Quyết định 4112/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 4112/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 24/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4112/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/6/2006 của Chính phủ về lập, xây dựng, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 24/02/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 1238/SCT-QLTM ngày 14/11/2014, Văn bản số 1330/SCT-QLTM ngày 10/12/2014 và Văn bản số 1379/SCT-QLTM ngày 22/12/2014 về việc phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với các nội dung sau:
1. Quan điểm, mục tiêu điều chỉnh Quy hoạch
1.1. Quan điểm phát triển
- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 kế thừa Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Phát triển hệ thống chợ phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Quy hoạch phát triển thương mại và quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư và xã hội hóa đầu tư phát triển chợ, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xã hội, góp phần bình ổn thị trường, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Chú trọng công tác tổ chức và quản lý chợ trên góc độ hiệu quả kinh tế từ các nguồn thu và những tác động của chợ đối với mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội của mỗi địa phương.
1.2. Mục tiêu phát triển
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Mạng lưới chợ phải được sắp xếp, phân bổ phù hợp và đáp ứng đủ nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
- Phát triển, khai thác có hiệu quả các loại hình và cấp độ chợ, gắn với việc đổi mới về tổ chức và phương thức quản lý, phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế; góp phần phát triển đồng bộ thị trường hàng hóa từ thành thị đến nông thôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, toàn tỉnh có 169 chợ, trong đó: 04 chợ hạng I, 10 chợ hạng II, 155 chợ hạng III (điều chỉnh so với Quyết định 73/2006/QĐ-UBND giảm 06 chợ hạng I, 07 chợ hạng II và 27 chợ hạng III); toàn tỉnh có 168/262 xã phường thị trấn có chợ (đạt tỷ lệ 64,12%).
- Tổng giá trị hàng hóa lưu thông qua chợ chiếm tỷ trọng khoảng 70% tổng mức lưu chuyển hàng hóa của cả tỉnh. Kết nối chuỗi sản xuất và tiêu thụ tại các chợ liên vùng để tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất; gia tăng giá trị sản phẩm hàng hóa nông lâm, ngư nghiệp.
- Cải thiện điều kiện cơ sở vật chất chợ, áp dụng các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật vào xây dựng và thiết kế chợ, tăng cường công tác quản lý vệ sinh môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, nâng cao trình độ văn minh thương mại tại chợ, đảm bảo đến năm 2020 có 100% số chợ đạt chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thu đúng, thu đủ các khoản thu từ các loại phí (phí chợ, phí vệ sinh, phí trông giữ phương tiện...) theo đúng quy định của pháp luật.
- Đến năm 2016: Trên 80% số chợ chuyển đổi từ mô hình hiện tại sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ; đến năm 2020: chuyển đổi hết số chợ thuộc diện phải chuyển đổi.
- Đến năm 2020, xóa bỏ triệt để các chợ cóc, chợ tạm, các tụ điểm bán hàng tự phát.
- Đối với chợ dân sinh:
+ Tại khu vực thành thị tập trung cải tạo, nâng cấp các chợ dân sinh ở các phường, liên phường (diện tích dưới 3.000m2).
+ Ở trung tâm các huyện và khu vực nông thôn thực hiện việc cải tạo, nâng cấp và xây mới gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh, tuân thủ các tiêu chí của chợ nông thôn mới, đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của nhân dân.
- Đối với chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp hạng I: Cải tạo, nâng cấp, hoàn thiện các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như hình thức tổ chức quản lý của các chợ hạng I hiện có và đầu tư xây dựng mới ở khu vực thành phố, thị xã, trung tâm kinh tế của tỉnh, làm hạt nhân để hình thành các khu thương mại - dịch vụ.
- Đối với chợ đầu mối nông sản thực phẩm: Xây dựng chợ đầu mối nông sản hiện đại tại trung tâm thu hút và phát luồng hàng hóa của tình, phát huy truyền thống và nâng cao năng lực buôn bán của thương nhân.
- Đối với chợ biên giới, chợ cửa khẩu: Đầu tư xây dựng chợ biên giới quy mô phù hợp, xây dựng kiên cố và bán kiên cố, bố trí không gian kiến trúc phù hợp với đặc điểm hoạt động mua bán, sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới, khu vực và phù hợp với phong tục tập quán giao lưu giữa Việt Nam với Lào.
3. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch
3.1. Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Hà Tĩnh
Đến năm 2020, định hướng đến 2025, tỉnh Hà Tĩnh có 169 chợ; trong đó có 04 chợ hạng I, 10 chợ hạng II, 155 chợ hạng III, tổng diện tích đất chiếm 1.086.661m2; chấm dứt hoàn toàn tình trạng chợ tạm, chợ tự phát. Cụ thể như sau: Giữ nguyên 14 chợ (01 chợ hạng I, 02 chợ hạng II, 11 chợ hạng III); nâng cấp, cải tạo 103 chợ (01 chợ hạng I, 05 chợ hạng II, 01 chợ hạng III lên hạng II, 95 chợ hạng III, 01 chợ tạm lên chợ hạng III); xây mới 39 chợ (02 chợ hạng I, 01 chợ hạng II, 35 chợ hạng III, 01 chợ tạm lên chợ hạng III); di dời 13 chợ (05 chợ hạng III, 08 chợ tạm); trong đó:
- Giai đoạn đến 2020: Giữ nguyên 14 chợ (01 chợ hạng I, 02 chợ hạng II, 11 chợ hạng III); nâng cấp, cải tạo 83 chợ (01 chợ hạng I, 04 chợ hạng II, 01 chợ hạng III lên hạng II, 76 chợ hạng III, 01 chợ tạm lên chợ hạng III); xây mới 26 chợ (02 chợ hạng I, 01 chợ hạng II, 23 chợ hạng III); di dời 06 chợ (04 chợ hạng III, 02 chợ tạm);
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp, cải tạo 20 chợ (01 chợ hạng II, 19 chợ hạng III); xây mới 13 chợ hạng III; di dời 07 chợ (01 chợ hạng III; 06 chợ tạm).
