Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 43/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 28/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2020/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 28 tháng 07 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 07 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 201/TTr-SNN ngày 18 tháng 6 năm 2020 và đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 163/BC-STP ngày 22/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông (sau đây gọi là Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
b) Các quy định về nội dung hoạt động khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông, nội dung xây dựng mô hình trình diễn và các nội dung chuyên môn nghiệp vụ khuyến nông được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại Việt Nam.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí cho các hoạt động khuyến nông địa phương và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý, tổ chức thực hiện.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động khuyến nông. Các đơn vị được vận dụng các quy định tại Quy định này trong việc sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác khi thực hiện hoạt động khuyến nông.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông
1. Ngân sách nhà nước chi cho các hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp do Ủy ban nhân dân các cấp quản lý, tổ chức thực hiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Mục 2 Chương III của Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp được thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Các tổ chức, đơn vị được giao kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động khuyến nông phải thực hiện công khai chế độ, định mức, tiêu chuẩn, kinh phí cho các đối tượng thụ hưởng theo quy định hiện hành.
4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cho các hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp phải thực hiện theo đúng định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định hiện hành. Đối với các nội dung chi chưa có quy định về mức chi thì đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
Điều 4. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Quy định một số nội dung chi, mức chi sau:
a) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là Thông tư số 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính).
c) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông (sau đây gọi là Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính). Chi giải khát giữa giờ mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định (sau đây gọi là Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ:
- Đối với đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo), chỗ ở cho người học (trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên) thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính; trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo), tiền đi lại, chỗ ở cho người học (trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính; trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh; tiền ăn thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo: Tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo), tiền đi lại, chỗ ở cho người học (trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính; trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh; tiền ăn thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp: Tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo), tiền đi lại, chỗ ở cho người học (trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính; trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì hỗ trợ 50% chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh; tiền ăn hỗ trợ không quá 50% mức quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông. Tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
đ) Chi khảo sát, học tập trong và ngoài nước
- Đối với khảo sát, học tập trong nước: Công tác phí, thuê phòng ngủ mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiền tàu xe, thuê xe thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi là Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính).
- Đối với khảo sát, học tập ngoài nước, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 5. Thông tin tuyên truyền
1. Nội dung hoạt động, phương thức tổ chức thông tin tuyên truyền và chính sách thông tin tuyên truyền được thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 28 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Quy định một số nội dung chi, mức chi sau:
a) Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông.
- Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo Bình Định, Đài truyền hình, Đài phát thanh, toạ đàm chuyên đề khuyến nông…). Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
b) Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, tham quan học tập.
- Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mức chi: Tiền ăn và thuê phòng nghỉ cho đại biểu không hưởng lương; giải khát giữa giờ; công tác phí cho giảng viên, báo cáo viên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiền đi lại cho đại biểu không hưởng lương, thuê hội trường, văn phòng phẩm, tài liệu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Thuê phương tiện đưa đón đại biểu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng mức chi theo quy định tại Quyết định 83/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định (sau đây gọi là Quyết định 83/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông cấp tỉnh, cấp huyện. Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương, giải khát giữa giờ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bồi dưỡng báo cáo viên vận dụng mức chi theo quy định tại Quyết định 83/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh). Tiền đi lại cho đại biểu không hưởng lương thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
d) Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
đ) Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận động về các hoạt động khuyến nông: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
e) Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 6. Xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Tổ chức, cá nhân là đối tượng chuyển giao và nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ được hưởng các chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Nội dung, quy mô, định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy trình kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Một số nội dung chi, mức chi
a) Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư thiết yếu: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và thực hiện theo quy trình kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình:
- Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Xăng xe, thuê xe thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống: Mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chi bồi dưỡng giảng viên mức chi thực hiện theo quy định tại số Thông tư 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính. Báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu) mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 83/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức chi áp dụng tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
d) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê: bình quân 11 ngày/tháng x số tháng x mức lương cơ sở/22 ngày.
Điều 7. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức tư vấn, dịch vụ khuyến nông thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Nội dung chi, mức chi
a) Đối với tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo Điều 4 của Quy định này.
b) Đối với tư vấn thông qua các phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo Điều 5 của Quy định này.
c) Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 8. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức hợp tác quốc tế về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Nội dung chi, mức chi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông:
Nội dung chi thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mức chi theo các quy định hiện hành.
5. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
(Phụ lục nội dung và mức chi kèm theo)
LẬP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG
Việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và dự toán kinh phí khuyến nông hàng năm thực hiện theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Ngoài ra, Quy định này hướng dẫn một số nội dung như sau:
1. Việc lập dự toán kinh phí khuyến nông địa phương cho cấp huyện, cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tổ chức khuyến nông địa phương và pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nội dung chi, mức chi do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh và tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của Sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp huyện, xã theo phân cấp ngân sách và tổng hợp chung cùng thời điểm xây dựng dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 11. Phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán
Việc phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí khuyến nông thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Ngoài ra, Quy định này hướng dẫn thêm một số nội dung như sau:
1. Căn cứ dự toán được giao, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí khuyến nông địa phương chi tiết theo đơn vị và nội dung, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra theo quy định hiện hành, đồng thời gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để thực hiện. Các đơn vị dự toán trực tiếp thực hiện nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ).
2. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị gửi hồ sơ, chứng từ đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện kiểm soát chi.
Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi cho dự án, nhiệm vụ khuyến nông theo quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến nông, có trách nhiệm hạch toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các dự án, nhiệm vụ khuyến nông theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Quy định này và các văn bản có liên quan.
4. Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến nông phải quyết toán với Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đơn vị được ủy quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi quyết toán năm cho cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định. Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rcó trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Đối với chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định này thực hiện đến khi có quy định mới về lương.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thực hiện hoạt động khuyến nông từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
I. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
TT |
Nội dung chi |
Mức chi (đồng) |
Văn bản áp dụng |
1 |
Tập huấn, đào tạo cho đối tượng chuyển giao công nghệ: Tập huấn kiến thức mới cho mạng lưới khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông…; tổ chức tại tỉnh, huyện |
||
1.1 |
Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Theo Khoản 1 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
1.2 |
Tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu |
Theo Điều 4 và Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
1.3 |
Tiền đi lại cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Theo Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư 75/TT-BTC của Bộ Tài chính |
|
1.4 |
Giải khát giữa giờ cho đại biểu |
40.000 đồng/người/ngày |
Khoản 3 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
1.5 |
Tiền văn phòng phẩm |
Hỗ trợ 100% chi phí, chi thực tế theo thời điểm |
Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
1.6 |
Tiền hội trường, khẩu hiệu, trang trí |
||
1.7 |
In, phô tô tài liệu |
||
1.8 |
Tiền giảng viên (kể cả soạn tài liệu) |
|
|
- |
Thuê giảng viên (ngoài đơn vị) |
700.000 đồng/người/buổi (4 tiết học) |
Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính (mức tối đa 2.000.000đồng/người/buổi) |
- |
Hỗ trợ giảng viên (cán bộ kỹ thuật tại đơn vị) |
350.000 đồng/người/buổi (4 tiết học) |
|
1.9 |
Thuê xe đi tổ chức (tổ chức ở huyện) |
Hỗ trợ 100% chi phí; theo thực tế |
Điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2 |
Tập huấn, đào tạo cho nông đân: Tập huấn/gặp gỡ, trao đổi về tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp… tổ chức tại xã |
||
2.1 |
Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
130.000 đồng/người/ngày |
Khoản 1 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
2.2 |
Tiền đi lại cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước ở xa trên 15 km (2 vòng đi và về) |
50.000 đồng/người |
Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2.3 |
Giải khát giữa giờ |
40.000 đồng/người/ngày |
Khoản 3 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
2.4 |
Tiền hội trường, khẩu hiệu, trang trí |
Hỗ trợ 100% chi phí, chi thực tế theo thời điểm |
Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
2.5 |
Tiền văn phòng phẩm |
||
2.6 |
In, phô tô tài liệu |
||
2.7 |
Tiền giảng viên (kể cả soạn tài liệu) |
|
|
- |
Thuê giảng viên (ngoài đơn vị) |
700.000 đồng/người/buổi (4 tiết học) |
Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính |
- |
Hỗ trợ giảng viên (cán bộ kỹ thuật tại đơn vị) |
350.000 đồng/người/buổi (4 tiết học) |
(mức tối đa 2.000.000 đồng/người/buổi) |
