Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
Số hiệu: | 430/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 25/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/03/2013 | Số công báo: | Số 16 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 430/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN RẮN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;
Căn cứ Quyết định số 4594/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đề cương đề án “Đánh giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh và Lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng đến năm 2010”;
Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-UB ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về bổ sung và điều chỉnh Quyết định số 4594/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đề cương đề án “Đánh giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh và Lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng đến năm 2010”;
Căn cứ Thông báo số 45-TB/TU ngày 29 tháng 11 năm 2010 về kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương thực hiện Đồ án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 925/TB-VP ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Lê Hoàng Quân về quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4474/TTr-TNMT-QLTN ngày 02 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển:
1.1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đến năm 2020; đồng thời phải phù hợp với các quy hoạch khoáng sản của Trung ương và các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố một cách có kế hoạch, có phương pháp, trên cơ sở đảm bảo an toàn lao động và môi trường khu vực.
- Đánh giá được thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố để làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch các cụm công nghiệp, dân cư, giao thông,… nằm ngoài khu vực có triển vọng khai thác tài nguyên khoáng sản của từng địa phương.
- Quy hoạch khoáng sản phải phù hợp với nội dung Thông báo số 45-TB/TU ngày 29 tháng 11 năm 2010 về kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương thực hiện Đồ án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020. Trong trường hợp cần phải khai thác khoáng sản để phục vụ cho các dự án trọng điểm của thành phố thì phải có chủ trương của Thành ủy và chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Quy hoạch phân vùng cấm hoạt động khoáng sản và khu vực dự trữ nhằm mục tiêu để bảo vệ và sử dụng lâu dài cho sự phát triển của thành phố.
- Góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản. Làm cơ sở cho các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm; giám sát chặt chẽ các mục tiêu đề ra trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Sử dụng khoáng sản phải đi đôi với lợi ích kinh tế - xã hội, đảm bảo an toàn môi trường.
- Tất cả các loại khoáng sản được đưa vào dự trữ đến năm 2020. Định hướng đến năm 2030 có thể xem xét khai thác các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao.
2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch:
2.1. Đánh giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
Qua khảo sát đã đánh giá được trữ lượng tài nguyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kết quả như sau:
- Đá xây dựng: 195.758.346 m3;
- Cát xây dựng: 41.529.554 m3;
- Cát san lấp: 14.609.959 m3;
- Cuội sỏi san lấp: 33.230.633 m3;
- Laterit san lấp: 28.568.562 m3;
- Kaolin: 18.651.934 tấn;
- Sét gạch ngói: 165.023.342 m3;
- Sét hỗn hợp: 137.996.116 m3;
- Than bùn: 5.063.359 tấn.
2.2 Quy hoạch khai thác đến năm 2020:
a) Quy hoạch vùng cấm hoạt động khoáng sản:
Quy hoạch vùng cấm bao gồm 120 khu vực nằm trong 67 mỏ - điểm khoáng sản, thuộc 8 loại hình khoáng sản được khoanh định vào diện cấm hoạt động khoáng sản. Tổng diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản các khu vực trên là 9.870,46 ha, cụ thể theo từng loại như sau:
- Đá xây dựng: 5 tiểu khu với tổng diện tích cấm 278,63 ha; trữ lượng 195.758.346 m3;
- Sét gạch ngói: 50 tiểu khu với tổng diện tích cấm 4.113,06 ha; trữ lượng 118.238.342 m3;
- Sét hỗn hợp: 19 tiểu khu với tổng diện tích cấm 2.480,12 ha; trữ lượng 117.439.116 m3;