3.2. Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo địa bàn
3.2.1. Thành phố Hà Tĩnh (phụ lục 1 kèm theo): Có 10 chợ, gồm 01 chợ hạng I, và 09 chợ hạng III; với diện tích đất chiếm 111.422 m2; cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Giữ nguyên 03 chợ hạng III (chợ Trung Đình, phường Thạch Quý; chợ xã Thạch Môn; chợ xã Thạch Hạ);
+ Nâng cấp, cải tạo 04 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng I (Chợ Thành phố, phường Nam Hà); 02 chợ hạng III (chợ phường Bắc Hà; chợ Cầu Đông, phường Thạch Linh); 01 chợ tạm thành chợ hạng III (chợ Đò, xã Thạch Đồng);
+ Di dời 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng III (chợ Cầu Phủ, phường Đại Nài), 01 chợ tạm (chợ Bình Hương, xã Thạch Trung).
- Định hướng đến năm 2025: Di dời 01 chợ hạng III (chợ giết mổ gia cầm, phường Tân Giang).
3.2.2. Thị xã Hồng Lĩnh (phụ lục 2 kèm theo): Có 04 chợ, gồm 01 chợ hạng I và 03 chợ hạng III, với diện tích đất chiếm 67.760 m2; cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ 01 chợ hạng II (chợ thị xã Hồng Lĩnh, phường Nam Hồng);
+ Giữ nguyên 01 chợ hạng III (chợ Huyện, phường Trung Lương);
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III (chợ Hồng Sơn, phường Đức Thuận);
+ Xây mới 01 chợ hạng I (chợ thị xã Hồng Lĩnh, phường Bắc Hồng).
- Định hướng đến năm 2025: Xây mới 01 chợ hạng III (Chợ Treo, phường Đậu Liêu).
3.2.3. Huyện Kỳ Anh (phụ lục 3 kèm theo): Có 27 chợ, gồm 01 chợ hạng I, 01 chợ hạng II và 25 chợ hạng III, với diện tích đất chiếm 148.168m2; cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ 04 chợ: 01 chợ hạng II (chợ Huyện, thị trấn Kỳ Anh); 03 chợ tạm (chợ Điếm, xã Kỳ Khang; chợ Ngâm, xã Kỳ Ninh; chợ Xép, thị trấn Kỳ Anh);
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III lên hạng II (chợ xã Kỳ Đồng); 11 chợ hạng III (chợ Voi, xã Kỳ Bắc; chợ Voi, xã Kỳ Phong; chợ xã Kỳ Phú; chợ xã Kỳ Đồng; chợ xã Kỳ Khang; chợ Cầu, xã Kỳ Châu; chợ xã Kỳ Hà; chợ Chùa, xã Kỳ Ninh; chợ Gia, xã Kỳ Long; chợ Cây Đa, xã Kỳ Sơn; chợ xã Kỳ Thượng; chợ xã Kỳ Lạc);
+ Xây mới 05 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng I (chợ Trung tâm huyện Kỳ Anh); 04 chợ hạng III (chợ xã Kỳ Phương; chợ xã Kỳ Tây; chợ xã Kỳ Xuân; chợ xã Kỳ Lâm);
+ Di dời 01 chợ tạm (chợ thôn Đông Yên, xã Kỳ Lợi đến thôn Đông Yên, Ba Đồng, Kỳ Phương);
- Định hướng đến năm 2025:
+ Cải tạo 03 chợ hạng III (chợ Điếm, xã Kỳ Thư; chợ xã Kỳ Liên; chợ xã Kỳ Nam);
+ Xây mới 04 chợ hạng III (chợ Trạm, xã Kỳ Giang; chợ Đồng Hoang, xã Kỳ Văn; chợ Thượng, xã Kỳ Thịnh; chợ xã Kỳ Trung);
+ Di dời 02 chợ tạm (chợ Chào, xã Kỳ Thọ; chợ Cửa Chùa, xã Kỳ Trinh).
3.2.4. Huyện Cầm Xuyên (phụ lục 4 kèm theo): Có 24 chợ, gồm 01 chợ hạng I và 23 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 143.978m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch 04 chợ tạm (chợ Mới trên, xã Cẩm Trung; chợ Đón, xã Cẩm Nhượng; chợ Tran, xã Cẩm Quan; chợ xã Cẩm Sơn);
+ Giữ nguyên 04 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng I (chợ Hội, thị trấn Cẩm Xuyên); 03 chợ hạng III (chợ Mới, xã Cẩm Huy; chợ Hôm, xã Cẩm Nhượng; chợ Đình, xã Cẩm Bình);
+ Nâng cấp, cải tạo 15 chợ hạng III (chợ Cầu, xã Cẩm Lộc; chợ Cừa, xã Cẩm Hòa; chợ Vực, xã Cẩm Duệ; chợ Gon, xã Cẩm Phúc; chợ Bãi Bằng, xã Cẩm Minh; chợ Lụi, xã Cẩm Hà; chợ Mới dưới, xã Cẩm Trung; chợ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ; chợ Mới, xã Cẩm Thịnh; chợ Trường, xã Cẩm Thăng; chợ Phương, xã Cẩm Dương; chợ Đoài, xã Cẩm Dương; chợ Cơn Gọ, xã Cẩm Nam; chợ Thá, xã Cẩm Lĩnh; chợ Cầu, xã Cẩm Thạch);
+ Xây mới 02 chợ hạng III (chợ thị trấn Thiên Cầm, chợ xã Cẩm Thành).
- Định hướng đến năm 2025:
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III (chợ Biền, xã Cẩm Lạc);
+ Xây mới 02 chợ hạng III (chợ xã Cẩm Vĩnh, chợ xã Cẩm Yên).
3.2.5. Huyện Thạch Hà (phụ lục 5 kèm theo): Có 23 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 22 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 124.898m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 03 chợ tạm (chợ xã Thạch Trị; chợ Cày Sáng, thị trấn Thạch Hà; chợ Đàng, xã Thạch Hải).
+ Nâng cấp, cải tạo 16 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ thị trấn Thạch Hà); 16 chợ hạng III (chợ Già, xã Thạch Kênh; chợ Gát, xã Việt Xuyên; chợ Mương, xã Thạch Thanh; chợ Hương Bộc, xã Thạch Hương; chợ Nông Trường, xã Ngọc Sơn; chợ Mới, xã Thạch Vĩnh; chợ xã Thạch Lưu; chợ Sơn, xã Thạch Đỉnh; chợ Mới, xã Thạch Khê; chợ Chùa Sò, xã Thạch Lạc; chợ Đạo, xã Thạch Văn; chợ Động, xã Thạch Hội; chợ xã Thạch Thắng; chợ Bia, xã Thạch Xuân; chợ Đồn, xã Thạch Điền);
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ Trổ, xã Thạch Đài).
