Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
Số hiệu: 430/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành: 25/01/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/03/2013 Số công báo: Số 16
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 430/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN RẮN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;

Căn cứ Quyết định số 4594/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đề cương đề án “Đánh giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh và Lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng đến năm 2010”;

Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-UB ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về bổ sung và điều chỉnh Quyết định số 4594/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đề cương đề án “Đánh giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh và Lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng đến năm 2010”;

Căn cứ Thông báo số 45-TB/TU ngày 29 tháng 11 năm 2010 về kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương thực hiện Đồ án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;

Căn cứ Thông báo số 925/TB-VP ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Lê Hoàng Quân về quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4474/TTr-TNMT-QLTN ngày 02 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển:

1.1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch:

- Quy hoạch khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đến năm 2020; đồng thời phải phù hợp với các quy hoạch khoáng sản của Trung ương và các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác.

- Đáp ứng yêu cầu quản lý và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố một cách có kế hoạch, có phương pháp, trên cơ sở đảm bảo an toàn lao động và môi trường khu vực.

- Đánh giá được thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố để làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch các cụm công nghiệp, dân cư, giao thông,… nằm ngoài khu vực có triển vọng khai thác tài nguyên khoáng sản của từng địa phương.

- Quy hoạch khoáng sản phải phù hợp với nội dung Thông báo số 45-TB/TU ngày 29 tháng 11 năm 2010 về kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương thực hiện Đồ án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020. Trong trường hợp cần phải khai thác khoáng sản để phục vụ cho các dự án trọng điểm của thành phố thì phải có chủ trương của Thành ủy và chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Quy hoạch phân vùng cấm hoạt động khoáng sản và khu vực dự trữ nhằm mục tiêu để bảo vệ và sử dụng lâu dài cho sự phát triển của thành phố.

- Góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản. Làm cơ sở cho các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố.

1.2. Định hướng phát triển:

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm; giám sát chặt chẽ các mục tiêu đề ra trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

- Sử dụng khoáng sản phải đi đôi với lợi ích kinh tế - xã hội, đảm bảo an toàn môi trường.

- Tất cả các loại khoáng sản được đưa vào dự trữ đến năm 2020. Định hướng đến năm 2030 có thể xem xét khai thác các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao.

2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch:

2.1. Đánh giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:

Qua khảo sát đã đánh giá được trữ lượng tài nguyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kết quả như sau:

- Đá xây dựng: 195.758.346 m3;

- Cát xây dựng: 41.529.554 m3;

- Cát san lấp: 14.609.959 m3;

- Cuội sỏi san lấp: 33.230.633 m3;

- Laterit san lấp: 28.568.562 m3;

- Kaolin: 18.651.934 tấn;

- Sét gạch ngói: 165.023.342 m3;

- Sét hỗn hợp: 137.996.116 m3;

- Than bùn: 5.063.359 tấn.

2.2 Quy hoạch khai thác đến năm 2020:

a) Quy hoạch vùng cấm hoạt động khoáng sản:

Quy hoạch vùng cấm bao gồm 120 khu vực nằm trong 67 mỏ - điểm khoáng sản, thuộc 8 loại hình khoáng sản được khoanh định vào diện cấm hoạt động khoáng sản. Tổng diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản các khu vực trên là 9.870,46 ha, cụ thể theo từng loại như sau:

- Đá xây dựng: 5 tiểu khu với tổng diện tích cấm 278,63 ha; trữ lượng 195.758.346 m3;

- Sét gạch ngói: 50 tiểu khu với tổng diện tích cấm 4.113,06 ha; trữ lượng 118.238.342 m3;

- Sét hỗn hợp: 19 tiểu khu với tổng diện tích cấm 2.480,12 ha; trữ lượng 117.439.116 m3;

- Cuội sỏi san lấp: 8 tiểu khu với tổng diện tích cấm 538,33 ha; trữ lượng 24.492.864 m3;

- Cát xây dựng: 6 tiểu khu với tổng diện tích cấm 28,79 ha; trữ lượng 19.804.514 m3;

- Laterit san lấp: 7 tiểu khu với tổng diện tích cấm 1.615,98 ha; trữ lượng 23.611.021 m3;

- Than bùn: 16 tiểu khu với tổng diện tích cấm 379,76 ha; trữ lượng 3.820.053 tấn;

- Kaolin: 9 tiểu khu với tổng diện tích cấm 435,80 ha; trữ lượng 13.417.595 tấn.