- Cuội sỏi san lấp: 8 tiểu khu với tổng diện tích cấm 538,33 ha; trữ lượng 24.492.864 m3;
- Cát xây dựng: 6 tiểu khu với tổng diện tích cấm 28,79 ha; trữ lượng 19.804.514 m3;
- Laterit san lấp: 7 tiểu khu với tổng diện tích cấm 1.615,98 ha; trữ lượng 23.611.021 m3;
- Than bùn: 16 tiểu khu với tổng diện tích cấm 379,76 ha; trữ lượng 3.820.053 tấn;
- Kaolin: 9 tiểu khu với tổng diện tích cấm 435,80 ha; trữ lượng 13.417.595 tấn.
Bảng số 1- Tổng hợp các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
STT |
SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH |
TÊN MỎ KHOÁNG SẢN |
XÃ, PHƯỜNG |
HUYỆN, QUẬN |
THÔNG SỐ QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN |
|
DIỆN TÍCH |
TÀI NGUYÊN DỰ BÁO |
|||||
I |
SÉT GẠCH NGÓI (m3) |
|||||
1 |
13-1-D.1 |
Rạch Sơn 1 |
An Nhơn Tây |
Củ Chi |
36,50 |
365.000 |
2 |
13-1-D.2 |
7,83 |
83.000 |
|||
3 |
13-1-D.3 |
15,90 |
159.000 |
|||
4 |
13-1-D.4 |
13,61 |
136.000 |
|||
5 |
13-3-D.1 |
Rạch Sơn 3 |
An Nhơn Tây; Nhuận Đức |
36,50 |
1.095.000 |
|
6 |
13-3-D.2 |
7,83 |
235.000 |
|||
7 |
13-3-D.3 |
15,90 |
477.000 |
|||
8 |
13-3-D.4 |
13,61 |
408.000 |
|||
9 |
17-1-D.1 |
Phú Hợp (Trại giống Cây trồng Đồng Tiến 2) |
Phạm Văn Cội |
Củ Chi |
75,64 |
3.555.000 |
10 |
17-1-D.2 |
25,20 |
1.184.000 |
|||
11 |
19-1-D.1 |
Bàu Điều |
Trung Lập Hạ |
Củ Chi |
61,20 |
3.978.000 |
12 |
19-1-D.2 |
6,53 |
424.000 |
|||
13 |
19-1-D.3 |
Phước Thạnh |
8,02 |
521.000 |
||
14 |
19-1-D.4 |
1,08 |
70.000 |
|||
15 |
19-1-D.5 |
20,50 |
1.333.000 |
|||
16 |
19-1-D.6 |
8,00 |
520.000 |
|||
17 |
30-1-D.1 |
Thái Mỹ 1 |
Thái Mỹ |
Củ Chi |
2,30 |
43.000 |
18 |
30-1-D.2 |
0,98 |
19.000 |
|||
19 |
30-1-D.3 |
3,15 |
59.000 |
|||
20 |
30-1-D.4 |
16,50 |
308.000 |
|||
21 |
30-1-D.5 |
4,00 |
75.000 |
|||
22 |
30-1-D.6 |
6,13 |
115.000 |
|||
23 |
30-1-D.7 |
24,98 |
467.000 |
|||
24 |
30-1-D.8 |
5,57 |
104.000 |
|||
25 |
30-1-D.9 |
12,39 |
232.000 |
|||
26 |
30-1-D.10 |
25,56 |
478.000 |
|||
27 |
31-2-D.1 |
Thái Mỹ 2 |
Thái Mỹ |
Củ Chi |
18,10 |
141.000 |
28 |
31-2-D.2 |
25,72 |
200.000 |
|||
29 |
31-2-D.3 |
27,47 |
214.000 |
|||
30 |
31-2-D.4 |
10,89 |
85.000 |
|||
31 |
31-2-D.5 |
19,28 |
150.000 |
|||
32 |
31-2-D.6 |
15,22 |
119.000 |
|||
33 |
38-6-D |
Tân Quy |
Tân Thuận Đông |
Củ Chi |
10,18 |
499.000 |
34 |
38-6-D.1 |
2,98 |
146.000 |
|||
35 |
38-6-D.2 |
5,30 |
260.000 |
|||
36 |
38-6-D.3 |
5,17 |
253.000 |
|||
37 |
45-3-D.1 |
Nhị Bình 3 |
Nhị Bình |
Hóc Môn |
26,60 |
800.000 |
38 |
45-3-D.2 |
24,60 |
740.000 |
|||
39 |
45-3-D.3 |
7,11 |
213.000 |
|||
40 |
45-3-D.4 |
8,06 |
242.000 |
|||
41 |
45-3-D.5 |
6,51 |
195.000 |
|||
42 |
45-3-D.6 |
2,66 |
080.000 |
|||
43 |
45-3-D.7 |
1,26 |
38.000 |
|||
44 |
45-3-D.8 |
2,20 |
66.000 |
|||
45 |
45-3-D.9 |
1,43 |
43.000 |
|||
46 |
45-3-D.10 |
2,75 |
83.000 |
|||
47 |
45-3-D.11 |
1,62 |
49.000 |
|||
48 |
53-3-D.1 |
Đông Thạnh 3 |
Tân Hiệp |
Hóc Môn |
21,60 |
860.000 |
49 |
53-3-D.2 |
12,50 |
490.000 |
|||
50 |
53-3-D |
4,14 |
165.000 |
|||
51 |
53-3-D.3 |
8,76 |
348.000 |
|||
52 |
53-3-D.4 |
7,53 |
299.000 |
|||
53 |
56-2-D |
Tân Thới Nhì |
TT. Hóc Môn |
7,48 |
75.000 |
|
54 |
68-3-D |
Xuân Thới Sơn |
9,96 |
99.000 |
||
TỔNG CỘNG SÉT GẠCH NGÓI (VÙNG I) |
752,49 |
23.395.000 |
||||
1 |
127-1-D.1 |
Vĩnh Lộc 1 |
Vĩnh Lộc B |
Bình Chánh |
29,08 |
401.000 |
2 |
127-1-D.2 |
14,90 |
206.000 |
|||
3 |
127-1-D.3 |
21,88 |
302.000 |
|||
4 |
127-1-D.4 |
14,75 |
204.000 |
|||
5 |
127-1-D.5 |
17,40 |
240.000 |
|||
6 |
127-2-D |
Vĩnh Lộc 2 |
48,44 |
1.889.000 |
||
7 |
127-3-D.1 |
Vĩnh Lộc 3 |
16,20 |
778.000 |
||
8 |
127-3-D.2 |
17,90 |
859.000 |
|||
9 |
127-3-D.3 |
15,24 |
732.000 |
|||
10 |
127-3-D.4 |
20,67 |
992.000 |
|||
11 |
127-3-D.5 |
13,70 |
658.000 |
|||
12 |
127-3-D.6 |
Tân Tạo |
14,58 |
700.000 |
||
13 |
136-1-D.1 |
Láng Le 1 |
Bình Lợi |
Bình Chánh |
30,80 |
554.000 |
14 |
136-1-D.2 |
40,90 |
736.000 |
|||
15 |
136-1-D.3 |
26,44 |
476.000 |
|||
16 |
136-1-D.4 |
24,69 |
444.000 |
|||
17 |
136-1-D.5 |
26,02 |
468.000 |
|||
18 |
136-1-D.6 |
42,27 |
761.000 |
|||
19 |
136-1-D.7 |
25,35 |
456.000 |
|||
20 |
136-1-D.8 |
27,37 |
493.000 |
|||
21 |
136-2-D.1 |
Láng Le 2 |
3,85 |
62.000 |
||
22 |
136-2-D.2 |
7,12 |
114.000 |
|||
23 |