- Định hướng đến năm 2025:
+ Nâng cấp, cải tạo 01 chợ hạng III (chợ Trẻn, xã Thạch Long);
+ Xây mới 02 chợ hạng III (chợ xã Tượng Sơn, chợ xã Thạch Tân);
+ Di dời 03 chợ tạm (chợ Bắc Hải, xã Thạch Hải; chợ Ba Giang, xã Phù Việt; chợ Rú, xã Thạch Sơn).
3.2.6. Huyện Lộc Hà (phụ lục 6 kèm theo): Có 12 chợ, gồm 01 chợ hạng II, 11 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 91.321m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ 04 chợ tạm (chợ Chiều, xã An Lộc; chợ Trung tâm, xã Thạch Bằng; chợ Mới, xã Thạch Bằng; chợ Hôm, xã Hồng Lộc);
+ Giữ nguyên 01 chợ hạng III (Chợ Huyện, xã Bình Lộc);
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ, bao gồm: 04 chợ hạng III (chợ Phủ, xã Mai Phụ; chợ Cầu Trù, xã Phù Lưu; chợ Cồn, xã Thạch Mỹ; chợ Lù, xã Hồng Lộc); 01 chợ tạm lên hạng III (Chợ Hôm Trang, xã Thạch Kim);
+ Xây mới 01 chợ hạng II (chợ Trung tâm huyện lỵ Lộc Hà); 02 chợ hạng III (chợ Vùn, xã Thịnh Lộc; chợ Eo, xã ích Hậu);
+ Di dời 02 chợ hạng III (chợ Trại, xã Hộ Độ; chợ Đình, xã Tân Lộc).
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp 01 chợ hạng III (chợ Phủ, xã Thạch Châu);
3.2.7. Huyện Can Lộc (phụ lục 7 kèm theo): Có 18 chợ, gồm 01 chợ hạng II, 17 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 106.200 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Nâng cấp, cải tạo 08 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Nghèn, thị trấn Can Lộc); 07 chợ hạng III (chợ Nhe, xã Vĩnh Lộc; chợ Quan, xã Trường Lộc; chợ Vy, xã Kim Lộc; chợ Quán Trại, xã Thường Nga; chợ Huyện, xã Đồng Lộc; chợ Lối, xã Quang Lộc; chợ Lù, xã Tùng Lộc).
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ xã Thanh Lộc);
+ Di dời 01 chợ hạng III (chợ Tổng, xã Song Lộc);
- Định hướng đến năm 2025:
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ hạng III (chợ Cường, xã Sơn Lộc; chợ Đình, xã Trung Lộc; chợ Đại Thành, xã Gia Hanh; chợ Phù Minh, xã Thiên Lộc; chợ Phúc Lộc, xã Thuần Thiện);
+ Xây dựng mới 03 chợ hạng III (chợ xã Yên Lộc; chợ xã Thượng Lộc; chợ xã Phú Lộc).
3.2.8. Huyện Đức Thọ (phụ lục 8 kèm theo): Có 10 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 09 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 84.200m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 03 chợ tạm (chợ Thượng, xã Trường Sơn; chợ xã Đức Hòa; chợ xã Trung Lễ);
+ Gĩữ nguyên 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Hôm, thị trấn Đức Thọ); 01 chợ hạng III (chợ Đồn, xã Tùng Ảnh).
+ Nâng cấp, cải tạo 04 chợ hạng III (chợ Bàu, xã Đức Long; chợ Giấy, xã Đức Dũng; chợ Chay, xã Đức An; chợ Tùng, xã Đức Tùng).
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp, cải tạo 04 chợ hạng III (chợ Đàng, xã Đức Đồng; chợ Nướt, xã Đức Lạc; chợ Hôm, xã Thái Yên; chợ Trổ, xã Đức Nhân).
3.2.9. Huyện Nghi Xuân (phụ lục 9 kèm theo): Có 12 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 11 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 63.628m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 01 chợ tạm (chợ Cam Lâm, xã Xuân Liên);
+ Giữ nguyên 01 chợ hạng III (chợ thị trấn Xuân An);
+ Nâng cấp, cải tạo 06 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Giang Đình, thị trấn Nghi Xuân); 05 chợ hạng III (chợ Hôm, xã Xuân Hội; chợ Chiều, xã Xuân Trường; chợ Cầu, xã Xuân Yên; chợ Bơ, xã Xuân Đan; chợ Đón, xã Xuân Hải);
+ Xây mới 03 chợ hạng III (chợ xã Cương Gián; chợ xã Cổ Đạm; chợ xã Xuân Thành);
- Định hướng đến năm 2025:
+ Di dời 01 chợ tạm (chợ Đền Củi, xã Xuân Hồng);
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ xã Xuân Giang).
3.2.10. Huyện Hương Khê (phụ lục 10 kèm theo): Có 11 chợ, gồm 01 chợ hạng II, 10 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 48.200 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch 04 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng III (chợ xã Hương Trà); 03 chợ tạm (chợ Chúc A, xã Hương Lâm; chợ Vang, xã Phương Điền; chợ Trúc, xã Hà Linh);
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ, bao gồm: 04 chợ hạng III (chợ Đón, xã Hương Long; chợ Hào, xã Hương Bình; chợ Nổ, xã Hòa Hải; chợ Hôm, xã Phương Mỹ); 01 chợ tạm lên chợ hạng III (chợ Sòng, xã Hương Thủy);
+ Xây mới 03 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Sơn, thị trấn Hương Khê); 02 chợ hạng III (chợ xã Hương Lâm; chợ Trạm, xã Hà Linh);
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp, cải tạo 03 chợ hạng III (chợ La Khê, xã Hương Trạch; chợ Ga, xã Phúc Trạch; chợ Gia, xã Phú Gia).
3.2.11. Huyện Vũ Quang (phụ lục 11 kèm theo): Có 05 chợ, gồm 01 chợ hạng II và 04 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 22.000 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Nâng cấp, cải tạo 02 chợ hạng III (chợ Quánh, xã Hương Thọ; chợ Phùng, xã Đức Hương)
+ Xây mới 01 chợ hạng III (chợ Bộng, xã Đức Bồng).
- Định hướng đến năm 2025: Nâng cấp, cải tạo 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ Hương Đại, thị trấn Vũ Quang); 01 chợ hạng III (chợ xã Sơn Thọ).