Bảng số 1- Tổng hợp các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

STT

SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH

TÊN MỎ KHOÁNG SẢN

XÃ, PHƯỜNG

HUYỆN, QUẬN

THÔNG SỐ QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN

DIỆN TÍCH
(ha )

TÀI NGUYÊN DỰ BÁO

I

SÉT GẠCH NGÓI (m3)

1

13-1-D.1

Rạch Sơn 1

An Nhơn Tây

Củ Chi

36,50

365.000

2

13-1-D.2

7,83

83.000

3

13-1-D.3

15,90

159.000

4

13-1-D.4

13,61

136.000

5

13-3-D.1

Rạch Sơn 3

An Nhơn Tây; Nhuận Đức

36,50

1.095.000

6

13-3-D.2

7,83

235.000

7

13-3-D.3

15,90

477.000

8

13-3-D.4

13,61

408.000

9

17-1-D.1

Phú Hợp (Trại giống Cây trồng Đồng Tiến 2)

Phạm Văn Cội

Củ Chi

75,64

3.555.000

10

17-1-D.2

25,20

1.184.000

11

19-1-D.1

Bàu Điều

Trung Lập Hạ

Củ Chi

61,20

3.978.000

12

19-1-D.2

6,53

424.000

13

19-1-D.3

Phước Thạnh

8,02

521.000

14

19-1-D.4

1,08

70.000

15

19-1-D.5

20,50

1.333.000

16

19-1-D.6

8,00

520.000

17

30-1-D.1

Thái Mỹ 1

Thái Mỹ

Củ Chi

2,30

43.000

18

30-1-D.2

0,98

19.000

19

30-1-D.3

3,15

59.000

20

30-1-D.4

16,50

308.000

21

30-1-D.5

4,00

75.000

22

30-1-D.6

6,13

115.000

23

30-1-D.7

24,98

467.000

24

30-1-D.8

5,57

104.000

25

30-1-D.9

12,39

232.000

26

30-1-D.10

25,56

478.000

27

31-2-D.1

Thái Mỹ 2

Thái Mỹ

Củ Chi

18,10

141.000

28

31-2-D.2

25,72

200.000

29

31-2-D.3

27,47

214.000

30

31-2-D.4

10,89

85.000

31

31-2-D.5

19,28

150.000

32

31-2-D.6

15,22

119.000

33

38-6-D

Tân Quy

Tân Thuận Đông

Củ Chi

10,18

499.000

34

38-6-D.1

2,98

146.000

35

38-6-D.2

5,30

260.000

36

38-6-D.3

5,17

253.000

37

45-3-D.1

Nhị Bình 3

Nhị Bình

Hóc Môn

26,60

800.000

38

45-3-D.2

24,60

740.000

39

45-3-D.3

7,11

213.000

40

45-3-D.4

8,06

242.000

41

45-3-D.5

6,51

195.000

42

45-3-D.6

2,66

080.000

43

45-3-D.7

1,26

38.000

44

45-3-D.8

2,20

66.000

45

45-3-D.9

1,43

43.000

46

45-3-D.10

2,75

83.000

47

45-3-D.11

1,62

49.000

48

53-3-D.1

Đông Thạnh 3

Tân Hiệp

Hóc Môn

21,60

860.000

49

53-3-D.2

12,50

490.000

50

53-3-D

4,14

165.000

51

53-3-D.3

8,76

348.000

52

53-3-D.4

7,53

299.000

53

56-2-D

Tân Thới Nhì

TT. Hóc Môn

7,48

75.000

54

68-3-D

Xuân Thới Sơn

9,96

99.000

TỔNG CỘNG SÉT GẠCH NGÓI (VÙNG I)