136-2-D.3 |
9,69 |
155.000 |
|||
24 |
136-2-D.4 |
12,87 |
206.000 |
|||
25 |
136-2-D.5 |
23,64 |
378.000 |
|||
26 |
136-2-D.6 |
15,02 |
240.000 |
|||
27 |
136-2-D.7 |
11,63 |
186.000 |
|||
28 |
136-2-D.8 |
8,71 |
139.000 |
|||
29 |
136-2-D.9 |
5,67 |
91.000 |
|||
30 |
142-1-D.1 |
Tân Túc 1 |
Tân Nhựt |
Bình Chánh |
59,40 |
1.105.000 |
31 |
142-1-D.2 |
14,20 |
264.000 |
|||
32 |
142-1-D.3 |
42,90 |
798.000 |
|||
33 |
142-1-D.4 |
28,64 |
533.000 |
|||
34 |
142-1-D.5 |
8,20 |
153.000 |
|||
35 |
142-1-D.6 |
8,32 |
155.000 |
|||
36 |
142-1-D.7 |
21,98 |
409.000 |
|||
37 |
142-1-D.8 |
30,80 |
573.000 |
|||
38 |
142-1-D.9 |
34,04 |
633.000 |
|||
39 |
147-2-D.1 |
Tân Túc 2 |
Bình Chánh |
5,58 |
140.000 |
|
40 |
147-2-D.2 |
3,69 |
89.000 |
|||
40 |
147-2-D.3 |
3,42 |
82.000 |
|||
41 |
147-2-D |
32,80 |
787.000 |
|||
42 |
144-1-D.1 |
Bình Giáp 1 |
Hưng Long |
Bình Chánh |
44,70 |
894.000 |
43 |
144-1-D.2 |
56,50 |
1.130.000 |
|||
44 |
144-1-D.3 |
32,00 |
640.000 |
|||
45 |
144-1-D.4 |
16,71 |
334.000 |
|||
46 |
144-1-D.5 |
16,54 |
331.000 |
|||
47 |
153-2-D.1 |
Bình Giáp 2 |
Quy Đức |
11,00 |
165.000 |
|
48 |
153-2-D.2 |
17,00 |
255.000 |
|||
CỘNG (VÙNG II) |
1.075,20 |
23.390.000 |
||||
TỔNG CỘNG SÉT GẠCH NGÓI (VÙNG I + VÙNG II) |
1.827,69 |
46.785.000 |
||||
II |
SÉT HỖN HỢP KERAMZIT (m3) |
|||||
1 |
77-4-D |
Tân Thới Nhì |
Xuân Thới Thượng |
Hóc Môn |
30,11 |
1.123.000 |
2 |
102-1-D.1 |
Nhị Xuân |
Xuân Thới Thượng |
9,14 |
334.000 |
|
3 |
102-1-D.2 |
8,69 |
317.000 |
|||
4 |
102-1-D.3 |
46,50 |
1.664.000 |
|||
5 |
102-1-D.4 |
28,20 |
1.029.000 |
|||
6 |
102-1-D.5 |
48,50 |
1.770.000 |
|||
7 |
102-1-D.6 |
29,13 |
1.063.000 |
|||
8 |
102-1-D.7 |
Pham Văn Hai 1 |
Phạm Văn Hai |
Bình Chánh |
16,64 |
607.000 |
9 |
102-1-D.8 |
18,60 |
679.000 |
|||
10 |
102-1-D.9 |
14,76 |
539.000 |
|||
11 |
102-1-D.10 |
16,14 |
589.000 |
|||
12 |
102-1-D.11 |
9,26 |
338.000 |
|||
13 |
102-1-D.12 |
6,09 |
222.000 |
|||
14 |
121-1-D.1 |
Pham Văn Hai 2 |
Phạm Văn Hai |
13,13 |
463.000 |
|
15 |
121-1-D.2 |
13,88 |
490.000 |
|||
16 |
121-1-D.3 |
17,30 |
611.000 |
|||
17 |
121-1-D.4 |
13,41 |
473.000 |
|||
18 |
121-1-D.5 |
9,46 |
334.000 |
|||
19 |
121-1-D.6 |
9,19 |
324.000 |
|||
20 |
164-3-D.1 |
NT Quận 1-3 |
Thạnh An |
Cần Giờ |
35,06 |
1.248.000 |
21 |
164-3-D.2 |
60,11 |
2.140.000 |
|||
22 |
164-3-D.3 |
10,82 |
385.000 |
|||
23 |
164-3-D.4 |
15,68 |
558.000 |
|||
24 |
165-4-D.1 |
NT Quận 1-4 |
Thạnh An |
21,71 |
773.000 |
|
25 |
165-4-D.2 |
69,78 |
2.484.000 |
|||
TỔNG CỘNG SÉT KERAMZIT |
571,29 |
20.557.000 |
||||
III |
LATERIT SAN LẤP (m3) |
|||||
1 |
13-2-D.1 |
Rạch Sơn - Bàu Trăn |
An Nhơn Tây |
Củ Chi |
36,50 |
438.240 |
2 |
13-2-D.2 |
Nhuận Đức |
7,83 |
93.920 |
||
3 |
13-2-D.3 |
15,90 |
190.920 |
|||
4 |
13-2-D.4 |
13,61 |
163.340 |
|||
5 |
26-2-D |
Tân Quy 1 |
Trung An |
11,26 |
168.904 |
|
6 |
29-1-D |
Tân Thạnh Tây 1 |
Tân Thạnh Tây |
29,30 |
785.280 |
|
7 |
33-2-D.1 |
Phước Vĩnh An |
Phước Vĩnh An |
24,56 |
427.344 |
|
8 |
33-2-D.2 |
Tân Thông Hội |
Tân Thông Hội |
6,88 |
119.712 |
|
9 |
33-2-D.3 |
25,77 |
448.398 |
|||
10 |
33-2-D.4 |
Tân Thạnh Đông |
Tân Thạnh Đông |
8,49 |
147.726 |
|
11 |
33-2-D.5 |
13,39 |
232.986 |
|||
12 |
33-2-D.6 |
7,90 |
137.600 |
|||
13 |
38-5-D |
Tân Quy 2 |
40,4 |
465.520 |
||
14 |
38-5-D.1 |
2,98 |
33.764 |
|||
15 |
38-5-D.2 |
5,30 |
59.890 |
|||
16 |
38-5-D.3 |
3,25 |
36.730 |
|||
17 |
38-5-D.4 |
67,5 |
760.00 |
|||
18 |
38-5-D.5 |
8,39 |
94.807 |
|||
19 |
38-5-D.6 |
7,85 |
88.750 |
|||
20 |
38-5-D.7 |
5,64 |
63.710 |
|||
TỔNG CỘNG LATERIT SAN LẤP |
342,70 |
4.957.541 |
||||
IV |
KAOLIN (tấn) |
|||||
1 |
12-4-D.1 |
Rạch Sơn |
An Nhơn Tây |
Củ Chi |
36,50 |
838.000 |
2 |
12-4-D.2 |
Rạch Sơn |
Nhuận Đức |
Củ Chi |
7,83 |
179.500 |
3 |
12-4-D.3 |
15,90 |
365.000 |
|||
4 |
12-4-D.4 |
13,61 |
312.000 |
|||
5 |
18-1-D.1 |
Bàu Chứa |
Nhuận Đức |
10,40 |
109.512 |
|
6 |
18-1-D.2 |
6,18 |
65.075 |
|||
7 |
38-7-D |
Tân Quy 2 |
Tân Thạnh Đông |
13,96 |
742.000 |
|
8 |
38-7-D.1 |
4,48 |
232.602 |
|||
9 |
38-7-D.2 |
68,60 |
561.712 |
|||
10 |
38-7-D.3 |
9,47 |
503.000 |
|||
11 |
38-7-D.4 |
6,90 |
358.248 |
|||
12 |
38-7-D.5 |
6,87 |
356.690 |
|||
13 |
66-2-D.1 |