3.2.12. Huyện Hương Sơn (phụ lục 12 kèm theo): Có 13 chợ, gồm 02 chợ hạng II, và 11 chợ hạng III với diện tích đất chiếm 74.886 m2, cụ thể như sau:
- Đến năm 2020:
+ Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch 03 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng III (chợ Hà Chua, xà Sơn Tây); 02 chợ tạm (chợ Cóc, xã Sơn Mỹ; chợ Sông Con, xã Sơn Diệm);
+ Giữ nguyên 02 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ thị trấn Tây Sơn); 01 chợ hạng III (chợ Nầm, xã Sơn Châu);
+ Nâng cấp, cải tạo 05 chợ, bao gồm: 01 chợ hạng II (chợ thị trấn Phố Châu); 04 chợ hạng III (chợ Choi, xã Sơn Hà; chợ Chùa, xã Sơn Tiến; chợ Rạp, xã Sơn Trung; chợ Đình, xã Sơn Thủy);
+ Xây mới 06 chợ hạng III (chợ Mới, xã Sơn Long; chợ Gôi, xã Sơn Hòa; chợ Hà Tân, xã Sơn Tây; Chợ xã Sơn Lễ, chợ biên giới xã Sơn Hồng; chợ biên giới Sơn Kim, xã Sơn Kim 1).
- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2014 - 2025: 921 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2014 - 2020: 711 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: 210 tỷ đồng.
5. Chính sách và giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Giải pháp và chính sách tạo nguồn vốn xây dựng và phát triển hệ thống chợ
- Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực để phát triển mạng lưới chợ, trong đó chú trọng thu hút vốn từ các thương nhân kinh doanh tại chợ; huy động vốn thông qua việc khuyến khích các doanh nghiệp, HTX đầu tư vào hoạt động kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh...
- Hàng năm bố trí ngân sách các cấp và lồng ghép các nguồn vốn khác để tập trung, khuyến khích phát triển hạ tầng chợ, đặc biệt tại địa bàn trọng điểm ưu tiên phát triển, vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa...
5.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực, lực lượng thương nhân tham gia kinh doanh tại chợ
- Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý chợ: Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công tác quản lý chợ với các hình thức, nội dung phù hợp theo quy định của Trung ương và của tỉnh. Đến năm 2020, tối thiểu 20% cán bộ quản lý được đào tạo và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, 70% cán bộ được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ quản lý chợ. Đến năm 2025, tối thiểu 40% cán bộ quản lý được đào tạo và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, 80% cán bộ được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ quản lý chợ. Các chủ thể quản lý chợ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện bồi dưỡng và đào tạo nghiệp vụ quản lý, kinh doanh, khai thác chợ cho cán bộ trực tiếp tham gia quản lý, điều hành hoạt động chợ đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
- Tập huấn kiến thức nghiệp vụ về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng hàng hóa, phòng chống cháy nổ... và kỹ năng kinh doanh cho thương nhân kinh doanh tại chợ.
5.3. Giải pháp quản lý, khai thác cơ sở vật chất của hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- Đối với công tác tổ chức, quản lý hệ thống chợ: Thực hiện đúng tiến độ chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ theo quy trình được phê duyệt tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh và Quyết định 2434/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2016.
- Căn cứ quy mô diện tích, quy hoạch, số lượng hộ kinh doanh, đơn vị quản lý chợ bố trí sắp xếp ngành hàng kinh doanh phù hợp, đảm bảo khoa học, hợp lý, đúng quy định, phát huy tối đa hiệu quả khai thác chợ.
- Xây dựng nội quy hoạt động chợ, quản lý thu các khoản thu tại chợ theo đúng quy định, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư tại chợ.
- Xây dựng chính sách khuyến khích các hộ tham gia và góp vốn đầu tư kinh doanh tại chợ, thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, tạo thành các điểm giao thương hàng hóa sầm uất, sử dụng tối đa công năng chợ, đáp ứng nhu cầu của người dân.
5.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Sắp xếp, bố trí nhân lực, vật lực hợp lý để nâng cao năng lực quản lý nhà nước ở cơ sở về thương mại, đặc biệt cấp xã và cấp huyện. Đẩy mạnh và thực hiện có hiệu quả công tác cấp và quản lý đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tại các chợ.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm chấp hành các quy định của pháp luật, đạo đức nghề nghiệp của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh tại chợ.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả; kiểm tra tình hình thực hiện quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của các cơ sở kinh doanh, các chợ; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
5.5. Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn cháy nổ và an toàn vệ sinh thực phẩm
- Tuyên truyền, giáo dục phổ biến kiến thức về môi trường đến các ngành, các cấp và nhân dân, đặc biệt là cán bộ công nhân viên các doanh nghiệp, hộ tiểu thương kinh doanh trong chợ. Khuyến khích thu hút các nguồn lực để bảo vệ môi trường.
- Thường xuyên mở các lớp tập huấn bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và kỹ năng trong công tác PCCC; an ninh trật tự; bảo vệ môi trường; văn minh thương mại trong giao tiếp và kinh doanh chợ.
- Việc xây dựng chợ phải tuân thủ thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hệ thống xử lý rác thải, nước thải, thu gom rác thải, bảo vệ môi trường sinh thái, môi trường kinh doanh theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan.
6.1. Công bố quy hoạch
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành địa phương tổ chức công bố và quản lý quy hoạch; hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt; đẩy mạnh công tác chuyển đổi, sắp xếp, xây dựng, cải tạo các chợ theo quy định hiện hành.
6.2. Triển khai thực hiện quy hoạch
- Sở Công Thương:
+ Hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Quy hoạch bằng các kế hoạch 5 năm và hàng năm. Kế hoạch hàng năm phải bám vào các mục tiêu Quy hoạch đã được duyệt và các chỉ tiêu đặt ra trong từng thời kỳ. Thông báo đến các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh biết việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hệ thống chợ trên địa bàn để huy động tham gia thực hiện Quy hoạch và đầu tư.
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương trong công tác đầu tư xây dựng chợ; tổng hợp đề xuất UBND tỉnh, Bộ Công Thương hỗ trợ kinh phí xây dựng chợ từ nguồn vốn ngân sách hàng năm. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu dự án trong các chương trình phát triển chợ, thực hiện quy hoạch phát triển chợ trên địa bàn.
+ Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch từng thời kỳ, bổ sung và điều chỉnh lại mục tiêu của kỳ tới cho phù hợp với tình hình thực tế.
+ Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới chợ cho phù hợp với điều kiện thực tế, quy hoạch phát triển ngành thương mại và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng của nhân dân.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về tổ chức quản lý chợ, quản lý thị trường và các hoạt động khác liên quan; tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chợ.
+ Theo dõi tổng hợp tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển chợ, công tác quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách, lồng ghép các nguồn vốn, hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh.
+ Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng chợ từ ngân sách nhà nước và chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, quản lý hoạt động đầu tư xây dựng chợ; hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác, kinh doanh chợ.
- Sở Tài chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác tại chợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Chủ trì, phối hợp với với Sở Công Thương hướng dẫn các huyện, thành phố về cơ chế tài chính áp dụng đối với doanh nghiệp, HTX khai thác kinh doanh và quản lý chợ; tổ chức kiểm tra và xử lý việc chấp hành các quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ.
- Các sở, ban, ngành liên quan khác: Theo chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện công tác quản nhà nước thuộc ngành, triển khai thực hiện Quy hoạch này.
- UBND huyện, thành phố, thị xã, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh:
+ Xác định cụ thể, lập kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống chợ trên địa bàn thời kỳ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, trong đó xác định rõ nguồn vốn đầu tư, hình thức quản lý và triển khai thực hiện theo đúng thẩm quyền.
+ Tổ chức chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ theo Quy trình tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh và đảm bảo tiến độ theo Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh.
+ Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tiến hành kiểm tra và lập lại trật tự về kinh doanh, môi trường, vệ sinh và an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất kinh doanh tại các chợ trên địa bàn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm tại các chợ.
+ Hàng năm có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý chợ và thương nhân kinh doanh tại chợ theo trình độ và hình thức đào tạo phù hợp.
- Trách nhiệm của các tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ:
+ Thực hiện đầu tư xây dựng chợ và công trình phụ trợ theo quy hoạch được duyệt; từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất chợ, thu hút nhiều lao động tham gia kinh doanh và phát triển các loại hình dịch vụ trong chợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh trong chợ ổn định và phát triển.
+ Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng, quản lý vận hành kinh doanh chợ; thực hiện hài hòa các lợi ích của doanh nghiệp, thương nhân kinh doanh tại chợ và người tiêu dùng; đảm bảo văn minh trong kinh doanh và an sinh xã hội.
+ Tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh chợ theo các quy định hiện hành về an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, niêm yết giá và văn minh thương mại.
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý chợ và cử cán bộ, nhân viên tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, tập huấn về quản lý điều hành chợ, về quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và văn minh thương mại đảm bảo mục tiêu quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ đến năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
10 |
70,601 |
2,514 |
10 |
111,422 |
0 |
3 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
|
1 |
Chợ Thành phố |
Nam Hà |
I |
27,265 |
1,715 |
I |
33,310 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Thạch Môn |
Thạch Môn |
III |
4,265 |
32 |
III |
13,700 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Bắc Hà |
Bắc Hà |
III |
3,413 |
184 |
III |
4,820 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Cầu Phủ |
Đại Nài |
III |
2,030 |
61 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
X |
|
|
|
5 |
Chợ Cầu Đông |
Thạch Linh |
III |
17,160 |
43 |
III |
17,160 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Trung Đình |
Thạch Quý |
III |
3,500 |
40 |
III |
3,500 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Thạch Hạ |
Thạch Hạ |
III |
2,500 |
150 |
III |
2,500 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
8 |
Chợ Đò |
Thạch Đồng |
Tạm |
1,900 |
37 |
III |
3,400 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
9 |
Chợ Bình Hương |
Thạch Trung |
Tạm |
4,415 |
250 |
III |
23,032 |
|
|
|
|
X |
|
|
|
10 |
Chợ giết mổ gia cầm |
Tân Giang |
III |
4,153 |
2 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
3 |
17,964 |
575 |
4 |
67,760 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
1 |
Chợ Hồng Sơn |
P. Đức Thuận |
III |
3,000 |
44 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Huyện |
P. Trung Lương |
III |
4,000 |
135 |
III |
4,000 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chợ TX Hồng Lĩnh |
P. Nam Hồng |
II |
10,964 |
396 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chợ TX Hồng Lĩnh |
P. Bắc Hồng |
|
|
|
I |
57,760 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
5 |
Chợ Treo |
P. Đậu Liêu |
|
|
|
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ ANH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
28 |
90,846 |
2,364 |
27 |
148,168 |
4 |
0 |
12 |
5 |
1 |
3 |
4 |
2 |
|
1 |
Chợ Voi Kỳ Phong |
Kỳ Phong |
III |
5,000 |
100 |
III |
5,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Voi Kỳ Bắc |
Kỳ Bắc |
III |
1,500 |
150 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Trạm |
Kỳ Giang |
Tạm |
2,500 |
10 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
4 |
Chợ Kỳ Phú |
Kỳ Phú |
III |
3,000 |
46 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Kỳ Đồng |
Kỳ Đồng |
III |
3,450 |
36 |
II |
10,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Kỳ Khang |
Kỳ Khang |
III |
3,000 |
36 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Chào |
Kỳ Thọ |
Tạm |
2,341 |
20 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
8 |
Chợ Điếm |
Kỳ Thư |
III |
2,430 |
123 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
9 |
Chợ Đồng Hoang |
Kỳ Văn |
Tạm |
2,500 |
50 |
III |
2,500 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
10 |
Chợ Cầu |
Kỳ Châu |
III |
2,626 |
30 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Kỳ Hà |
Kỳ Hà |
III |
3,500 |
23 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
