Quyết định 4340/QĐ-UBND năm 2014 về "Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội"
Số hiệu: | 4340/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 20/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4340/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “THIẾT KẾ MẪU HÈ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị; Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/06/2009 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội tại Tờ trình số 5326/TTr-SXD ngày 25/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội” bao gồm phần Hướng dẫn sử dụng và phần Bản vẽ mẫu để các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đầu tư xây dựng hoặc cải tạo sửa chữa hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội nghiên cứu áp dụng khi lập thiết kế xây dựng, cải tạo hè đường đô thị.
Đối với khu vực xung quanh các công trình văn hóa, di tích, các công trình có yêu cầu kiến trúc riêng, các công trình cần bảo tồn, các tuyến phố hoặc vị trí có công năng đặc biệt khác như tuyến phố đi bộ, khu vực trước trụ sở các sứ quán và tổ chức quốc tế ... và các khu vực có công trình đặc biệt khác, vật liệu lát hè và kết cấu vỉa hè có thể được lựa chọn riêng biệt phù hợp với tính chất công trình, yêu cầu về bảo tồn và theo thiết kế được các cơ quan chuyên ngành thẩm định, phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức có liên quan:
1. Sở Xây dựng:
a) Xác nhận hồ sơ “Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội”, gửi Sở Giao thông vận tải và UBND các quận, huyện, thị xã để thực hiện;
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các quận, huyện, thị xã trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, cải tạo hè đường đô thị;
c) Cung cấp hồ sơ thiết kế mẫu cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đầu tư xây dựng hoặc cải tạo sửa chữa hè đường đô thị khi có đề nghị.
2. Sở Giao thông vận tải:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn Thành phố;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các quận, huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, cải tạo hè đường đô thị theo quy định;
c) Lập danh mục các tuyến phố chính, đặc biệt quan trọng và thực hiện xem xét, chấp thuận hồ sơ thiết kế hè đường trước khi phê duyệt thiết kế đối với các tuyến phố này;
d) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác quản lý hè đường quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của UBND Thành phố Hà Nội.
3. Sở Quy hoạch Kiến trúc: Nghiên cứu, quy định cụ thể về chủng loại, màu sắc vật liệu lát hè, chủng loại cây xanh, các yêu cầu đối với các công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật khi tổ chức lập Đồ án thiết kế đô thị cho các tuyến phố.
4. UBND các quận, huyện, thị xã:
a) Tổ chức rà soát, kiểm tra hiện trạng vỉa hè trên địa bàn và xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện việc sửa chữa, cải tạo theo lộ trình, tuân thủ thiết kế mẫu hè đường đô thị, đảm bảo đồng bộ và cải thiện mỹ quan đô thị;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, cải tạo hè đường đô thị theo phân cấp;
c) Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị trực thuộc thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo phân cấp về hệ thống hè đường đô thị; chỉ cấp giấy phép tạm thời sử dụng hè phố làm nơi đỗ xe và trung chuyển vật liệu xây dựng đối với những hè phố đã có kết cấu đảm bảo khả năng chịu tải trọng;
d) Lựa chọn các đơn vị chuyên ngành có năng lực và kinh nghiệm để thực hiện duy tu, duy trì thường xuyên và hoàn trả hè đường sau khi thi công công trình hạ tầng kỹ thuật;
đ) Chỉ đạo UBND phường, xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan tăng cường kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng hè đường ngoài mục đích giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho kết cấu hè đường và không gây hư hỏng, xuống cấp cho vật liệu lát hè phố.
5. Các chủ đầu tư công trình xây dựng, cải tạo hè đường đô thị trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng mẫu thiết kế mẫu hè đường đô thị phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THIẾT KẾ MẪU HÈ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phần 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. Nguyên tắc chung khi thiết kế hè đường đô thị:
1. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
2. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, bền vững và mỹ quan đô thị trong xây dựng và cải tạo hè đường đô thị trên một đoạn tuyến liên tục hoặc cả tuyến đường đô thị về: kết cấu hè, chủng loại vật liệu, quy cách, kích thước, màu sắc.