752,49

23.395.000

1

127-1-D.1

Vĩnh Lộc 1

Vĩnh Lộc B

Bình Chánh

29,08

401.000

2

127-1-D.2

14,90

206.000

3

127-1-D.3

21,88

302.000

4

127-1-D.4

14,75

204.000

5

127-1-D.5

17,40

240.000

6

127-2-D

Vĩnh Lộc 2

48,44

1.889.000

7

127-3-D.1

Vĩnh Lộc 3

16,20

778.000

8

127-3-D.2

17,90

859.000

9

127-3-D.3

15,24

732.000

10

127-3-D.4

20,67

992.000

11

127-3-D.5

13,70

658.000

12

127-3-D.6

Tân Tạo

14,58

700.000

13

136-1-D.1

Láng Le 1

Bình Lợi

Bình Chánh

30,80

554.000

14

136-1-D.2

40,90

736.000

15

136-1-D.3

26,44

476.000

16

136-1-D.4

24,69

444.000

17

136-1-D.5

26,02

468.000

18

136-1-D.6

42,27

761.000

19

136-1-D.7

25,35

456.000

20

136-1-D.8

27,37

493.000

21

136-2-D.1

Láng Le 2

3,85

62.000

22

136-2-D.2

7,12

114.000

23

136-2-D.3

9,69

155.000

24

136-2-D.4

12,87

206.000

25

136-2-D.5

23,64

378.000

26

136-2-D.6

15,02

240.000

27

136-2-D.7

11,63

186.000

28

136-2-D.8

8,71

139.000

29

136-2-D.9

5,67

91.000

30

142-1-D.1

Tân Túc 1

Tân Nhựt

Bình Chánh

59,40

1.105.000

31

142-1-D.2

14,20

264.000

32

142-1-D.3

42,90

798.000

33

142-1-D.4

28,64

533.000

34

142-1-D.5

8,20

153.000

35

142-1-D.6

8,32

155.000

36

142-1-D.7

21,98

409.000

37

142-1-D.8

30,80

573.000

38

142-1-D.9

34,04

633.000

39

147-2-D.1

Tân Túc 2

Bình Chánh

5,58

140.000

40

147-2-D.2

3,69

89.000

40

147-2-D.3

3,42

82.000

41

147-2-D

32,80

787.000

42

144-1-D.1

Bình Giáp 1

Hưng Long

Bình Chánh

44,70

894.000

43

144-1-D.2

56,50

1.130.000

44

144-1-D.3

32,00

640.000

45

144-1-D.4

16,71

334.000

46

144-1-D.5

16,54

331.000

47

153-2-D.1

Bình Giáp 2

Quy Đức

11,00

165.000

48

153-2-D.2

17,00

255.000

CỘNG (VÙNG II)

1.075,20

23.390.000

TỔNG CỘNG SÉT GẠCH NGÓI (VÙNG I + VÙNG II)

1.827,69

46.785.000

II

SÉT HỖN HỢP KERAMZIT (m3)

1

77-4-D

Tân Thới Nhì

Xuân Thới Thượng

Hóc Môn

30,11

1.123.000

2

102-1-D.1

Nhị Xuân

Xuân Thới Thượng

9,14

334.000

3

102-1-D.2

8,69

317.000

4

102-1-D.3

46,50

1.664.000

5

102-1-D.4

28,20

1.029.000

6

102-1-D.5

48,50

1.770.000

7

102-1-D.6

29,13

1.063.000

8

102-1-D.7

Pham Văn Hai 1

Phạm Văn Hai

Bình Chánh

16,64

607.000

9

102-1-D.8

18,60

679.000

10

102-1-D.9

14,76

539.000

11

102-1-D.10

16,14

589.000

12

102-1-D.11

9,26

338.000

13

102-1-D.12

6,09

222.000

14

121-1-D.1

Pham Văn Hai 2

Phạm Văn Hai

13,13

463.000

15

121-1-D.2

13,88

490.000

16

121-1-D.3

17,30

611.000

17

121-1-D.4

13,41

473.000

18

121-1-D.5

9,46

334.000

19

121-1-D.6

9,19

324.000

20

164-3-D.1

NT Quận 1-3

Thạnh An

Cần Giờ

35,06

1.248.000

21

164-3-D.2

60,11

2.140.000

22

164-3-D.3

10,82

385.000

23

164-3-D.4

15,68

558.000

24

165-4-D.1

NT Quận 1-4

Thạnh An

21,71

773.000

25

165-4-D.2

69,78

2.484.000

TỔNG CỘNG SÉT KERAMZIT

571,29

20.557.000

III

LATERIT SAN LẤP (m3)

1

13-2-D.1

Rạch Sơn - Bàu Trăn

An Nhơn Tây

Củ Chi

36,50

438.240

2

13-2-D.2

Nhuận Đức

7,83

93.920

3

13-2-D.3

15,90

190.920

4

13-2-D.4

13,61

163.340

5

26-2-D

Tân Quy 1

Trung An

11,26

168.904

6

29-1-D

Tân Thạnh Tây 1

Tân Thạnh Tây

29,30

785.280

7

33-2-D.1

Phước Vĩnh An

Phước Vĩnh An

24,56

427.344

8

33-2-D.2

Tân Thông Hội

Tân Thông Hội

6,88

119.712

9

33-2-D.3

25,77

448.398

10

33-2-D.4

Tân Thạnh Đông

Tân Thạnh Đông

8,49

147.726

11

33-2-D.5

13,39

232.986

12

33-2-D.6

7,90

137.600

13

38-5-D

Tân Quy 2

40,4

465.520

14

38-5-D.1

2,98

33.764

15

38-5-D.2

5,30

59.890

16

38-5-D.3

3,25

36.730

17

38-5-D.4

67,5

760.00

18

38-5-D.5

8,39

94.807

19

38-5-D.6

7,85

88.750

20

38-5-D.7

5,64

63.710

TỔNG CỘNG LATERIT SAN LẤP

342,70

4.957.541

IV

KAOLIN (tấn)

