................... Mở tại Ngân hàng: ..........................................
5.Tài liệu kèm theo gồm:
- ………………………………………………………………………..……………..
- ……………………………………………………………………….……………..
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét phê duyệt./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
___________________
1 Ghi số văn bản, ngày ban hành, cơ quan ban hành văn bản
2 Tên tổ chức, cá nhân
3 Ghi tên các nội dung (hạng mục) đề nghị hỗ trợ
Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của HĐND tỉnh Tuyên Quang về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …. tháng …. năm ……. |
Cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn thực hiện Dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ
Kính gửi: Sở Tài chính.
I. Thông tin chung về tổ chức, cá nhân thực hiện dự án
1. Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
2. Chức vụ: .......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số (nếu có):.............. ngày cấp ...................
4. Địa chỉ: .........................................................................................................................
5. Điện thoại: ............................. Fax: ....................... Email: .........................................
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
- Căn cứ Nghị quyết số /2020/NQ-HĐND ngày .../.../2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; văn bản phê duyệt dự án, chấp thuận chủ trương đầu tư, cam kết hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền4,1 ……………….….. 5 2 đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vốn vay để thực hiện dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
1. Tổng số tiền được vay vốn có hỗ trợ lãi suất:.............................................................
2. Số tiền lãi vay đã trả ngân hàng :..................................................................................
3. Số tiền đề nghị hỗ trợ lãi suất:......................................................................................
4. Thời gian đề nghị hỗ trợ lãi suất (tháng):...................................................................
5. Số tài khoản:....................................... Mở tại Ngân hàng: ..........................................
6.Tài liệu kèm theo gồm:
- ………………………………………………………………………..……………..
- ……………………………………………………………………….……………..
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét phê duyệt./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
___________________
1 Ghi số văn bản, ngày ban hành, cơ quan ban hành văn bản
2 Tên tổ chức, cá nhân
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá cụ thể đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo khi mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư dôi dư do sắp xếp lại tổ chức Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục IV Phần A mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí được kèm theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về sáp nhập một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND và 09/2017/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở xã hội công lập theo Nghị định 26/2016/NĐ-CP Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp kinh phí, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 và Điều 4 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so với Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018