3. Thiết kế xây dựng vỉa hè phải theo hướng ưu tiên dành cho người đi bộ. Chức năng vỉa hè phải gắn kết mật thiết với các công trình phục vụ và khu vực đô thị như vị trí đi bộ qua đường, bến taxi, bến xe buýt, nhà ga metro, trung tâm thương mại dịch vụ, quảng trường, công viên,...
3. Vỉa hè phải bảo đảm bằng phẳng và thoát nước, mép vỉa hè phải thẳng đều dọc theo mép mặt đường. Kết cấu vỉa hè phải được thiết kế đảm bảo bền vững, đồng bộ về chủng loại vật liệu, cao độ và độ dốc. Màu sắc, hoa văn phải tươi sáng, hài hòa cảnh quan đô thị, tránh sử dụng kết cấu có màu sắc rực rỡ gây mất tập trung cho người lái xe. Bề mặt các hố ga, giếng thăm trên vỉa hè phải thiết kế bằng cao độ mặt hè và đảm bảo công tác duy tu thường xuyên hệ thống hố ga, giếng thăm.
4. Vỉa hè phải được xây dựng và cải tạo phù hợp với quy hoạch chung khu vực và quy hoạch tuyến đường, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, thông thoáng và mỹ quan, bảo đảm thoát nước chung và thuận tiện sử dụng, chú ý các yêu cầu đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. Chiều rộng tối thiểu vỉa hè phụ thuộc vào cấp đường thiết kế; độ dốc ngang vỉa hè nên giới hạn từ 1,0% đến 2,0% có hướng dốc về phía mặt đường.
5. Đỉnh bó vỉa cao hơn mép đường xe chạy tối thiểu là 12,5cm. Bó vỉa dọc theo vỉa hè phải bảo đảm đồng bộ, liên tục trên một đoạn tuyến hoặc cả tuyến, bảo đảm an toàn giao thông, có bố trí các vị trí hạ thấp bó vỉa, vỉa hè phù hợp tạo thuận lợi cho người sử dụng. Tại các lối rẽ vào khu nhà ở chiều cao bó vỉa nên chọn là 5cm và dùng bó vỉa dạng vát xiên. Cao độ mặt bó gốc cây nên lấy bằng cao độ mặt hè.
6. Khoảng cách dọc theo vỉa hè từ 25-30m (đối với hè sử dụng vỉa dạng đứng) cần bố trí hạ hè tạo lối lên xuống cho xe đạp, xe máy. Tại các vị trí bố trí lối đi qua đường dành cho người đi bộ, vị trí điểm dừng đỗ xe buýt phải thiết kế hạ hè tạo lối đi cho người tàn tật.
7. Tại các vị trí lối ra vào cơ quan, công sở, bệnh viện, trường học, các ngõ phố đô thị ... có lưu lượng xe cơ giới ra vào nhỏ hơn 10 xe/h thì sử dụng kết cấu vỉa hè kết hợp với bó vỉa dạng hạ thấp đồng bộ nhằm tăng khả năng chịu lực kết cấu vỉa hè. Chiều rộng đoạn hè hạ thấp từ bó vỉa đến vị trí vuốt nối cao độ mặt hè khoảng 1,5m (đối với hè có chiều rộng >3m).
8. Vị trí bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dưới hè đường phải thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 16.2, mục 16 của TCXDVN 104-2007 - Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế. Các công trình phục vụ khác như nhà chờ xe buýt, bảng thông tin du lịch, cột quảng cáo ... trên hè phố cần được thiết kế đồng bộ theo hướng dẫn của các cơ quan quản lý chuyên ngành, đảm bảo mỹ quan đô thị.