1

12-4-D.1

Rạch Sơn

An Nhơn Tây

Củ Chi

36,50

838.000

2

12-4-D.2

Rạch Sơn

Nhuận Đức

Củ Chi 

7,83

179.500

3

12-4-D.3

15,90

365.000

4

12-4-D.4

13,61

312.000

5

18-1-D.1

Bàu Chứa 

Nhuận Đức 

10,40

109.512

6

18-1-D.2

6,18

65.075

7

38-7-D

Tân Quy 2

Tân Thạnh Đông

13,96

742.000

8

38-7-D.1

4,48

232.602

9

38-7-D.2

68,60

561.712

10

38-7-D.3

9,47

503.000

11

38-7-D.4

6,90

358.248

12

38-7-D.5

6,87

356.690

13

66-2-D.1

Linh Xuân

Linh Xuân

Thủ Đức

7,73

377.000

14

66-2-D.2

4,97

234.000

TỔNG CỘNG KAOLIN

213,40

5.243.340

V.1

CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (m3)

 

 

1

1-1-D

Vùng 1- SSG

Phú Mỹ Hưng

Củ Chi

2,76

30.700

2

1-2-D

9,93

13.210

3

2-1-D

Vùng 2 - SSG

An Phú

3,54

71.560

4

3-1-D

Vùng 3 - SSG

1,36

20.540

5

3-2-D

1,23

32.840

6

3-3-D

0,88

10.320

7

3-4-D

0,32

3.420

8

9-1-D

Vùng 4 - SSG

An Nhơn Tây

1,61

32.200

9

21-1-D

Vùng 5 - SSG

Trung An

7,20

173.720

10

59-2-D

Vùng 1 - SĐN

Long Bình

Q.9

42,30

1.800.000

11

114-1-D

Vùng 2 - SĐN

Long Bình

1,89

37.880

12

114-2-D

Long Phước

49,30

1.690.000

13

114-3-D

Vùng 2 - SĐN

Long Phước

12,50

220.000

14

137-1-D

Vùng 3 - SĐN

Thạnh Mỹ Lợi

8,93

143.820

15

121A-1-D

Vùng 1 - ST

Long Phước

26,70

800.000

16

128-1-D

Vùng 7- SSG

Thạnh Mỹ Lợi

Tân Thuận Đông

Q.2 - Q.7

2,31

61.740

17

138-1-D

Vùng 8- SSG

2,93

131.750

18

160-1-D

Vùng 1 - SSR

An Thới Đông - Lý Nhơn

Cần Giờ

170,20

7.050.000

19

156-1-D

Vùng 1 - SĐT

Thạnh An

Tam Thôn Hiệp

21,72

510.000

20

154-1-D

Vùng 4 - SĐT

3,85

47.380

21

157-1-D

Sông Dừa

Tam Thôn Hiệp

19,45

346.260

22

149-1-D

Vùng 1 - SNB

Phú Xuân - Bình Khánh

Nhà Bè - Cần Giờ

59,70

1.290.000

23

151-1-D

Vùng 3 - SNB

Hiệp Phước - Bình Khánh

13,08

222.520

24

158-1-D

Vùng 4 - SNB

52,22

1.290.000

25

158-2-D

Vùng 5 - SNB

32,56

590.000

26

158-3--D

9,57

170.400

27

158-4-D

4,13

54.540

TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (I)

562,17

16.844.800

V.2

CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (m3 )

1

38-4-D

Tân Quy

Tân Thạnh Đông

Củ chi

40,24

977.870

2

38-4-D.1

3,00

72.810

3

38-4-D.2

5,30

128.820

4

38-4-D.3

3,23

78.460

5

38-4-D.4

67,43

1.638.620

6

38-4-D.5

6,73

163.620

7

38-4-D.6

3,21

78.040

8

53-4-D.1

Đông Thạnh

Tân Hiệp

Hóc Môn

21,60

822.000

9

53-4-D.2

4,14

157.000

10

53-4-D.3

12,55

477.000

11

53-4-D.4

7,52

286.000

TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (II)

174,95

4.880.240

TỔNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO CÁT XÂY DỰNG (I + II)

737,12

21.725.040

VI

CÁT SAN LẤP (m3)

 

 

1

174-1-D

Vùng 2 SĐT

Long Hòa

Cần Giờ

42,40

670.000

2

176-1-D

Long Hòa I

Long Hòa

Cần Giờ

97,87

2.699.377

3

177-1-D

Long Hòa II

100,00

3.206.557

4

178-1-D

Long Hòa III

66,64

1.409.521

5

179-1-D

Long Hòa IV

100,00

2.340.980

6

180-1-D

Long Hòa V

100,00

3.000.000

7

181-1-D

Long Hòa VI

100,00

1.283.224

TỔNG CỘNG

606,91

14.609.659

VII

CUỘI - SỎI - CÁT (m3)