Linh Xuân |
Linh Xuân |
Thủ Đức |
7,73 |
377.000 |
14 |
66-2-D.2 |
4,97 |
234.000 |
|||
TỔNG CỘNG KAOLIN |
213,40 |
5.243.340 |
||||
V.1 |
CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (m3) |
|
|
|||
1 |
1-1-D |
Vùng 1- SSG |
Phú Mỹ Hưng |
Củ Chi |
2,76 |
30.700 |
2 |
1-2-D |
9,93 |
13.210 |
|||
3 |
2-1-D |
Vùng 2 - SSG |
An Phú |
3,54 |
71.560 |
|
4 |
3-1-D |
Vùng 3 - SSG |
1,36 |
20.540 |
||
5 |
3-2-D |
1,23 |
32.840 |
|||
6 |
3-3-D |
0,88 |
10.320 |
|||
7 |
3-4-D |
0,32 |
3.420 |
|||
8 |
9-1-D |
Vùng 4 - SSG |
An Nhơn Tây |
1,61 |
32.200 |
|
9 |
21-1-D |
Vùng 5 - SSG |
Trung An |
7,20 |
173.720 |
|
10 |
59-2-D |
Vùng 1 - SĐN |
Long Bình |
Q.9 |
42,30 |
1.800.000 |
11 |
114-1-D |
Vùng 2 - SĐN |
Long Bình |
1,89 |
37.880 |
|
12 |
114-2-D |
Long Phước |
49,30 |
1.690.000 |
||
13 |
114-3-D |
Vùng 2 - SĐN |
Long Phước |
12,50 |
220.000 |
|
14 |
137-1-D |
Vùng 3 - SĐN |
Thạnh Mỹ Lợi |
8,93 |
143.820 |
|
15 |
121A-1-D |
Vùng 1 - ST |
Long Phước |
26,70 |
800.000 |
|
16 |
128-1-D |
Vùng 7- SSG |
Thạnh Mỹ Lợi Tân Thuận Đông |
Q.2 - Q.7 |
2,31 |
61.740 |
17 |
138-1-D |
Vùng 8- SSG |
2,93 |
131.750 |
||
18 |
160-1-D |
Vùng 1 - SSR |
An Thới Đông - Lý Nhơn |
Cần Giờ |
170,20 |
7.050.000 |
19 |
156-1-D |
Vùng 1 - SĐT |
Thạnh An Tam Thôn Hiệp |
21,72 |
510.000 |
|
20 |
154-1-D |
Vùng 4 - SĐT |
3,85 |
47.380 |
||
21 |
157-1-D |
Sông Dừa |
Tam Thôn Hiệp |
19,45 |
346.260 |
|
22 |
149-1-D |
Vùng 1 - SNB |
Phú Xuân - Bình Khánh |
Nhà Bè - Cần Giờ |
59,70 |
1.290.000 |
23 |
151-1-D |
Vùng 3 - SNB |
Hiệp Phước - Bình Khánh |
13,08 |
222.520 |
|
24 |
158-1-D |
Vùng 4 - SNB |
52,22 |
1.290.000 |
||
25 |
158-2-D |
Vùng 5 - SNB |
32,56 |
590.000 |
||
26 |
158-3--D |
9,57 |
170.400 |
|||
27 |
158-4-D |
4,13 |
54.540 |
|||
TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (I) |
562,17 |
16.844.800 |
||||
V.2 |
CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (m3 ) |
|||||
1 |
38-4-D |
Tân Quy |
Tân Thạnh Đông |
Củ chi |
40,24 |
977.870 |
2 |
38-4-D.1 |
3,00 |
72.810 |
|||
3 |
38-4-D.2 |
5,30 |
128.820 |
|||
4 |
38-4-D.3 |
3,23 |
78.460 |
|||
5 |
38-4-D.4 |
67,43 |
1.638.620 |
|||
6 |
38-4-D.5 |
6,73 |
163.620 |
|||
7 |
38-4-D.6 |
3,21 |
78.040 |
|||
8 |
53-4-D.1 |
Đông Thạnh |
Tân Hiệp |
Hóc Môn |
21,60 |
822.000 |
9 |
53-4-D.2 |
4,14 |
157.000 |
|||
10 |
53-4-D.3 |
12,55 |
477.000 |
|||
11 |
53-4-D.4 |
7,52 |
286.000 |
|||
TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (II) |
174,95 |
4.880.240 |
||||
TỔNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO CÁT XÂY DỰNG (I + II) |
737,12 |
21.725.040 |
||||
VI |
CÁT SAN LẤP (m3) |
|
|
|||
1 |
174-1-D |
Vùng 2 SĐT |
Long Hòa |
Cần Giờ |
42,40 |
670.000 |
2 |
176-1-D |
Long Hòa I |
Long Hòa |
Cần Giờ |
97,87 |
2.699.377 |
3 |
177-1-D |
Long Hòa II |
100,00 |
3.206.557 |
||
4 |
178-1-D |
Long Hòa III |
66,64 |
1.409.521 |
||
5 |
179-1-D |
Long Hòa IV |
100,00 |
2.340.980 |
||
6 |
180-1-D |
Long Hòa V |
100,00 |
3.000.000 |
||
7 |
181-1-D |
Long Hòa VI |
100,00 |
1.283.224 |
||
TỔNG CỘNG |
606,91 |
14.609.659 |
||||
VII |
CUỘI - SỎI - CÁT (m3) |
|
|
|||
1 |
17-2-D.1 |
Phú Hợp |
Phạm Văn Cội |
Củ Chi |
75,66 |
6.163.669 |
2 |
17-2-D.2 |
25,20 |
2.053.470 |
|||
3 |
20-2-D |
Bàu Chứa |
Nhuận Đức - Trung Lập Hạ |
13,29 |
481.430 |
|
4 |
20-3-D |
3,92 |
39.200 |
|||
TỔNG CỘNG CUỘI - SỎI - CÁT |
118,07 |
8.710.769 |
||||
VIII |
THAN BÙN (tấn) |
|||||
1 |
23-1-D.1 |
Cây Sộp |
Phước Vĩnh An |
Củ Chi |
3,42 |
15.057 |
2 |
23-1-D.2 |
Phú Hòa Đông |
5,15 |
22.659 |
||
3 |
46-1-D |
Nhị Bình |
Nhị Bình |
Hóc Môn |
3,74 |
11.970 |
1 |
139-3-D.1 |
Láng Le |
Lê Minh Xuân |
Bình Chánh |
3,85 |
63.525 |
2 |
139-3-D.2 |
1,36 |
22.440 |
|||
3 |
139-3-D.3 |
6,08 |
100.320 |
|||
4 |
139-4-D |
3,39 |
55.935 |
|||
5 |
159-1-D.1 |
An Nghĩa |
An Thới Đông |
Cần Giờ |
11,20 |
147.840 |
6 |
159-1-D.2 |
22,70 |
218.000 |
|||
7 |
159-1-D.3 |
8,50 |
82.000 |
|||
8 |
171-2-D |
Gò Bàu |
Thạnh An |
34,30 |
491.210 |
|
9 |
171-1-D.1 |
2,15 |
8.590 |
|||
10 |
171-1-D.2 |
0,94 |
3.760 |
|||
TỔNG CỘNG THAN BÙN |
106,78 |
1.243.306 |
b) Quy hoạch vùng dự trữ khoáng sản:
Bao gồm 73 khu vực mỏ được phân chia thành 223 tiểu khu với diện tích tổng cộng 4.524 ha.