9. Đối với khu vực xung quanh các công trình văn hóa, di tích, các công trình có yêu cầu kiến trúc đặc biệt, các công trình cần bảo tồn, các tuyến phố hoặc vị trí có công năng đặc biệt khác như tuyến phố đi bộ, khu vực trước trụ sở các sứ quán và tổ chức quốc tế ... và các khu vực có công trình đặc biệt khác: Vật liệu lát hè và kết cấu vỉa hè có thể được lựa chọn riêng biệt phù hợp với tính chất công trình, yêu cầu về bảo tồn và theo thiết kế được các cơ quan chuyên ngành thẩm định, phê duyệt.
II. Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế mẫu hè đường đô thị:
TT |
Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn |
Ký hiệu |
1. |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị |
QCVN 07:2010/BXD |
2. |
Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng |
QCXDVN 01: 2002/BXD |
3. |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ |
QCVN 41: 2012/BGTVT |
4. |
Tải trọng và tác động |
22TCN 2737:1995 |
5. |
Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế |
TCXDVN 104-2007 |
6. |
Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 9257-2012 |
7. |
Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế |
22TCN 211-06 |
8. |
Áo đường cứng - Tiêu chuẩn thiết kế |
22TCN 223-95 |
9. |
Gạch bê tông tự chèn |
TCVN 6476:1999 |
10. |
Gạch bê tông |
TCVN 6477:2011 |
11. |
Đá ốp lát tự nhiên |
TCVN 4732:2007 |
12. |
Gạch terrazzo |
TCVN 7744:2007 |
13. |
Công tác đất - Thi công và nghiệm thu |
TCVN 4447:2012 |
14. |
Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cát gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô |
22TCN 246-98 |
15. |
Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 4314:2003 |
16. |
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị |
TCXDVN-259:2001 |
17. |
Đường và hè phố - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. |
TCXDVN 265:2002 |
18. |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế |
TCVN 5574:2012 |
19. |
Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 7957 :2008 |
III. Kết cấu hè, bó vỉa:
1. Cấu tạo hè và phạm vi áp dụng:
Loại kết cấu |
Cấu tạo |
Phạm vi áp dụng |
1.KC D1: Đá tự nhiên |
+ Đá tự nhiên dày ≥ 3 cm + Vữa xi măng mác 100# dày 2cm; + bê tông đá 1x2 cấp B12,5 (mác 150#) dày 8cm; + 01 lớp giấy dầu; + Nền đất hoặc cát đầm chặt K ≥ 0,90; |
Khu phố cổ, khu vực hồ Gươm và phụ cận, một số vị trí quan trọng thuộc khu phố cũ, khu trung tâm chính trị Ba Đình, Hoàng thành Thăng Long, các khu vực quan trọng tại trung tâm các quận, thị xã. |
2. KC D2: Đá tự nhiên |
+ Đá tự nhiên dày ≥ 3cm; + Vữa xi măng mác 100# dày 2cm; + bê tông đá 2x4 cấp B20 (mác 250#) dày 15 cm; + 01 lớp giấy dầu; + Nền đất hoặc cát đầm chặt K ≥ 0,90; |
Các vị trí vỉa hè được hạ thấp tại lối chính ra vào các cơ quan, trường học, bệnh viện, ... và lối vào các ngõ phố có phương tiện cơ giới (tải trọng nhỏ hơn 2,5 tấn) lưu thông. Áp dụng đối với các khu vực sử dụng loại kết cấu vỉa hè KC D1. |
3. KC T1: Gạch Terrazzo |
+ Gạch Terrazzo, dày 3cm; + Vữa xi măng mác 100# dày 2cm; + bê tông đá 1x2 cấp B12,5 (M150), dày 8cm; + 01 lớp giấy dầu; + Nền đất hoặc cát đầm chặt K ≥ 0,90; |