 

 

1

17-2-D.1

Phú Hợp

Phạm Văn Cội

Củ Chi

75,66

6.163.669

2

17-2-D.2

25,20

2.053.470

3

20-2-D

Bàu Chứa

Nhuận Đức - Trung Lập Hạ

13,29

481.430

4

20-3-D

3,92

39.200

TỔNG CỘNG CUỘI - SỎI - CÁT

118,07

8.710.769

VIII

THAN BÙN (tấn)

1

23-1-D.1

Cây Sộp

Phước Vĩnh An

Củ Chi

3,42

15.057

2

23-1-D.2

Phú Hòa Đông

5,15

22.659

3

46-1-D

Nhị Bình

Nhị Bình

Hóc Môn

3,74

11.970

1

139-3-D.1

Láng Le

Lê Minh Xuân

Bình Chánh

3,85

63.525

2

139-3-D.2

1,36

22.440

3

139-3-D.3

6,08

100.320

4

139-4-D

3,39

55.935

5

159-1-D.1

An Nghĩa

An Thới Đông

Cần Giờ

11,20

147.840

6

159-1-D.2

22,70

218.000

7

159-1-D.3

8,50

82.000

8

171-2-D

Gò Bàu

Thạnh An

34,30

491.210

9

171-1-D.1

2,15

8.590

10

171-1-D.2

0,94

3.760

TỔNG CỘNG THAN BÙN

106,78

1.243.306

b) Quy hoạch vùng dự trữ khoáng sản:

Bao gồm 73 khu vực mỏ được phân chia thành 223 tiểu khu với diện tích tổng cộng 4.524 ha.

- Sét gạch ngói: 19 khu vực, diện tích 1.827,69ha; trữ lượng 46.785.000 m3;

- Sét hỗn hợp (Keramzit): 06khu vực, diện tích 571,29 ha, trữ lượng 20,557.000 m3;

- Laterit: 07 khu vực, diện tích 342,7ha, trữ lượng 4.957.541 m3;

- Kaolin: 05 khu vực, diện tích 213,4ha, trữ lượng 5.243.340 tấn;

- Cuội sỏi: 02 khu vực, diện tích 118,07ha, trữ lượng 8.710.769 m3;

- Cát xây dựng: 22 khu vực, diện tích 737,12ha, trữ lượng 21.725.040 m3;

- Than bùn: 05 khu vực, diện tích 106,78ha, trữ lượng 1.243.306 tấn;

Bảng số 2- Tổng hợp các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

STT

SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH

TÊN MỎ KHOÁNG SẢN

XÃ, PHƯỜNG

HUYỆN, QUẬN

THÔNG SỐ QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN

DIỆN TÍCH
(ha )

TÀI NGUYÊN DỰ BÁO

I

SÉT GẠCH NGÓI (m3)

1

13-1-D.1

Rạch Sơn 1

An Nhơn Tây

Củ Chi

36,50

365.000

2

13-1-D.2

7,83

83.000

3

13-1-D.3

15,90

159.000

4

13-1-D.4

13,61

136.000

5

13-3-D.1

Rạch Sơn 3

An Nhơn Tây

Nhuận Đức

36,50

1.095.000

6

13-3-D.2

7,83

235.000

7

13-3-D.3

15,90

477.000

8

13-3-D.4

13,61

408.000

9

17-1-D.1

Phú Hợp (Trại giống Cây trồng Đồng Tiến 2)