- Sét gạch ngói: 19 khu vực, diện tích 1.827,69ha; trữ lượng 46.785.000 m3;
- Sét hỗn hợp (Keramzit): 06khu vực, diện tích 571,29 ha, trữ lượng 20,557.000 m3;
- Laterit: 07 khu vực, diện tích 342,7ha, trữ lượng 4.957.541 m3;
- Kaolin: 05 khu vực, diện tích 213,4ha, trữ lượng 5.243.340 tấn;
- Cuội sỏi: 02 khu vực, diện tích 118,07ha, trữ lượng 8.710.769 m3;
- Cát xây dựng: 22 khu vực, diện tích 737,12ha, trữ lượng 21.725.040 m3;
- Than bùn: 05 khu vực, diện tích 106,78ha, trữ lượng 1.243.306 tấn;
Bảng số 2- Tổng hợp các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
STT |
SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH |
TÊN MỎ KHOÁNG SẢN |
XÃ, PHƯỜNG |
HUYỆN, QUẬN |
THÔNG SỐ QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN |
|
DIỆN TÍCH |
TÀI NGUYÊN DỰ BÁO |
|||||
I |
SÉT GẠCH NGÓI (m3) |
|||||
1 |
13-1-D.1 |
Rạch Sơn 1 |
An Nhơn Tây |
Củ Chi |
36,50 |
365.000 |
2 |
13-1-D.2 |
7,83 |
83.000 |
|||
3 |
13-1-D.3 |
15,90 |
159.000 |
|||
4 |
13-1-D.4 |
13,61 |
136.000 |
|||
5 |
13-3-D.1 |
Rạch Sơn 3 |
An Nhơn Tây Nhuận Đức |
36,50 |
1.095.000 |
|
6 |
13-3-D.2 |
7,83 |
235.000 |
|||
7 |
13-3-D.3 |
15,90 |
477.000 |
|||
8 |
13-3-D.4 |
13,61 |
408.000 |
|||
9 |
17-1-D.1 |
Phú Hợp (Trại giống Cây trồng Đồng Tiến 2) |
Phạm Văn Cội |
75,64 |
3.555.000 |
|
10 |
17-1-D.2 |
25,20 |
1.184.000 |
|||
11 |
19-1-D.1 |
Bàu Điều |
Trung Lập Hạ |
61,20 |
3.978.000 |
|
12 |
19-1-D.2 |
6,53 |
424.000 |
|||
13 |
19-1-D.3 |
Phước Thạnh |
8,02 |
521.000 |
||
14 |
19-1-D.4 |
1,08 |
70.000 |
|||
15 |
19-1-D.5 |
20,50 |
1.333.000 |
|||
16 |
19-1-D.6 |
8,00 |
520.000 |
|||
17 |
30-1-D.1 |
Thái Mỹ 1 |
Thái Mỹ |
2,30 |
43.000 |
|
18 |
30-1-D.2 |
0,98 |
19.000 |
|||
19 |
30-1-D.3 |
3,15 |
59.000 |
|||
20 |
30-1-D.4 |
16,50 |
308.000 |
|||
21 |
30-1-D.5 |
4,00 |
75.000 |
|||
22 |
30-1-D.6 |
6,13 |
115.000 |
|||
23 |
30-1-D.7 |
24,98 |
467.000 |
|||
24 |
30-1-D.8 |
5,57 |
104.000 |
|||
25 |
30-1-D.9 |
12,39 |
232.000 |
|||
26 |
30-1-D.10 |
25,56 |
478.000 |
|||
27 |
31-2-D.1 |
Thái Mỹ 2 |
Thái Mỹ |
18,10 |
141.000 |
|
28 |
31-2-D.2 |
25,72 |
200.000 |
|||
29 |
31-2-D.3 |
27,47 |
214.000 |
|||
30 |
31-2-D.4 |
10,89 |
85.000 |
|||
31 |
31-2-D.5 |
19,28 |
150.000 |
|||
32 |
31-2-D.6 |
15,22 |
119.000 |
|||
33 |
38-6-D |
Tân Quy |
Tân Thuận Đông |
10,18 |
499.000 |
|
34 |
38-6-D.1 |
2,98 |
146.000 |
|||
35 |
38-6-D.2 |
5,30 |
260.000 |
|||
36 |
38-6-D.3 |
5,17 |
253.000 |
|||
37 |
45-3-D.1 |
Nhị Bình 3 |
Nhị Bình |
Hóc Môn |
26,60 |
800.000 |
38 |
45-3-D.2 |
24,60 |
740.000 |
|||
39 |
45-3-D.3 |
7,11 |
213.000 |
|||
40 |
45-3-D.4 |
8,06 |
242.000 |
|||
41 |
45-3-D.5 |
6,51 |
195.000 |
|||
42 |
45-3-D.6 |
2,66 |
80.000 |
|||
43 |
45-3-D.7 |
1,26 |
38.000 |
|||
44 |
45-3-D.8 |
2,20 |
66.000 |
|||
45 |
45-3-D.9 |
1,43 |
43.000 |
|||
46 |
45-3-D.10 |
2,75 |
83.000 |
|||
47 |
45-3-D.11 |
1,62 |
49.000 |
|||
48 |
53-3-D.1 |
Đông Thạnh 3 |
Tân Hiệp |
Hóc Môn |
21,60 |
860.000 |
49 |
53-3-D.2 |
12,50 |
490.000 |
|||
50 |
53-3-D |
4,14 |
165.000 |
|||
51 |
53-3-D.3 |
8,76 |
348.000 |
|||
52 |
53-3-D.4 |
7,53 |
299.000 |
|||
53 |
56-2-D |
Tân Thới Nhì |
TT. Hóc Môn |
7,48 |
75.000 |
|
54 |
68-3-D |
Xuân Thới Sơn |
9,96 |
99.000 |
||
55 |
127-1-D.1 |
Vĩnh Lộc 1 |
Vĩnh Lộc B |
Bình Chánh |
29,08 |
401.000 |
56 |
127-1-D.2 |
14,90 |
206.000 |
|||
57 |
127-1-D.3 |
21,88 |
302.000 |
|||
58 |
127-1-D.4 |
14,75 |
204.000 |
|||
59 |
127-1-D.5 |
17,40 |
240.000 |
|||
60 |
127-2-D |
Vĩnh Lộc 2 |
48,44 |
1.889.000 |
||