Khu vực hồ Gươm và phụ cận, khu phố cũ, khu trung tâm chính trị Ba Đình, Hoàng thành Thăng Long, khu vực Hồ Tây ... mà hiện trạng đang sử dụng gạch Terrazzo. Các khu vực khác đảm bảo không có phương tiện cơ giới lưu thông hoặc dừng đỗ trên hè. |
4. KC B1: Gạch block tự chèn |
+ Gạch block tự chèn M200 hoặc M300, dày 6cm, 10cm (hoặc đá tự nhiên tự chèn dày 6cm, gạch bê tông tự chèn dày 6cm, 8cm); + Đệm cát vàng dày 5cm; + Cát vàng gia cố xi măng 8% đầm chặt K ≥ 0,95, dày 10cm; + Nền đất hoặc cát đầm chặt K ≥ 0,90 |
Khu phố cũ, khu vực Hồ Tây, các khu phố thuộc các quận và thị xã, các khu đô thị mới, các tuyến đường đi qua các thị trấn, thị tứ thuộc các huyện. |
5. KC B2: Gạch block tự chèn |
+ Gạch block tự chèn M200 hoặc M300, dày 6cm, 10cm (hoặc đá tự nhiên tự chèn dày 6cm, gạch bê tông tự chèn dày 6cm, 8cm); + Đệm cát vàng dày 5cm; + bê tông đá 2x4 cấp B20 (mác 250#) dày 15 cm; + 01 lớp giấy dầu; + Nền đất hoặc cát đầm chặt K ≥ 0,90; |
Các vị trí vỉa hè được hạ thấp tại lối chính ra vào các cơ quan, trường học, bệnh viện, ... và lối vào các ngõ phố có phương tiện cơ giới (tải trọng nhỏ hơn 2,5 tấn) lưu thông. Áp dụng đối với các khu vực sử dụng loại kết cấu vỉa hè KC B1. |
2. Hướng dẫn sử dụng mẫu kết cấu hè:
a. Quy cách vật liệu lát hè:
- Đá tự nhiên: Kích thước chiều rộng từ 10cm đến 40cm, chiều dài tương ứng từ 20cm đến 60cm; bề mặt nhám chống trơn trượt. Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4732:2007 “Đá ốp lát tự nhiên” với các chỉ tiêu cơ lý tương ứng như sau:
Với nhóm đá granit:
+ Độ bền uốn: ≥ 10 MPa;
+ Độ hút nước: < 0,5%;
+ Độ cứng vạch bề mặt, theo thang Mohs: ≥ 6;
+ Độ chịu mài mòn sâu: ≤ 205mm3;
Với nhóm đá hoa:
+ Độ bền uốn: ≥ 7MPa;
+ Độ hút nước: < 0,2%;
+ Độ cứng vạch bề mặt, theo thang Mohs: ≥ 4;
+ Độ chịu mài mòn sâu: ≤ 44mm3;
- Gạch Terrazzo: Kích thước hình vuông hoặc hình chữ nhật có cạnh từ 20cm đến 40cm. Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7744:2007 “Gạch terrazzo” với các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu như sau:
+ Độ hút nước: ≤ 8,0%.
+ Độ chịu mài mòn bề mặt: ≤ 0,5g/cm2;
+ Độ bền uốn trung bình: ≥ 5,0MPa;
- Gạch block tự chèn: Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 6476-1999 “Gạch bê tông tự chèn” với các chỉ tiêu cơ bản như sau:
+ Cường độ chịu nén: ≥ 20Mpa (loại M200);
+ Độ hút nước: ≤ 8%;
+ Độ mài mòn: < 0,5g/cm2;
+ Màu trang trí gạch phải đồng đều trong lô, chiều dày lớp màu trang trí không nhỏ hơn 7mm.
- Các lớp kết cấu vỉa hè phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu tương ứng.
b. Khi sử dụng vật liệu lát là đá tự nhiên kích thước >30cm thì chiều dày viên đá phải ≥ 4cm.
c. Đối với vỉa hè sử dụng gạch Terrazzo: Các vị trí vỉa hè được hạ thấp tại lối chính ra vào các cơ quan, trường học, bệnh viện, ... và các ngõ phố có phương tiện cơ giới (tải trọng nhỏ hơn 2,5 tấn) lưu thông lưu lượng thấp thì sử dụng các lớp kết cấu bên dưới lớp lát như mẫu KC D2, riêng gạch lát phải lựa chọn loại gạch có cường độ cao đảm bảo không gãy, vỡ khi có phương tiện cơ giới lưu thông, hình thức và màu sắc gạch lát đồng bộ với loại gạch Terrazzo lát vỉa hè của tuyến phố.