Phạm Văn Cội

75,64

3.555.000

10

17-1-D.2

25,20

1.184.000

11

19-1-D.1

Bàu Điều

Trung Lập Hạ

61,20

3.978.000

12

19-1-D.2

6,53

424.000

13

19-1-D.3

Phước Thạnh

8,02

521.000

14

19-1-D.4

1,08

70.000

15

19-1-D.5

20,50

1.333.000

16

19-1-D.6

8,00

520.000

17

30-1-D.1

Thái Mỹ 1

Thái Mỹ

2,30

43.000

18

30-1-D.2

0,98

19.000

19

30-1-D.3

3,15

59.000

20

30-1-D.4

16,50

308.000

21

30-1-D.5

4,00

75.000

22

30-1-D.6

6,13

115.000

23

30-1-D.7

24,98

467.000

24

30-1-D.8

5,57

104.000

25

30-1-D.9

12,39

232.000

26

30-1-D.10

25,56

478.000

27

31-2-D.1

Thái Mỹ 2

Thái Mỹ

18,10

141.000

28

31-2-D.2

25,72

200.000

29

31-2-D.3

27,47

214.000

30

31-2-D.4

10,89

85.000

31

31-2-D.5

19,28

150.000

32

31-2-D.6

15,22

119.000

33

38-6-D

Tân Quy

Tân Thuận Đông

10,18

499.000

34

38-6-D.1

2,98

146.000

35

38-6-D.2

5,30

260.000

36

38-6-D.3

5,17

253.000

37

45-3-D.1

Nhị Bình 3

Nhị Bình

Hóc Môn

26,60

800.000

38

45-3-D.2

24,60

740.000

39

45-3-D.3

7,11

213.000

40

45-3-D.4

8,06

242.000

41

45-3-D.5

6,51

195.000

42

45-3-D.6

2,66

80.000

43

45-3-D.7

1,26

38.000

44

45-3-D.8

2,20

66.000

45

45-3-D.9

1,43

43.000

46

45-3-D.10

2,75

83.000

47

45-3-D.11

1,62

49.000

48

53-3-D.1

Đông Thạnh 3

Tân Hiệp

Hóc Môn

21,60

860.000

49

53-3-D.2

12,50

490.000

50

53-3-D

4,14

165.000

51

53-3-D.3

8,76

348.000

52

53-3-D.4

7,53

299.000

53

56-2-D

Tân Thới Nhì

TT. Hóc Môn

7,48

75.000

54

68-3-D

Xuân Thới Sơn

9,96

99.000

55

127-1-D.1

Vĩnh Lộc 1

Vĩnh Lộc B

Bình Chánh

29,08

401.000

56

127-1-D.2

14,90

206.000

57

127-1-D.3

21,88

302.000

58

127-1-D.4

14,75

204.000

59

127-1-D.5

17,40

240.000

60

127-2-D

Vĩnh Lộc 2

48,44

1.889.000

61

127-3-D.1

Vĩnh Lộc 3

16,20

778.000

62

127-3-D.2

17,90

859.000

63

127-3-D.3

15,24

732.000

64

127-3-D.4

20,67

992.000

65

127-3-D.5

13,70

658.000

66

127-3-D.6

Tân Tạo

14,58

700.000

67

136-1-D.1

Láng Le 1

Bình Lợi

30,80

554.000

68

136-1-D.2

40,90

736.000

69

136-1-D.3

26,44

476.000

70

136-1-D.4

24,69

444.000

71

136-1-D.5

26,02

468.000

72

136-1-D.6

42,27

761.000

73

136-1-D.7

25,35

456.000

74

136-1-D.8

27,37

493.000

75

136-2-D.1

Láng Le 2

3,85

62.000

76

136-2-D.2

7,12

114.000

77

136-2-D.3

9,69

155.000

78

136-2-D.4

12,87

206.000

79

136-2-D.5

23,64

378.000

80

136-2-D.6

15,02

240.000

81

136-2-D.7

11,63

186.000

82

136-2-D.8

8,71

139.000

83

136-2-D.9

5,67

091.000

84

142-1-D.1

Tân Túc 1

Tân Nhựt

59,40

1.105.000

85

142-1-D.2

14,20

264.000

86

142-1-D.3

42,90

798.000

87

142-1-D.4

28,64

533.000

88

142-1-D.5

8,20

153.000

89

142-1-D.6

8,32

155.000

90

142-1-D.7

21,98

409.000

91

142-1-D.8

30,80

573.000

92

142-1-D.9

34,04

633.000

93

147-2-D.1

Tân Túc 2

Bình Chánh

5,58

140.000

94

147-2-D.2

3,69

89.000

95

147-2-D.3

3,42

82.000

96

147-2-D

32,80

787.000

97

144-1-D.1

Bình Giáp 1

Hưng Long

Bình Chánh

44,70

894.000

98

144-1-D.2

56,50

1.130.000

99

144-1-D.3

32,00

640.000

100

144-1-D.4

16,71

334.000

101

144-1-D.5

16,54

331.000

102

153-2-D.1

Bình Giáp 2

Quy Đức

11,00

165.000

103

153-2-D.2

17,00

255.000

TỔNG CỘNG SÉT GẠCH NGÓI

1.827,69

46.785.000

II

SÉT HỖN HỢP (m3)