61 |
127-3-D.1 |
Vĩnh Lộc 3 |
16,20 |
778.000 |
||
62 |
127-3-D.2 |
17,90 |
859.000 |
|||
63 |
127-3-D.3 |
15,24 |
732.000 |
|||
64 |
127-3-D.4 |
20,67 |
992.000 |
|||
65 |
127-3-D.5 |
13,70 |
658.000 |
|||
66 |
127-3-D.6 |
Tân Tạo |
14,58 |
700.000 |
||
67 |
136-1-D.1 |
Láng Le 1 |
Bình Lợi |
30,80 |
554.000 |
|
68 |
136-1-D.2 |
40,90 |
736.000 |
|||
69 |
136-1-D.3 |
26,44 |
476.000 |
|||
70 |
136-1-D.4 |
24,69 |
444.000 |
|||
71 |
136-1-D.5 |
26,02 |
468.000 |
|||
72 |
136-1-D.6 |
42,27 |
761.000 |
|||
73 |
136-1-D.7 |
25,35 |
456.000 |
|||
74 |
136-1-D.8 |
27,37 |
493.000 |
|||
75 |
136-2-D.1 |
Láng Le 2 |
3,85 |
62.000 |
||
76 |
136-2-D.2 |
7,12 |
114.000 |
|||
77 |
136-2-D.3 |
9,69 |
155.000 |
|||
78 |
136-2-D.4 |
12,87 |
206.000 |
|||
79 |
136-2-D.5 |
23,64 |
378.000 |
|||
80 |
136-2-D.6 |
15,02 |
240.000 |
|||
81 |
136-2-D.7 |
11,63 |
186.000 |
|||
82 |
136-2-D.8 |
8,71 |
139.000 |
|||
83 |
136-2-D.9 |
5,67 |
091.000 |
|||
84 |
142-1-D.1 |
Tân Túc 1 |
Tân Nhựt |
59,40 |
1.105.000 |
|
85 |
142-1-D.2 |
14,20 |
264.000 |
|||
86 |
142-1-D.3 |
42,90 |
798.000 |
|||
87 |
142-1-D.4 |
28,64 |
533.000 |
|||
88 |
142-1-D.5 |
8,20 |
153.000 |
|||
89 |
142-1-D.6 |
8,32 |
155.000 |
|||
90 |
142-1-D.7 |
21,98 |
409.000 |
|||
91 |
142-1-D.8 |
30,80 |
573.000 |
|||
92 |
142-1-D.9 |
34,04 |
633.000 |
|||
93 |
147-2-D.1 |
Tân Túc 2 |
Bình Chánh |
5,58 |
140.000 |
|
94 |
147-2-D.2 |
3,69 |
89.000 |
|||
95 |
147-2-D.3 |
3,42 |
82.000 |
|||
96 |
147-2-D |
32,80 |
787.000 |
|||
97 |
144-1-D.1 |
Bình Giáp 1 |
Hưng Long |
Bình Chánh |
44,70 |
894.000 |
98 |
144-1-D.2 |
56,50 |
1.130.000 |
|||
99 |
144-1-D.3 |
32,00 |
640.000 |
|||
100 |
144-1-D.4 |
16,71 |
334.000 |
|||
101 |
144-1-D.5 |
16,54 |
331.000 |
|||
102 |
153-2-D.1 |
Bình Giáp 2 |
Quy Đức |
11,00 |
165.000 |
|
103 |
153-2-D.2 |
17,00 |
255.000 |
|||
TỔNG CỘNG SÉT GẠCH NGÓI |
1.827,69 |
46.785.000 |
||||
II |
SÉT HỖN HỢP (m3) |
|||||
1 |
77-4-D |
Tân Thới Nhì |
Xuân Thới Thượng |
Hóc Môn |
30,11 |
1.123.000 |
2 |
102-1-D.1 |
Nhị Xuân |
Xuân Thới Thượng |
9,14 |
334.000 |
|
3 |
102-1-D.2 |
8,69 |
317.000 |
|||
4 |
102-1-D.3 |
46,50 |
1.664.000 |
|||
5 |
102-1-D.4 |
28,20 |
1.029.000 |
|||
6 |
102-1-D.5 |
48,50 |
1.770.000 |
|||
7 |
102-1-D.6 |
29,13 |
1.063.000 |
|||
8 |
102-1-D.7 |
Pham Văn Hai 1 |
Phạm Văn Hai |
Bình Chánh |
16,64 |
607.000 |
09 |
102-1-D.8 |
18,60 |
679.000 |
|||
10 |
102-1-D.9 |
14,76 |
539.000 |
|||
11 |
102-1-D.10 |
16,14 |
589.000 |
|||
12 |
102-1-D.11 |
9,26 |
338.000 |
|||
13 |
102-1-D.12 |
6,09 |
222.000 |
|||
14 |
121-1-D.1 |
Pham Văn Hai 2 |
Phạm Văn Hai |
13,13 |
463.000 |
|
15 |
121-1-D.2 |
13,88 |
490.000 |
|||
16 |
121-1-D.3 |
17,30 |
611.000 |
|||
17 |
121-1-D.4 |
13,41 |
473.000 |
|||
18 |
121-1-D.5 |
9,46 |
334.000 |
|||
19 |
121-1-D.6 |
9,19 |
324.000 |
|||
20 |
164-3-D.1 |
NT Quận 1-3 |
Thạnh An |
Cần Giờ |
35,06 |
1.248.000 |
21 |
164-3-D.2 |
60,11 |
2.140.000 |
|||
22 |
164-3-D.3 |
10,82 |
385.000 |
|||
23 |
164-3-D.4 |
15,68 |
558.000 |
|||
24 |
165-4-D.1 |
NT Quận 1-4 |
Thạnh An |
21,71 |
773.000 |
|
25 |
165-4-D.2 |
69,78 |
2.484.000 |
|||
TỔNG CỘNG (VÙNG IV) |
213,16 |
7.588.000 |
||||
TỔNG CỘNG SÉT HỖN HỢP (KERAMZIT) |
571,29 |
20.557.000 |
||||
III |
LATERIT SAN LẤP (m3) |
|||||
1 |
13-2-D.1 |
Rạch Sơn - Bàu Trăn |
An Nhơn Tây |
Củ Chi |
36,50 |
438.240 |
2 |
13-2-D.2 |
Nhuận Đức |
7,83 |
93.920 |
||
3 |
13-2-D.3 |
15,90 |
190.920 |
|||
4 |
13-2-D.4 |
13,61 |
163.340 |
|||
5 |
26-2-D |
Tân Quy 1 |