12 |
Chợ Chùa |
Kỳ Ninh |
III |
4,004 |
38 |
III |
4,004 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Cửa Chùa |
Kỳ Trinh |
Tạm |
1,500 |
35 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
14 |
Chợ Thượng |
Kỳ Thịnh |
Tạm |
2,000 |
100 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
15 |
Chợ Gia |
Kỳ Long |
III |
7,200 |
50 |
III |
7,200 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
16 |
Chợ Đông Yên, Kỳ Lợi |
Đông Yên, KỲ Lợi |
Tạm |
1,200 |
35 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
X |
|
|
|
17 |
Chợ Kỳ Liên |
Kỳ Liên |
III |
5,687 |
235 |
III |
5,687 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
18 |
Chợ Kỳ Phương |
Kỳ Phương |
Tạm |
5,525 |
35 |
III |
5,525 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
19 |
Chợ Kỳ Nam |
Kỳ Nam |
III |
3,533 |
30 |
III |
8,031 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
20 |
Chợ Kỳ Lâm |
Kỳ Lâm |
Tạm |
4,037 |
130 |
III |
9,607 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
21 |
Chợ Cây Đa |
Kỳ Sơn |
III |
4,625 |
96 |
III |
4,625 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
22 |
Chợ Kỳ Thượng |
Kỳ Thượng |
III |
3,489 |
40 |
III |
3,489 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
23 |
Chợ Kỳ Tây |
Kỳ Tây |
Tạm |
3,500 |
51 |
III |
3,500 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
24 |
Chợ Kỳ Lạc |
Kỳ Lạc |
III |
3,000 |
150 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
25 |
Chợ Điếm |
Kỳ Khang |
Tạm |
1,000 |
15 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Chợ huyện Kỳ Anh |
TT. Kỳ Anh |
II |
7,500 |
570 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Chợ xép TT Kỳ Anh |
TT. Kỳ Anh |
Tạm |
1,000 |
100 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Chợ Ngâm |
Kỳ Ninh |
Tạm |
200 |
30 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Chợ trung tâm huyện Kỳ Anh |
TT. Kỳ Anh |
|
|
|
I |
28,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
30 |
Chợ Kỳ Trung |
Kỳ Trung |
|
|
|
III |
10,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
31 |
Chợ Kỳ Xuân |
Kỳ Xuân |
|
|
|
III |
3,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM XUYÊN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
||||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
||||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
|||||||||||
|
Tổng cộng |
|
24 |
120,774 |
2,443 |
24 |
143,978 |
4 |
4 |
15 |
2 |
0 |
1 |
2 |
0 |
|
1 |
Chợ Cầu |
Cẩm Lộc |
III |
10,000 |
285 |
III |
10,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Cừa |
Cẩm Hòa |
III |
3,553 |
76 |
III |
3,553 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Vực |
Cẩm Duệ |
III |
3,500 |
240 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Gon |
Cẩm Phúc |
III |
2,010 |
70 |
III |
2,010 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Bãi Bằng |
Cẩm Minh |
III |
7,850 |
22 |
III |
7,850 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Lụi |
Cẩm Hà |
III |
1,650 |
55 |
III |
2,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Mới |
Cẩm Huy |
III |
3,000 |
53 |
III |
5,000 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Chợ Mới dưới |
Cẩm Trung |
III |
3,000 |
64 |
III |
6,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
9 |
Chợ Biền |
Cẩm Lạc |
III |
2,200 |
54 |
III |
4,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
10 |
Chợ Kẻ Gỗ |
Cẩm Mỹ |
III |
3,900 |
43 |
III |
3,900 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Hôm |
Cẩm Nhượng |
III |
4,700 |
161 |
III |
4,945 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Chợ Đình |
Cẩm Bình |
III |
3,893 |
152 |
III |
3,893 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Mới |
Cẩm Thịnh |
III |
3,345 |
75 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
14 |
Chợ Trường |
Cẩm Thăng |
III |
2,397 |
50 |
III |
2,397 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
15 |
Chợ Phương |
Cẩm Dương |
III |
1,700 |
65 |
III |
1,700 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
16 |
Chợ Đoài |
Cẩm Dương |
III |
1,500 |
30 |
III |
1,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
17 |
Chợ Cơn Gọ |
Cẩm Nam |
III |
2,388 |
52 |
III |
4,335 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
18 |
Chợ Thá |
Cẩm Lĩnh |
III |
4,602 |
94 |
III |
4,602 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
19 |
Chợ Cầu |
Cẩm Thạch |
III |
1,803 |
60 |
III |
2,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
20 |
Chợ Hội |
TT. Cẩm Xuyên |
I |
47,293 |
620 |
I |
47,293 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Chợ Mới trên |
Cẩm Trung |
Tạm |
2,000 |
55 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Chợ Đón |
Cẩm Nhượng |
Tạm |
400 |
42 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Chợ Tran |
Cẩm Quan |
Tạm |
1,091 |
25 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Chợ Cẩm Sơn |
Cẩm Sơn |
Tạm |
3,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Chợ Cẩm Vĩnh |
Cẩm Vĩnh |
|
|
|
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
26 |
Chợ TT. Thiên Cẩm |
TT. Thiên Cầm |
|
|
|
III |
5,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
27 |
Chợ Cẩm Thành |
Xã Cẩm Thành |
|
|
|
III |
5,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
28 |
Chợ Cẩm Yên |
Cẩm Yên |
|
|
|
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
24 |
97,958 |
1,524 |
23 |
124,898 |
3 |
0 |
16 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
|
1 |
Chợ Già |
Thạch Kênh |
III |
8,100 |
80 |
III |
8,100 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Gát |
Việt Xuyên |
III |
10,200 |
150 |
III |
10,200 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Mương |
Thạch Thanh |
III |
5,000 |
40 |
III |
5,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Trẻn |
Thạch Long |
III |
3,465 |
130 |
III |
3,465 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
5 |
Chợ Hương Bộc |
Thạch Hương |
III |
2,752 |
100 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Nông Trường |
Ngọc Sơn |
III |
5,970 |
100 |
III |
5,970 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Mới |
Thạch Vĩnh |
III |
3,260 |
75 |
III |
3,260 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
8 |
Chợ Thạch Lưu |
Thạch Lưu |
III |
4,000 |
20 |
III |
4,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
9 |
Chợ Trổ |
Thạch Đài |
Tạm |
3,000 |
50 |
III |
3,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
10 |
Chợ Sơn |
Thạch Đỉnh |
III |
4,975 |
112 |
III |
9,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Mới |
Thạch Khê |
III |
9,303 |
15 |
III |
9,303 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
12 |
Chợ Chùa sò |
Thạch Lạc |
III |
3,500 |
69 |
III |
4,300 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Đạo |
Thạch Văn |
III |
5,470 |
50 |
III |