1

77-4-D

Tân Thới Nhì

Xuân Thới Thượng

Hóc Môn

30,11

1.123.000

2

102-1-D.1

Nhị Xuân

Xuân Thới Thượng

9,14

334.000

3

102-1-D.2

8,69

317.000

4

102-1-D.3

46,50

1.664.000

5

102-1-D.4

28,20

1.029.000

6

102-1-D.5

48,50

1.770.000

7

102-1-D.6

29,13

1.063.000

8

102-1-D.7

Pham Văn Hai 1

Phạm Văn Hai

Bình Chánh

16,64

607.000

09

102-1-D.8

18,60

679.000

10

102-1-D.9

14,76

539.000

11

102-1-D.10

16,14

589.000

12

102-1-D.11

9,26

338.000

13

102-1-D.12

6,09

222.000

14

121-1-D.1

Pham Văn Hai 2

Phạm Văn Hai

13,13

463.000

15

121-1-D.2

13,88

490.000

16

121-1-D.3

17,30

611.000

17

121-1-D.4

13,41

473.000

18

121-1-D.5

9,46

334.000

19

121-1-D.6

9,19

324.000

20

164-3-D.1

NT Quận 1-3

Thạnh An

Cần Giờ

35,06

1.248.000

21

164-3-D.2

60,11

2.140.000

22

164-3-D.3

10,82

385.000

23

164-3-D.4

15,68

558.000

24

165-4-D.1

NT Quận 1-4

Thạnh An

21,71

773.000

25

165-4-D.2

69,78

2.484.000

TỔNG CỘNG (VÙNG IV)

213,16

7.588.000

TỔNG CỘNG SÉT HỖN HỢP (KERAMZIT)

571,29

20.557.000

III

LATERIT SAN LẤP (m3)

1

13-2-D.1

Rạch Sơn - Bàu Trăn

An Nhơn Tây

Củ Chi

36,50

438.240

2

13-2-D.2

Nhuận Đức

7,83

93.920

3

13-2-D.3

15,90

190.920

4

13-2-D.4

13,61

163.340

5

26-2-D

Tân Quy 1

Trung An

11,26

168.904

6

29-1-D

Tân Thạnh Tây 1

Tân Thạnh Tây

29,30

785.280

7

 33-2-D.1

Phước Vĩnh An

Phước Vĩnh An

24,56

427.344

8

33-2-D.2

Tân Thông Hội

Tân Thông Hội

6,88

119.712

9

33-2-D.3

25,77

448.398

10

33-2-D.4

Tân Thạnh Đông

Tân Thạnh Đông

8,49

147.726

11

33-2-D.5

13,39

232.986

12

33-2-D.6

7,90

137.600

13

38-5-D

Tân Quy 2

40,4

465.520

14

38-5-D.1

2,98

33.764

15

38-5-D.2

5,30

59.890

16

38-5-D.3

3,25

36.730

17

38-5-D.4

67,5

760.000

18

38-5-D.5

8,39

94.807

19

38-5-D.6

7,85

88.750

20

38-5-D.7

5,64

63.710

TỔNG CỘNG LATERIT SAN LẤP

342,70

4.957.541

IV

KAOLIN (ngàn tấn)

1

12-4-D.1

Rạch Sơn

An Nhơn Tây

Củ Chi 

36,50

838.000

2

12-4-D.2

Rạch Sơn

Nhuận Đức

7,83

179.500

3

12-4-D.3

15,90

365.000

4

12-4-D.4

13,61

312.000

5

18-1-D.1

Bàu Chứa 

Nhuận Đức 

10,40

109.512

6

18-1-D.2

6,18

65.075

7

38-7-D

Tân Quy 2

Tân Thạnh Đông

13,96

742.000

8

38-7-D.1

4,48

232.602

9

38-7-D.2

68,60

561.712

10

38-7-D.3

9,47

503.000

11

38-7-D.4

6,90

358.248

12

38-7-D.5

6,87

356.690

13

66-2-D.1

Linh Xuân

Linh Xuân

Thủ Đức

7,73

377.000

14

66-2-D.2

4,97

234.000

TỔNG CỘNG KAOLIN

213,40

5.243.340

V.1

CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (m3)

 

 