Trung An |
11,26 |
168.904 |
|
6 |
29-1-D |
Tân Thạnh Tây 1 |
Tân Thạnh Tây |
29,30 |
785.280 |
|
7 |
33-2-D.1 |
Phước Vĩnh An |
Phước Vĩnh An |
24,56 |
427.344 |
|
8 |
33-2-D.2 |
Tân Thông Hội |
Tân Thông Hội |
6,88 |
119.712 |
|
9 |
33-2-D.3 |
25,77 |
448.398 |
|||
10 |
33-2-D.4 |
Tân Thạnh Đông |
Tân Thạnh Đông |
8,49 |
147.726 |
|
11 |
33-2-D.5 |
13,39 |
232.986 |
|||
12 |
33-2-D.6 |
7,90 |
137.600 |
|||
13 |
38-5-D |
Tân Quy 2 |
40,4 |
465.520 |
||
14 |
38-5-D.1 |
2,98 |
33.764 |
|||
15 |
38-5-D.2 |
5,30 |
59.890 |
|||
16 |
38-5-D.3 |
3,25 |
36.730 |
|||
17 |
38-5-D.4 |
67,5 |
760.000 |
|||
18 |
38-5-D.5 |
8,39 |
94.807 |
|||
19 |
38-5-D.6 |
7,85 |
88.750 |
|||
20 |
38-5-D.7 |
5,64 |
63.710 |
|||
TỔNG CỘNG LATERIT SAN LẤP |
342,70 |
4.957.541 |
||||
IV |
KAOLIN (ngàn tấn) |
|||||
1 |
12-4-D.1 |
Rạch Sơn |
An Nhơn Tây |
Củ Chi |
36,50 |
838.000 |
2 |
12-4-D.2 |
Rạch Sơn |
Nhuận Đức |
7,83 |
179.500 |
|
3 |
12-4-D.3 |
15,90 |
365.000 |
|||
4 |
12-4-D.4 |
13,61 |
312.000 |
|||
5 |
18-1-D.1 |
Bàu Chứa |
Nhuận Đức |
10,40 |
109.512 |
|
6 |
18-1-D.2 |
6,18 |
65.075 |
|||
7 |
38-7-D |
Tân Quy 2 |
Tân Thạnh Đông |
13,96 |
742.000 |
|
8 |
38-7-D.1 |
4,48 |
232.602 |
|||
9 |
38-7-D.2 |
68,60 |
561.712 |
|||
10 |
38-7-D.3 |
9,47 |
503.000 |
|||
11 |
38-7-D.4 |
6,90 |
358.248 |
|||
12 |
38-7-D.5 |
6,87 |
356.690 |
|||
13 |
66-2-D.1 |
Linh Xuân |
Linh Xuân |
Thủ Đức |
7,73 |
377.000 |
14 |
66-2-D.2 |
4,97 |
234.000 |
|||
TỔNG CỘNG KAOLIN |
213,40 |
5.243.340 |
||||
V.1 |
CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (m3) |
|
|
|||
1 |
1-1-D |
Vùng 1 - SSG |
Phú Mỹ Hưng |
Củ Chi |
2,76 |
30.700 |
2 |
1-2-D |
9,93 |
13.210 |
|||
3 |
2-1-D |
Vùng 2 - SSG |
An Phú |
3,54 |
71.560 |
|
4 |
3-1-D |
Vùng 3 - SSG |
1,36 |
20.540 |
||
5 |
3-2-D |
1,23 |
32.840 |
|||
6 |
3-3-D |
0,88 |
10.320 |
|||
7 |
3-4-D |
0,32 |
3.420 |
|||
8 |
9-1-D |
Vùng 4 - SSG |
An Nhơn Tây |
1,61 |
32.200 |
|
9 |
21-1-D |
Vùng 5 - SSG |
Trung An |
7,20 |
173.720 |
|
10 |
59-2-D |
Vùng 1 - SĐN |
Long Bình |
Q.9 |
42,30 |
1.800.000 |
11 |
114-1-D |
Vùng 2 - SĐN |
Long Bình |
1,89 |
37.880 |
|
12 |
114-2-D |
Long Phước |
49,30 |
1.690.000 |
||
13 |
114-3-D |
Vùng 2 - SĐN |
Long Phước |
12,50 |
220.000 |
|
14 |
137-1-D |
Vùng 3 - SĐN |
Thạnh Mỹ Lợi |
8,93 |
143.820 |
|
15 |
121A-1-D |
Vùng 1 - ST |
Long Phước |
26,70 |
800.000 |
|
16 |
128-1-D |
Vùng 7 - SSG |
Thạnh Mỹ Lợi Tân Thuận Đông |
Q.2 - Q.7 |
2,31 |
61.740 |
17 |
138-1-D |
Vùng 8 - SSG |
2,93 |
131.750 |
||
18 |
160-1-D |
Vùng 1 - SSR |
An Thới Đông-Lý Nhơn |
Cần Giờ |
170,20 |
7.050.000 |
19 |
156-1-D |
Vùng 1 - SĐT |
Thạnh An - Tam Thôn Hiệp |
21,72 |
510.000 |
|
20 |
154-1-D |
Vùng 4 - SĐT |
3,85 |
47.380 |
||
21 |
157-1-D |
Sông Dừa |
Tam Thôn Hiệp |
19,45 |
346.260 |
|
22 |
149-1-D |
Vùng 1 - SNB |
Phú Xuân - Bình Khánh |
Nhà Bè - Cần Giờ |
59,70 |
1.290.000 |
23 |
151-1-D |
Vùng 3 - SNB |
Hiệp Phước - Bình Khánh |
13,08 |
222.520 |
|
24 |
158-1-D |
Vùng 4 - SNB |
52,22 |
1.290.000 |
||
25 |
158-2-D |
Vùng 5 - SNB |
32,56 |
590.000 |
||
26 |
158-3--D |
9,57 |
170.400 |
|||
27 |
158-4-D |
4,13 |
54.540 |
|||
TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (I) |
562,17 |
16.844.800 |
||||
V.2 |
CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (m3) |
|||||
1 |
38-4-D |
Tân Quy |
Tân Thạnh Đông |
Củ chi |
40,24 |
977.870 |
2 |
38-4-D.1 |
3,00 |
72.810 |
|||
3 |
38-4-D.2 |
5,30 |
128.820 |
|||
4 |
38-4-D.3 |
3,23 |
78.460 |
|||
5 |
38-4-D.4 |
