Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và bổ sung kinh phí cho các địa phương
Số hiệu: 436/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 01/02/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 436/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 01 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ BỔ SUNG KINH PHÍ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Quyết định số 4122/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013;

Căn cứ Công văn số 17/HĐND-TTHĐ ngày 28/01/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất lúa;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TTr-STC ngày 15/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ địa phương sản xuất lúa để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, như sau:

- Định mức chi đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, trong đó ưu tiên đầu tư thuỷ lợi; giao thông nông thôn; kiên cố hoá kênh mương (bao gồm cả hỗ trợ đầu tư thuỷ lợi, giao thông nội đồng); hạ tầng làng nghề ở nông thôn; hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và các nội dung đầu tư khác liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn: 70% tổng dự toán kinh phí hỗ trợ.

- Định mức chi hỗ trợ các hoạt động khuyến nông giúp các hộ và tổ chức tiếp cận các dịch vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và áp dụng vào kế hoạch đã được xác định để phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn trên địa bàn xã; hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn: 30% tổng dự toán kinh phí hỗ trợ. Riêng đối với huyện, thành phố được phân bổ kinh phí theo định mức diện tích đất sản xuất trồng lúa dưới 200 triệu đồng được thực hiện 100% cho nội dung này.

2. Bổ sung kinh phí cho các địa phương, tổng số tiền: 21.392.678.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, ba trăm chín mươi hai triệu, sáu trăm bảy mươi tám ngàn đồng), từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung tại Quyết định số 1783/QĐ-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2012 (kinh phí hỗ trợ tính từ ngày 01/7/2012 đến 31/12/2012), cụ thể:

- Hỗ trợ cho người sản xuất lúa, tổng số tiền: 10.696.339.000 đồng.

- Hỗ trợ cho địa phương sản xuất lúa: 10.696.339.000 đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT theo dõi, hướng dẫn, giám sát các địa phương triển khai thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo đúng quy định.

UBND các huyện, thành phố căn cứ theo Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính, quy định tạm thời về định mức chi hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất lúa tại điểm 1, Điều 1 nêu trên và hướng dẫn của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ theo đúng quy định; xem xét, phê duyệt danh sách và mức hỗ trợ cho từng tổ chức, cá nhân, hộ sản xuất lúa; tổ chức niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ cho người sản xuất lúa theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính; căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để lựa chọn danh mục công trình đầu tư và chương trình hỗ trợ khuyến nông phù hợp; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho người sản xuất lúa năm 2012 gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT để báo cáo UBND tỉnh và thực hiện thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT,KTN,KTTH.
(
D:\Dropbox\Hai KTTH\Nam 2013\Quyet dinh\QD bo sung kp cac dia phuong - bao ve va phat trien dat trong lua (TT 26).doc)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 436 /QĐ-UBND ngày 01 /02 /2013 của UBND tỉnh)

STT

Huyện, thành phố

Tổng kinh phí hỗ trợ

(1.000 đồng)

 

 

Trong đó:

 

Hỗ trợ người sản xuất lúa (1.000 đồng)

Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa

 

Kinh phí

(1.000 đồng)

 

Trong đó:

 

Xây dựng kết cấu htầng

(1.000 đồng)

Hỗ trợ khuyến nông (1.000 đồng)

 

 

 

Tổng cộng

21.392.678

10.696.339

10.696.339

6.987.418

3.708.921

 

1

Thăng Bình

4.124.134

2.062.067

2.062.067

1.443.447

618.620

 

2

Nam Trà My

62.084

31.042

31.042

 

31.042

 

3

Đại Lộc

2.402.488

1.201.244

1.201.244

840.871

360.373

 

4

Bắc Trà My

350.924

175.462

175.462

 

175.462

 

5

Điện Bàn

2.719.788

1.359.894

1.359.894

951.926

407.968

 

6

Đông Giang

217.330

108.665

108.665

 

108.665

 

7

Phước Sơn

211.984

105.992

105.992

 

105.992

 

8

Quế Sơn

1.636.380

818.190

818.190

572.733

245.457

 

9

Hội An

228.616

114.308

114.308

 

114.308

 

10

Phú Ninh

1.965.982

982.991

982.991

688.094

294.897

 

11

Hiệp Đức

671.556

335.778

335.778

235.045

100.733

 

12

Tây Giang

184.854

92.427

92.427

 

92.427

 

13

Tam Kỳ

732.652

366.326

366.326

256.428

109.898

 

14

Duy Xuyên

2.022.908

1.011.454

1.011.454

708.018

303.436

 

15

Núi Thành

2.257.820

1.128.910

1.128.910

790.237

338.673

 

16

Tiên Phước

1.022.358

511.179

511.179

357.825

153.354

 

17

Nông Sơn

407.984

203.992

203.992

142.794

61.198

 

18

Nam Giang

172.836

86.418

86.418

 

86.418

 

Ghi chú:

1. Mức hỗ trợ cho người sản xuất lúa:

1,1. 500.000 đồng/ha/năm cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa trên đất chuyên trồng lúa nước

1,2. 100.000 đồng/ha/năm cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa trên đất chuyên trồng lúa khác, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa

2. Mức hỗ trợ cho địa phương sản xuất lúa:

2,1. 500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước

2,2. 100.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa khác, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012