2.8 |
Thuê xe đi tổ chức |
Hỗ trợ 100% chi phí; theo thực tế |
Điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
3 |
Chi khảo sát, học tập trong nước (ngoài tỉnh) |
||
2.1 |
Công tác phí |
Theo Khoản 1 Điều 3 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
2.2 |
Tiền thuê phòng nghỉ |
Theo Điều 4 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
2.3 |
Tiền tàu, xe, thuê xe… |
Theo thực tế |
Điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017-BTC của Bộ Tài chính |
TT |
Nội dung |
Mức chi (đồng) |
Văn bản áp dụng |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến tiến bộ khoa học, công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến thông qua (Báo Bình Định, đài truyền hình, đài phát thanh) |
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm |
|
2 |
Tọa đàm chuyên đề khuyến nông, diễn đàn @ trên sóng truyền hình |
||
2.1 |
Báo cáo viên |
1.000.000 đồng/người |
Quyết định 83/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh (mức chi 1.400.000 đồng/báo cáo) |
2.2 |
Thuê viết kịch bản, đạo diễn, quay phim |
Theo báo giá của Đài phát thanh và Truyền hình Bình Định |
|
2.3 |
Thuê dẫn chương trình |
||
2.4 |
Nước uống |
20.000 đồng/người/buổi |
Khoản 3 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Phim ảnh, băng đĩa kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật, tờ rơi, tờ bướm kỹ thuật |
Theo yêu cầu thực tế |
|
4 |
Hội thảo nhân rộng mô hình: tổ chức tại huyện, tỉnh (01 ngày/cuộc) |
||
4.1 |
Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Theo Khoản 1 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
4.2 |
Tiền đi lại cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo mức khoán (2 vòng đi và về) |
Theo Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
|
4.3 |
Giải khát giữa giờ |
40.000 đồng/người/ngày |
Khoản 3 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
4.4 |
Tiền hội trường, khẩu hiệu, trang trí |
Hỗ trợ 100% chi phí, chi thực tế theo thời điểm |
Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
4.5 |
Tiền văn phòng phẩm |
||
4.6 |
In, phô tô tài liệu |
||
4.7 |
Hỗ trợ tiền báo cáo viên (kể cả viết báo cáo) |
800.000 đồng/cuộc |
Theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
4.8 |
Công tác phí cho giảng viên, báo cáo viên |
Theo Tiết c2 Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
4.9 |
Thuê xe đi tổ chức (tổ chức tại huyện) |
Hỗ trợ 100% chi phí; theo thực tế |
Điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính |
5 |
Hội nghị Sơ kết, giao ban khuyến nông cấp tỉnh, cấp huyện |
||
5.1 |
Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Theo Khoản 1 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
5.2 |
Tiền đi lại cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo mức khoán (2 vòng đi và về) |
Theo Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
|
5.3 |
Giải khát giữa giờ |
40.000 đồng/người/ngày |
Khoản 3 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
5.4 |
Bồi dưỡng báo cáo viên |
800.000 đồng/cuộc |
Theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
III. Xây dựng và nhân rộng mô hình
Đối tượng, nội dung chi, mức chi thực hiện theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính, Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND tỉnh Bình Định và một số văn bản khác có liên quan.
3.1. Hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư thiết yếu thực hiện mô hình
a) Mô hình trình diễn
Tên giống, vật tư |
Số lượng |
Giá trị |
Định mức hỗ trợ (%) |
Văn bản áp dụng |
||
Địa bàn Đồng bằng |
Địa bàn Trung du, miền núi, bãi ngang |
Địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền |
||||
1. Giống Tên giống theo quy trình kỹ thuật |
Theo quy trình kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Theo thời điểm xây dựng kế hoạch |
50% |
70% |
100% |
Điểm a,b,c Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
2. Vật tư/thiết bị Vật tư/thiết bị theo quy trình kỹ thuật |
Theo quy trình kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Theo thời điểm xây dựng kế hoạch |
50 % |
70% |
100% |
Ghi chú: Địa bàn cấp xã thuộc vùng khó khăn thực hiện theo Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn và Thông báo của Ủy ban Dân tộc về Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mô hình ứng dụng công nghệ cao/mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp/chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh
Tên giống, vật tư |
Số lượng |
Giá trị |
Định mức hỗ trợ (%) |
Văn bản áp dụng |
||
Mô hình công nghệ cao |
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp |
Với tất cả các loại mô hình |
||||
Mô hình ứng dụng công nghệ cao |
Theo quy trình kỹ thuật và phương án tổ chức thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Theo thời điểm xây dựng kế hoạch |
≤ 40% tổng kinh phí thực hiện trên tất cả các địa bàn |
|
|
Điểm d Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp |
|
≤ 100 % ≤ 100 triệu đồng/mô hình |
|
Điểm đ Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
||
Chi phí chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh, cơ sở thực phẩm an toàn |
|
|
100% |
Điểm e Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
Ghi chú: Kế hoạch khuyến nông do Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc phê duyệt quy định tại Điểm 3 Điều 25 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP .
3.2. Kinh phí triển khai mô hình:
Nội dung chi |
Số lượng |
Mức chi (đồng) |
Văn bản áp dụng |
1. Tập huấn (tại xã, phường, thị trấn) |
2 lần/điểm/mô hình |
|
Quyết định 414/QĐ-CTUBND, QĐ 2214/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
- Tiền ăn cho nông dân |
Theo mô hình |
130.000 đồng/người/ngày |
Khoản 1 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
- Giải khát giữa giờ |
Theo mô hình |
40.000 đồng/người/ngày |
Khoản 3 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
- In, phô tô tài liệu |
Theo người học |
Hỗ trợ 100% chi phí, chi thực tế theo thời điểm |
Điểm b Khoản 3 Điều 6 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
- Khẩu hiệu, trang trí |
01 lần/mô hình |
||
- Thuê hội trường |
01 ngày/mô hình |
||
- Tiền giảng viên (kể cả soạn tài liệu) |
4 buổi/2 lần |
|
|
+ Thuê giảng viên (ngoài đơn vị) |
|
700.000 đồng/người/buổi ( 4 tiết học) |
Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính (mức tối đa 2.000.000 đồng/người/buổi) |
+ Hỗ trợ giảng viên (cán bộ kỹ thuật tại đơn vị) |
|
350.000 đồng/người/buổi (4 tiết học) |
|
2. Tổng kết mô hình (tại xã, phường, thị trấn) |
01 lần/điểm/vụ |
|
|
- Tiền ăn cho nông dân |
Theo mô hình |
130.000 đồng/người/ngày |
Khoản 1 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
- Giải khát giữa giờ |
Theo mô hình |
40.000 đồng/người/ngày |
Khoản 3 Điều 5 Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
- In, phô tô tài liệu |
Theo người dự |
Hỗ trợ 100% chi phí, chi thực tế theo thời điểm |
Điểm b Khoản 3 Điều 6 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính |
- Khẩu hiệu, trang trí |
01 lần |
||
- Thuê hội trường |
01 ngày |
||
- Hỗ trợ tiền báo cáo viên (kể cả viết báo cáo) |
01 cuộc |
800.000 đồng/cuộc |
Theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh |
3. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn |
01 người/điểm |
Bình quân 11 ngày/tháng x số tháng x mức lương lương cơ sở/22 ngày |
Quyết định 414/QĐ-CTUBND, QĐ 2214/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điểm d Khoản 3 Điều 6 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. |
4. Chi phí quản lý cơ sở (đơn vị thực hiện mô hình) 5% Kinh phí |
|
Nội dung chi theo Điểm b Khoản 4 Điều 9 Thông tư 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành. |
IV. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông (3% kinh phí):
Nội dung chi theo Điểm a Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính; mức chi từng nội dung cụ thể theo các quy định hiện hành.
V. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND9 quy định bảng giá hiện trạng các loại rừng thuộc rừng phòng hộ tại xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 05/01/2021
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 đến hết năm 2021 Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư Chương trình “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 02/11/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND hủy bỏ nội dung liên quan đến dự án Quy hoạch Cầu, Đường Vành đai 2 tại Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND và 09/2017/NQ-HĐND Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ và mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy Khánh Hòa Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND và 01/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 68/2004/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Uỷ ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông tại địa phương từ nguồn ngân sách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thiết lập Cụm thông tin cơ sở tại Cửa khẩu Quốc tế Bình Hiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng của tỉnh đối với trường hợp được Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và các gia đình có nhiều liệt sĩ được tặng thưởng Huân chương Độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quy định 1938/QĐ-UB về xây dựng, phê duyệt và thực hiện quy ước của thôn và khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C không phải thu hồi đất thuộc cấp tỉnh quản lý Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP và Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội dành cho công nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh An Giang và Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Thông tư 84/2019/TT-BTC được đưa vào tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng và hộ nghèo đặc biệt khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 23/01/2020
Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Thông tư 76/2018/TT-BTC hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng được cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Thông tư 137/2017/TT-BTC về quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo, và tổng hợp quyết toán năm Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 83/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 83/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 19, 23 và 24 của Quy định kèm theo Quyết định 44/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị, giới thiệu mô hình, mô hình trình diễn phân bón trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 83/2017/QĐ-UBND về quy định việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính “Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số” Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích tháp Pô Klong Garai, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016 Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư và danh mục các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 2214/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Thông tư 39/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế xét tuyển nguyện vọng 2, kỳ thi tuyển công chức tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Thông tư 161/2012/TT-BTC quy định chế độ kiểm soát, thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2012 công nhận đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Nguyễn Thành hưng giữ chức Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 28/09/2007
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hà Quang Dự, nguyên Bộ trưởng,Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao nghỉ hưu Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về phí thăm quan Khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021