67,43 |
1.638.620 |
|||
6 |
38-4-D.5 |
6,73 |
163.620 |
|||
7 |
38-4-D.6 |
3,21 |
78.040 |
|||
8 |
53-4-D.1 |
Đông Thạnh |
Tân Hiệp |
Hóc Môn |
21,60 |
822.000 |
9 |
53-4-D.2 |
4,14 |
157.000 |
|||
10 |
53-4-D.3 |
12,55 |
477.000 |
|||
11 |
53-4-D.4 |
7,52 |
286.000 |
|||
TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (II) |
174,95 |
4.880.240 |
||||
TỔNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO CÁT XÂY DỰNG (I + II) |
737,12 |
21.725.040 |
||||
VI |
CÁT SAN LẤP (m3) |
|
|
|||
1 |
174-1-D |
Vùng 2 SĐT |
Long Hòa |
Cần Giờ |
42,40 |
670.000 |
2 |
176-1-D |
Long Hòa I |
Long Hòa |
97,87 |
2.699.377 |
|
3 |
177-1-D |
Long Hòa II |
100,00 |
3.206.557 |
||
4 |
178-1-D |
Long Hòa III |
66,64 |
1.409.521 |
||
5 |
179-1-D |
Long Hòa IV |
100,00 |
2.340.980 |
||
6 |
180-1-D |
Long Hòa V |
100,00 |
3.000.000 |
||
7 |
181-1-D |
Long Hòa VI |
100,00 |
1.283.224 |
||
TỔNG CỘNG |
606,91 |
14.609.659 |
||||
VII |
CUỘI-SỎI-CÁT (m3 ) |
|
|
|||
1 |
17-2-D.1 |
Phú Hợp |
Phạm Văn Cội |
Củ Chi |
75,66 |
6.163.669 |
2 |
17-2-D.2 |
25,20 |
2.053.470 |
|||
3 |
20-2-D |
Bàu Chứa |
Nhuận Đức - Trung Lập Hạ |
13,29 |
481.430 |
|
4 |
20-3-D |
3,92 |
39.200 |
|||
TỔNG CỘNG |
118,07 |
8.710.769 |
||||
VIII |
THAN BÙN (tấn) |
|||||
1 |
23-1-D.1 |
Cây Sộp |
Phước Vĩnh An |
Củ Chi |
3,42 |
15.057 |
2 |
23-1-D.2 |
Phú Hòa Đông |
5,15 |
22.659 |
||
3 |
46-1-D |
Nhị Bình |
Nhị Bình |
Hóc Môn |
3,74 |
11.970 |
CỘNG |
12,31 |
49.686 |
||||
4 |
139-3-D.1 |
Láng Le |
Lê Minh Xuân |
Bình Chánh |
3,85 |
63.525 |
5 |
139-3-D.2 |
1,36 |
22.440 |
|||
6 |
139-3-D.3 |
6,08 |
100.320 |
|||
7 |
139-4-D |
3,39 |
55.935 |
|||
8 |
159-1-D.1 |
An Nghĩa |
An Thới Đông |
Cần Giờ |
11,20 |
147.840 |
9 |
159-1-D.2 |
22,70 |
218.000 |
|||
10 |
159-1-D.3 |
8,50 |
82.000 |
|||
11 |
171-2-D |
Gò Bàu |
Thạnh An |
34,30 |
491.210 |
|
12 |
171-1-D.1 |
2,15 |
8.590 |
|||
13 |
171-1-D.2 |
0,94 |
3.760 |
|||
TỔNG CỘNG THAN BÙN |
106,78 |
1.243.306 |
3. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
- Chấp hành việc quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch đã được phê duyệt. Quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa được khai thác, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với các Sở - ngành chức năng trong công tác kiểm tra, hậu kiểm; tăng cường công tác giám sát đối với các cơ sở đã được cấp phép khai thác trước đây về việc chấp hành quy trình công nghệ khai thác, chế biến, về bảo vệ môi trường đã được thẩm định và nghĩa vụ đối với nhà nước, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Đông y tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2019-2024 Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019 Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị, khu công nghiệp và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Sông Côn 2 năm 2017 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Thới Nhựt 2, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 1088/QĐ-BTP Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hộ đê bảo vệ trọng điểm năm 2016 thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết Hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại Quyết định 2638/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/05/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2010 hướng dẫn phân cấp quản lý, sử dụng và xử lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 13/08/2008 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 20/11/2014