d. Khi sử dụng mẫu kết cấu hè KC B2, trong thiết kế cần có giải pháp thoát nước cho lớp đệm cát vàng dày 5cm.
e. Mẫu kết cấu hè KC B1, KC B2 (gạch block tự chèn) áp dụng cả với vật liệu là đá tự nhiên dạng tự chèn (kích thước 10cm x 20cm dày 6cm) hoặc gạch bê tông dạng tự chèn (kích thước 10cm x 20cm dày 6cm, 8cm) - xem bản vẽ VH16.
g. Khi sử dụng đá tự nhiên (dạng tấm) hoặc gạch Terrazzo, sau khi lát, mạch giữa viên gạch phải được lấp đầy bằng hồ xi măng hoặc vật liệu tương đương.
h. Khái toán chi phí xây dựng 1m2 hè phố theo từng loại kết cấu (để tham khảo, đơn giá áp dụng tại thời điểm Tháng 7/2014):
TT |
Loại kết cấu |
Đơn vị |
Giá trị khái toán sau thuế (đồng/m2) |
Ghi chú |
1 |
KC D1 |
Đồng/m2 |
625.000 |
Tham khảo giá đá Thanh Hóa trên thị trường |
2 |
KC D2 |
Đồng/m2 |
740.000 |
|
3 |
KC T1 |
Đồng/m2 |
315.000 |
Lát gạch terrazzo dày 3 cm |
4 |
KC B1 |
Đồng/m2 |
210.000 |
Gạch block tự chèn M200 |
5 |
KC B2 |
Đồng/m2 |
455.000 |
|
6 |
DTC 1 |
Đồng/m2 |
619.000 |
Đá tự chèn 10x20x6cm, tham khảo giá đá Thanh Hóa trên thị trường |
7 |
DTC 2 |
Đồng/m2 |
864.000 |
3. Cấu tạo bó vỉa và phạm vi áp dụng:
a. Bó vỉa bê tông xi măng đá 1x2 cấp B22,5 (mác 300#) trở lên, đúc sẵn tại nhà máy, sử dụng cho các kết cấu lát hè bằng gạch block tự chèn hoặc gạch bê tông:
Loại kết cấu |
Hình dạng |
Kích thước (rộngxcao) cm |
Phạm vi áp dụng |
BV1 BV2 |
Vỉa đứng |
18x22 |
Các tuyến phố không có hoặc ít nhà dân dọc theo hè đường. Vỉa BV2 chỉ sử dụng tại vị trí lưng đường cong (đoạn siêu cao). |
BV3A
|
Vỉa đứng hạ thấp |
18x22 |
Đoạn vỉa hè được hạ thấp tại lối chính ra vào các cơ quan, bệnh viện,.... Vỉa BV4A chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
BV3B
|
Vát xiên hạ thấp |
18x22 |
Đoạn vỉa hè được hạ thấp tại lối ra vào các trường học, ngõ phố. Vỉa BV4B chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
BV5
|
Vỉa vát |
26x23 |
Các tuyến phố có nhiều nhà dân dọc theo hè đường. Vỉa BV6 chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
b. Bó vỉa liền đan rãnh bằng bê tông xi măng đá 1x2 cấp B22,5 (mác 300#) trở lên, sử dụng cho các tuyến đường xây dựng mới đảm bảo độ dốc dọc thoát nước tự chảy theo tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007 .
- BV17 (vỉa đứng) áp dụng cho các tuyến đường không có hoặc ít nhà dân dọc theo hè đường.
- BV18 (vỉa vát) áp dụng cho các tuyến đường có nhiều nhà dân dọc theo vỉa hè.