1

1-1-D

Vùng 1 - SSG

Phú Mỹ Hưng

Củ Chi

2,76

30.700

2

1-2-D

9,93

13.210

3

2-1-D

Vùng 2 - SSG

An Phú

3,54

71.560

4

3-1-D

Vùng 3 - SSG

1,36

20.540

5

3-2-D

1,23

32.840

6

3-3-D

0,88

10.320

7

3-4-D

0,32

3.420

8

9-1-D

Vùng 4 - SSG

An Nhơn Tây

1,61

32.200

9

21-1-D

Vùng 5 - SSG

Trung An

7,20

173.720

10

59-2-D

Vùng 1 - SĐN

Long Bình

Q.9

42,30

1.800.000

11

114-1-D

Vùng 2 - SĐN

Long Bình

1,89

37.880

12

114-2-D

Long Phước

49,30

1.690.000

13

114-3-D

Vùng 2 - SĐN

Long Phước

12,50

220.000

14

137-1-D

Vùng 3 - SĐN

Thạnh Mỹ Lợi

8,93

143.820

15

121A-1-D

Vùng 1 - ST

Long Phước

26,70

800.000

16

128-1-D

Vùng 7 - SSG

Thạnh Mỹ Lợi

Tân Thuận Đông

Q.2 - Q.7

2,31

61.740

17

138-1-D

Vùng 8 - SSG

2,93

131.750

18

160-1-D

Vùng 1 - SSR

An Thới Đông-Lý Nhơn

Cần Giờ

170,20

7.050.000

19

156-1-D

Vùng 1 - SĐT

Thạnh An

- Tam Thôn Hiệp

21,72

510.000

20

154-1-D

Vùng 4 - SĐT

3,85

47.380

21

157-1-D

Sông Dừa

Tam Thôn Hiệp

19,45

346.260

22

149-1-D

Vùng 1 - SNB

Phú Xuân - Bình Khánh

Nhà Bè - Cần Giờ

59,70

1.290.000

23

151-1-D

Vùng 3 - SNB

Hiệp Phước - Bình Khánh

13,08

222.520

24

158-1-D

Vùng 4 - SNB

52,22

1.290.000

25

158-2-D

Vùng 5 - SNB

32,56

590.000

26

158-3--D

9,57

170.400

27

158-4-D

4,13

54.540

TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (I)

562,17

16.844.800

V.2

CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (m3)

1

38-4-D

Tân Quy

Tân Thạnh Đông

Củ chi

40,24

977.870

2

38-4-D.1

3,00

72.810

3

38-4-D.2

5,30

128.820

4

38-4-D.3

3,23

78.460

5

38-4-D.4

67,43

1.638.620

6

38-4-D.5

6,73

163.620

7

38-4-D.6

3,21

78.040

8

53-4-D.1

Đông Thạnh

Tân Hiệp

Hóc Môn

21,60

822.000

9

53-4-D.2

4,14

157.000

10

53-4-D.3

12,55

477.000

11

53-4-D.4

7,52

286.000

TỔNG CỘNG CÁT XÂY DỰNG TRÊN CẠN (II)

174,95

4.880.240

TỔNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO CÁT XÂY DỰNG (I + II)

737,12

21.725.040

VI

CÁT SAN LẤP (m3)

 

 

1

174-1-D

Vùng 2 SĐT

Long Hòa

Cần Giờ

42,40

670.000

2

176-1-D

Long Hòa I

Long Hòa

97,87

2.699.377

3

177-1-D

Long Hòa II

100,00

3.206.557

4

178-1-D

Long Hòa III

66,64

1.409.521

5

179-1-D

Long Hòa IV

100,00

2.340.980

6

180-1-D

Long Hòa V

100,00

3.000.000

7

181-1-D

Long Hòa VI

100,00

1.283.224

TỔNG CỘNG

606,91

14.609.659

VII

CUỘI-SỎI-CÁT (m3 )

 

 

1

17-2-D.1

Phú Hợp

Phạm Văn Cội

Củ Chi

75,66

6.163.669

2

17-2-D.2

25,20

2.053.470

3

20-2-D

Bàu Chứa

Nhuận Đức - Trung Lập Hạ

13,29

481.430

4

20-3-D

3,92

39.200

TỔNG CỘNG

118,07

8.710.769

VIII

THAN BÙN (tấn)

1

23-1-D.1

Cây Sộp

Phước Vĩnh An

Củ Chi

3,42

15.057

2

23-1-D.2

Phú Hòa Đông

5,15

22.659

3

46-1-D

Nhị Bình

Nhị Bình

Hóc Môn

3,74

11.970

CỘNG

12,31

49.686

4

139-3-D.1

Láng Le

Lê Minh Xuân

Bình Chánh

3,85

63.525

5

139-3-D.2

1,36

22.440

6

139-3-D.3

6,08

100.320

7

139-4-D

3,39

55.935

8

159-1-D.1

An Nghĩa

An Thới Đông

Cần Giờ

11,20

147.840

9

159-1-D.2

22,70

218.000

10

159-1-D.3

8,50

82.000

11

171-2-D

Gò Bàu

Thạnh An

34,30

491.210

12

171-1-D.1

2,15

8.590

13

171-1-D.2

0,94

3.760

TỔNG CỘNG THAN BÙN

106,78

1.243.306

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Có trách nhiệm công bố quy hoạch; theo dõi và giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.

2. Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố, Bộ Tư lệnh thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, định hướng, giải pháp nêu trong Quyết định này và các nội dung trong dự án quy hoạch khoáng sản này.

3. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:

- Chấp hành việc quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch đã được phê duyệt. Quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa được khai thác, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn quản lý.

- Phối hợp với các Sở - ngành chức năng trong công tác kiểm tra, hậu kiểm; tăng cường công tác giám sát đối với các cơ sở đã được cấp phép khai thác trước đây về việc chấp hành quy trình công nghệ khai thác, chế biến, về bảo vệ môi trường đã được thẩm định và nghĩa vụ đối với nhà nước, địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 





Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012