5,470 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
14 |
Chợ Động |
Thạch Hội |
III |
2,230 |
37 |
III |
2,230 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
15 |
Chợ Thạch Thắng |
Thạch Thắng |
III |
2,500 |
50 |
III |
3,200 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
16 |
Chợ Bia |
Thạch Xuân |
III |
4,620 |
42 |
III |
7,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
17 |
Chợ Đồn |
Thạch Điền |
III |
6,400 |
150 |
III |
6,400 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
18 |
Chợ Cày |
TT Thạch Hà |
II |
5,000 |
85 |
II |
5,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
19 |
Chợ Bắc Hải |
Thạch Hải |
Tạm |
1,000 |
30 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
20 |
Chợ Ba Giang |
Phù Việt |
Tạm |
1,100 |
70 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
21 |
Chợ Rú |
Thạch Sơn |
Tạm |
1,200 |
17 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
22 |
Chợ Cày Sáng |
TT Thạch Hà |
Tạm |
800 |
12 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Chợ Thạch Trị |
Thạch Trị |
Tạm |
4,113 |
15 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Chợ Đàng (Chợ Biển) |
Thạch Hải |
Tạm |
|
25 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Chợ Thạch Tân |
Thạch Tân |
|
|
|
III |
6,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
26 |
Chợ Tượng Sơn |
Tượng Sơn |
|
|
|
III |
7,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC HÀ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
15 |
65,541 |
1,260 |
12 |
91,321 |
4 |
1 |
5 |
3 |
2 |
1 |
0 |
0 |
|
1 |
Chợ Mai Phụ (Chợ Phủ) |
Mai Phụ |
III |
2,300 |
69 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Cầu Trù |
Phù Lưu |
III |
2,000 |
25 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Huyện |
Bình Lộc |
III |
13,000 |
251 |
III |
13,000 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Trại |
Hộ Độ |
III |
1,200 |
60 |
III |
11,000 |
|
|
|
|
X |
|
|
|
5 |
Chợ Cồn |
Thạch Mỹ |
III |
6,978 |
168 |
III |
6,978 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Phủ |
Thạch Châu |
III |
4,833 |
90 |
III |
4,833 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
7 |
Chợ Vùn |
Thịnh Lộc |
III |
10,000 |
150 |
III |
10,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
8 |
Chợ Eo |
Ích Hậu |
III |
5,600 |
100 |
III |
6,600 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
9 |
Chợ Hôm Trang |
Thạch Kim |
Tạm |
6,700 |
110 |
III |
6,700 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
10 |
Chợ Lù Chiều |
Hồng Lộc |
III |
7,200 |
85 |
III |
7,200 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Đình |
Tân Lộc |
III |
900 |
7 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
X |
|
|
|
12 |
Chợ Chiều |
An Lộc |
Tạm |
630 |
35 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Trung tâm |
Thạch Bằng |
Tạm |
2,500 |
60 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Chợ Mới |
Thạch Bằng |
Tạm |
1,200 |
30 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Chợ Hôm |
Hồng Lộc |
Tạm |
500 |
20 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Chợ Trung tâm Huyện lỵ Lộc Hà |
TT. Lộc Hà |
|
|
|
II |
16,010 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
18 |
93,900 |
1,864 |
18 |
106,200 |
0 |
0 |
8 |
1 |
1 |
5 |
3 |
0 |
|
1 |
Chợ Nghèn |
TT. Nghèn |
II |
25,000 |
425 |
II |
25,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Nhe |
Vĩnh Lộc |
III |
13,000 |
350 |
III |
13,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Quan |
Trường Lộc |
III |
5,100 |
90 |
III |
5,100 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Tổng |
Song Lộc |
III |
1,800 |
140 |
III |
2,500 |
|
|
|
|
X |
|
|
|
5 |
Chợ Vy |
Kim Lộc |
III |
2,800 |
100 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Quán Trại |
Thường Nga |
III |
4,000 |
56 |
III |
4,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Đại Thành |
Gia Hanh |
III |
1,800 |
60 |
III |
2,500 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
8 |
Chợ Huyện |
Đồng Lộc |
III |
6,000 |
228 |
III |
6,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
9 |
Chợ Cường |
Sơn Lộc |
III |
4,400 |
70 |
III |
4,500 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
10 |
Chợ Lối |
Quang Lộc |
III |
4,400 |
70 |
III |
4,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Đình |
Trung Lộc |
III |
3,000 |
50 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
12 |
Chợ Phù Minh |
Thiên Lộc |
III |
7,200 |
120 |
III |
7,200 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
13 |
Chợ Phúc Lộc |
Thuần Thiện |
III |
6,400 |
45 |
III |
6,400 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
14 |
Chợ Lù |
Tùng Lộc |
III |
4,000 |
50 |
III |
4,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
15 |
Chợ Thanh Lộc |
Thanh Lộc |
Tạm |
5,000 |
10 |
III |
5,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
16 |
Chợ Yên Lộc |
Yên Lộc |
|
|
|
III |
3,500 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
17 |
Chợ Thượng Lộc |
Thượng Lộc |
|
|
|
III |
3,500 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
18 |
Chợ Phú Lộc |
Phú Lộc |
|
|
|
III |
3,500 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
13 |
73,800 |
1,462 |
10 |
84,200 |
3 |
2 |
4 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
|
1 |
Chợ Đàng |
Đức Đồng |
III |
3,600 |
70 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
2 |
Chợ Nướt |
Đức Lạc |
III |
2,500 |
30 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
3 |
Chợ Bàu |
Đức Long |
III |
7,000 |
100 |
III |
7,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Đồn |
Tùng Ảnh |
III |
27,000 |
150 |
III |
27,000 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Giấy |
Đức Dũng |
III |
3,100 |
250 |
III |
10,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Hôm |
Thái Yên |
III |
3,000 |
100 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
7 |
Chợ Chay |
Đức An |
III |
5,000 |
62 |
III |
5,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
8 |
Chợ Trổ |
Đức Nhân |
III |
3,000 |
150 |
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
9 |
Chợ Tùng |
Đức Tùng |
III |
6,000 |
50 |
III |
6,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
10 |
Chợ Hôm |
Thị Trấn |
II |
11,200 |
430 |
II |
11,200 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Thượng |
Trường Sơn |
Tạm |
2,400 |
30 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Chợ Đức Hòa |
Đức Hòa |
Tạm |
|
25 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Trung Lễ |
Trung Lễ |
Tạm |
|
15 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHI XUÂN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
12 |
44,455 |
830 |
12 |
63,628 |
1 |
1 |
6 |
3 |
0 |
0 |
1 |
1 |
|
1 |
Chợ Cương Gián |
Cương Gián |
III |
4,217 |
140 |
III |
4,217 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
2 |
Chợ Hôm |
Xuân Hội |
III |