- BV19 (hạ thấp) áp dụng tại lối lên xuống vỉa hè.
c. Bó vỉa đá tự nhiên, tạo nhám bề mặt, sử dụng cho các kết cấu lát hè bằng đá tự nhiên và gạch terrazzo:
Loại kết cấu |
Hình dạng |
Kích thước (rộngxcao) cm |
Phạm vi áp dụng |
BV7 BV8 |
Vỉa vát |
26x23 |
Các tuyến phố có nhiều nhà dân dọc theo hè đường.
Vỉa BV8 chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
BV9
|
Vỉa đứng |
18x22 |
Các tuyến phố không có hoặc ít nhà dân dọc theo hè đường. Vỉa BV10 chỉ sử dụng tại vị trí lưng đường cong (đoạn siêu cao). |
BV11A
|
Vỉa đứng hạ thấp |
18x22 |
Đoạn vỉa hè được hạ thấp tại lối chính ra vào các cơ quan, bệnh viện,... Vỉa BV12A chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
BV11B
|
Vát xiên hạ thấp |
18x22 |
Đoạn vỉa hè được hạ thấp tại lối ra vào các trường học, ngõ phố. Vỉa BV12B chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
BV13
|
Vỉa đứng |
15x22 |
Các tuyến phố không có hoặc ít nhà dân dọc theo hè đường. Vỉa BV14 chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
BV15A
|
Vỉa đứng hạ thấp |
15x22 |
Đoạn vỉa hè được hạ thấp tại lối chính ra vào các cơ quan, bệnh viện,... Vỉa BV16A chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
BV15B
|
Vát xiên hạ thấp |
15x22 |
Đoạn vỉa hè được hạ thấp tại lối ra vào các trường học, ngõ phố. Vỉa BV16B chỉ sử dụng tại vị trí lưng của đường cong (đoạn siêu cao). |
d. Bó vỉa kết hợp rãnh thu nước (BV20) áp dụng cho các tuyến phố chưa có hệ thống rãnh thu gom nước thải nhà dân, đặc biệt là tại các khu vực hè phố hẹp không bố trí được hệ thống cống, rãnh thoát nước riêng biệt. Khi áp dụng cần liên hệ với Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thoát nước Hà Nội để được hướng dẫn.
4. Kết cấu vỉa hè tại vị trí hạ thấp tạo lối lên xuống và kết cấu gạch tạo cảm giác dẫn hướng:
- Tại các vị trí có bố trí vạch sơn đi qua đường dành cho người đi bộ, vị trí điểm dừng đỗ xe buýt phải thiết kế, xây dựng hạ thấp bó vỉa và vỉa hè tạo lối lên xuống thuận tiện cho người qua lại, bề rộng vị trí hạ vỉa hè không nhỏ hơn 1,2m. Bó vỉa phải được hạ thấp theo cao độ vỉa hè và cao hơn so với mép đan rãnh hoặc mép mặt đường nhưng không được quá 02cm, đường dốc lên hè phố có mặt chính và hai mặt bên có độ dốc không lớn hơn độ dốc theo tỷ lệ 1/12 để cho người khuyết tật dễ dàng tiếp cận sử dụng.
- Trên vỉa hè phải bố trí kết cấu tấm lát tạo cảm giác dọc theo vỉa hè và ngang vỉa hè kết nối các vị trí thiết yếu như lối qua đường, nhà chờ xe buýt, nhà ga, ... nhằm hướng dẫn người khiếm thị sử dụng thuận lợi và đảm bảo an toàn giao thông.
- Các vật liệu tấm lát tạo ra âm thanh khác với vật liệu lát vỉa hè hoặc tạo cảm giác (tấm lát dẫn hướng có các rãnh dọc trên bề mặt để tạo gờ chỉ hướng đi và tấm lát dừng bước có các điểm tròn chỉ ở phía trước có chướng ngại vật) được sử dụng bằng vật liệu không trơn trượt (có thể được chế tạo từ cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp hoặc vật liệu khác), bề mặt có màu vàng thẫm, chiều rộng tấm lát tối thiểu từ 60cm trở lên.
IV. Bố trí cây xanh, cột đèn chiếu sáng, lan can dẫn hướng và các công trình HTKT trên hè:
1. Cây xanh:
a. Trồng cây bóng mát trên hè phố:
- Đối với các tuyến phố hiện trạng đã có cây xanh: thực hiện cải tạo, thay thế theo danh mục cây được trồng của Phụ lục 02 - Đề án Cải tạo, thay thế cây xanh đô thị hai bên đường Hà Nội giai đoạn năm 2014 - 2015 đã được phê duyệt tại Quyết định số 6816/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của UBND Thành phố.
- Đối với các tuyến phố xây dựng mới: cây trồng mới phải thuộc danh mục 15 loài cây, gồm: Thàn mát (Sưa trắng), Muồng hoàng yến, Bằng lăng nước, Ngọc lan trắng, Hoàng lan, Sếu (Cơm nguội), Sấu, Sao đen, Chẹo, Long não, Lát hoa, Vàng anh, Muồng nhạt, Giáng hương, Nhội (xem minh họa một số loài cây tại các bản vẽ VH-23).
- Cây xanh trồng mới phải có đường kính thân (tại vị trí 1,3m tính từ mặt đất) ≥ 15cm với chiều cao và tán cây đảm bảo không ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông, chiều cao phát triển từ 6-8m. Thân cây thẳng, phân cành cao, dáng cân đối, không sâu bệnh, có hoa đẹp, chịu được thời tiết khắc nghiệt, cây ít rụng lá, xanh tốt quanh năm.
- Nên trồng 1-2 loại cây trên tuyến phố có chiều dài dưới 2km, tuyến phố dài trên 2km có thể trồng 1-3 loại cây tùy theo từng loại cung đường. Cây xanh trên hè trồng thành hàng theo khoảng cách 5-10m; khoảng cách từ gốc cây ra mép bó vỉa là 1m ÷ 1,2m tùy theo chiều rộng hè (xem minh họa tại các bản vẽ VH-25); trồng cây cách góc phố 10m tính từ điểm đường giao nhau gần nhất không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông, trồng cách nhà ở hoặc công trình xây dựng 2-3m; chú ý trồng cây ở khoảng cách giữa hai nhà dân, không trồng tại vị trí chính diện trước nhà dân; đảm bảo quy định về hành lang an toàn lưới điện và bảo vệ an toàn các công trình thuộc lưới điện cao áp, đảm bảo an toàn giao thông đường sắt.
b. Bồn gốc cây:
- Kích thước bồn gốc cây xác định tùy thuộc vào chiều rộng của vỉa hè và loại cây trồng, đối với vỉa hè có chiều rộng từ 3,0m đến 5,0m kích thước bồn gốc cây tối thiểu 1,4m, đối với vỉa hè có chiều rộng trên 5,0m kích thước bồn gốc cây tối thiểu 1,6m.
- Thành phần kết cấu bồn gốc cây:
+ Bó bồn cây bằng đá tự nhiên (áp dụng cho khu vực có kết cấu lát hè đá tự nhiên hoặc gạch terrazzo):
. Đá xẻ 10 x 15cm.
. Vữa XM M100# dày 2cm.
. Bê tông đá 2x4 cấp B12,5 (M150#) dày 8cm.
. Nền đầm chặt k ≥ 0,9.
+ Bó bồn cây bằng gạch chỉ (áp dụng cho khu vực có kết cấu lát hè gạch block tự chèn hoặc gạch terrazzo):
. Gạch chỉ đặc.
. Vữa XM M100# dày 2cm.
. Bê tông đá 2x4 cấp B12,5 (M150#) dày 8cm.
. Nền đầm chặt k ≥ 0,9.