1,912 |
60 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Cầu |
Xuân Yên |
III |
2,100 |
40 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Chiều |
Xuân Trường |
III |
1,850 |
30 |
III |
4,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Bơ |
Xuân Đan |
III |
6,227 |
40 |
III |
10,400 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Xuân An |
TT. Xuân An |
III |
3,438 |
120 |
III |
3,438 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Giang Đình |
TT. Nghi Xuân |
II |
11,789 |
230 |
II |
14,873 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
8 |
Chợ Đón |
Xuân Hải |
III |
2,689 |
30 |
III |
4,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
9 |
Chợ Cổ Đạm |
Cổ Đạm |
III |
5,193 |
70 |
III |
5,200 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
10 |
Chợ Xuân Thành |
Xuân Thành |
III |
4,000 |
50 |
III |
4,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
11 |
Chợ Đền Củi |
Xuân Hồng |
Tạm |
500 |
20 |
III |
4,000 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
12 |
Chợ Cam Lâm |
Xuân Liên |
Tạm |
540 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Xuân Giang |
Xuân Giang |
|
|
|
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
|
X |
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra ngoài quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
15 |
49,874 |
1,098 |
11 |
48,200 |
4 |
0 |
5 |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
|
1 |
Chợ Sơn |
TT. Hương Khê |
II |
14,244 |
626 |
II |
15,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
2 |
Chợ Gia |
Phú Gia |
III |
3,500 |
130 |
III |
3,500 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
3 |
Chợ Đón |
Hương Long |
III |
3,000 |
40 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Hào |
Hương Bình |
III |
3,214 |
52 |
III |
3,200 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
5 |
Chợ La Khê |
Hương Trạch |
III |
734 |
35 |
III |
2,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
6 |
Chợ Hương Lâm |
Hương Lâm |
Tạm |
4,000 |
10 |
III |
4,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
7 |
Chợ Sòng |
Hương Thủy |
Tạm |
2,502 |
25 |
III |
3,500 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
8 |
Chợ Ga |
Phúc Trạch |
III |
5,000 |
35 |
III |
5,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
9 |
Chợ Nổ |
Hòa Hải |
III |
2,200 |
50 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
10 |
Chợ Hôm |
Phương Mỹ |
III |
2,580 |
25 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Trạm |
Hà Linh |
Tạm |
3,000 |
20 |
III |
3,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
12 |
Chợ Chúc A |
Hương Lâm |
Tạm |
600 |
5 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Vang |
Phương Điền |
Tạm |
500 |
20 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Chợ Hương Trà |
Hương Trà |
III |
4,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Chợ Trúc |
Hà Linh |
Tạm |
800 |
25 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VŨ QUANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
5 |
13,500 |
268 |
5 |
22,000 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
|
1 |
Chợ Bộng |
Đức Bồng |
III |
2,000 |
150 |
III |
7,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
2 |
Chợ Hương Đại |
TT. Vũ Quang |
II |
6,000 |
78 |
II |
6,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
3 |
Chợ Quánh |
Hương Thọ |
III |
1,900 |
20 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Phùng |
Đức Hương |
III |
2,000 |
20 |
III |
3,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Sơn Thọ |
Sơn Thọ |
III |
1,600 |
|
III |
3,000 |
|
|
|
|
|
X |
|
|
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2020, định hướng đến 2025 |
|||||||||||
Hạng chợ |
Diện tích (m2) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Hạng chợ |
Diện tích đất quy hoạch (m2) |
Xóa bỏ, đưa ra khỏi quy hoạch |
Giữ nguyên |
Đến 2020 |
Định hướng đến 2025 |
|||||||
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
Nâng cấp, cải tạo |
Xây mới |
Di dời |
||||||||||
|
Tổng cộng |
13 |
62,986 |
1,359 |
13 |
74,886 |
3 |
2 |
5 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Chợ Nầm |
Sơn Châu |
III |
5,000 |
40 |
III |
5,000 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Choi |
Sơn Hà |
III |
5,300 |
75 |
III |
6,000 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Mới |
Sơn Long |
Tạm |
1,500 |
12 |
III |
6,200 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
4 |
Chợ Gôi |
Sơn Hòa |
III |
4,200 |
150 |
III |
4,200 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
5 |
Chợ Chùa |
Sơn Tiến |
III |
7,511 |
35 |
III |
7,511 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
6 |
Chợ Rạp |
Sơn Trung |
III |
3,494 |
160 |
III |
3,494 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
7 |
Chợ Đình |
Sơn Thủy |
III |
4,400 |
46 |
III |
4,400 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
8 |
Chợ TT Phố Châu |
TT. Phố Châu |
II |
9,344 |
356 |
II |
9,344 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
9 |
Chợ Hà Chua |
Sơn Tây |
III |
6,000 |
55 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Chợ Hà Tân |
Sơn Tây |
Tạm |
2,000 |
130 |
III |
2,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
11 |
Chợ Tây Sơn |
TT. Tây Sơn |
II |
9,737 |
250 |
II |
9,737 |
|
X |
|
|
|
|
|
|
12 |
Chợ Cóc |
Sơn Mỹ |
Tạm |
4,000 |
30 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Chợ Đền Trung, Sông Con |
Sơn Diệm |
Tạm |
500 |
20 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Chợ biên giới Sơn Hồng |
Sơn Hồng |
|
|
|
III |
3,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
15 |
Chợ Sơn Lễ |
Sơn Lễ |
|
|
|
III |
5,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
16 |
Chợ biên giới Sơn Kim |
Sơn Kim 1 |
|
|
|
III |
9,000 |
|
|
|
X |
|
|
|
|
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2006 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 16/12/2006 | Cập nhật: 05/10/2010
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò và trường hợp không phải xin giấy phép khai thác do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần viện phí cho các trường hợp gặp khó khăn đột xuất Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (tạm thời) Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2006 để thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn thu vượt dự toán năm 2005, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng tại 03 xã điểm xây dựng mô hình phát triển nông thôn cấp xã và các dự án sử dụng nguồn vốn phân cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về hướng dẫn tổ chức kiểm tra chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND công nhận bổ sung Ban chấp hành Hội Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ II (2005 - 2009) Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013