- Bề mặt bồn gốc cây được lát hoặc phủ bằng một số loại vật liệu như: gạch xi măng lỗ M150-M200; tấm hợp kim đúc sẵn hoặc tấm composit; cỏ hoặc cây lá mầu; các loại cây hoa dễ chăm sóc.
c. Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè:
- Vỉa hè, bờ tường trước các khu vực công cộng như: cơ quan, công sở, trường học, bệnh viện, ... và có chiều rộng hè thích hợp, nên nghiên cứu, tận dụng diện tích bề mặt để bố trí cây xanh, cỏ hoặc cây lá màu, hoa cảnh nhằm tăng diện tích mảng xanh công cộng, tăng diện tích hấp thu nước mặt, giúp cây xanh sinh trưởng phát triển tốt hơn.
- Quy mô của mảng xanh vỉa hè được xác định tùy theo điều kiện thực tế của từng công trình nhưng phải đảm bảo tối thiểu lối bộ hành (được lát gạch, đá) theo quy định (xem minh họa tại bản vẽ VH-13). Mảng xanh vỉa hè có bề mặt bó vỉa bằng cao độ mặt vỉa hè, phải bảo đảm khả năng thoát nước để tránh ngập úng. Cần lựa chọn chủng loại cỏ, cây lá màu hoặc hoa hài hòa với cảnh quan chung của khu vực, phù hợp với điều kiện nơi hè phố và nên ưu tiên sử dụng các chủng loại cây dễ duy tu, chăm sóc.
2. Bố trí cột đèn chiếu sáng, lancan dẫn hướng:
- Hình thức, chiều cao cột đèn chiếu sáng phải được lựa chọn hài hòa với cảnh quan chung của khu vực và phù hợp với chiều rộng đường và hè phố. Vị trí đặt cột đèn chiếu sáng trên hè phố cách mép bó vỉa 50-70cm tùy theo chiều rộng hè (xem minh họa tại các bản vẽ VH-25).
- Trên các tuyến phố có lưu lượng giao thông lớn, tốc độ cao và tại các nút giao thông hoặc gần điểm đỗ xe buýt, cần bố trí lan can dẫn hướng (bằng vật liệu không gỉ) dẫn hướng để tăng cường an toàn giao thông cho người đi bộ (xem minh họa một số mẫu lan can tại bản vẽ VH-26).
- Tại các vị trí tuyệt đối không cho phép phương tiện cơ giới dừng đỗ trên hè hoặc nơi có các công trình cần được bảo vệ, nên bố trí các trụ bêtông bảo vệ chiều cao dưới 40cm tính từ mặt hè, vị trí trên hè phố cách mép bó vỉa 50-70cm. Sử dụng trụ bêtông cấp B22,5 - mác 300# trở lên, đúc sẵn tại nhà máy với hình dáng, kích thước hợp lý và được hoàn thiện đảm bảo mỹ quan, phù hợp với hình thức hè phố.
3. Bố trí công trình HTKT khác trên hè:
- Vị trí các công trình HTKT trên hè thực hiện theo định hướng mặt cắt ngang phối hợp giữa các công trình HTKT trong quy hoạch chi tiết của từng tuyến đường.
- Hố ga: thực hiện theo thiết kế mẫu kết cấu hố ga (trên vỉa hè) do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Phần 2
BẢN VẼ MẪU
DANH MỤC BẢN VẼ THIẾT KẾ MẪU HÈ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP THIẾT KẾ MẪU SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI |
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CCIC HÀ NỘI |
THIẾT KẾ MẪU HÈ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ |
BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: /QĐ-UBND NGÀY…. THÁNG …NĂM 2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DANH MỤC BẢN VẼ |
HOÀN THÀNH: THÁNG 8 NĂM 2014 |
KÝ HIỆU BẢN VẼ: DMBV |
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 6816/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án cải tạo, thay thế cây xanh đô thị hai bên đường Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế cử cán bộ luân phiên từ đơn vị y tế tuyến trên về hỗ trợ các đơn vị tuyến dưới tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy chế phối hợp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trực tiếp với công dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuỷ lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cụ thể cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Thông tư 10/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 26/04/2010
Thông tư 16/2009/TT-BXD sửa đổi Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007