Quyết định 73/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 73/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Thỏa |
Ngày ban hành: | 19/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2006/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 19 tháng 07 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC : SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 133/2005/QĐ-UBND NGÀY 22/11/2005 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 819/2004/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 10/11/2004 của Liên bộ: Uỷ ban Dân tộc -Kế hoạch & Đầu tư-Tài chính-Xây dựng –NN&PTNT về việc thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh khoá VII -kỳ họp thứ 4 về việc thông qua Đề án thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất,đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn quy định tại Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch & Đầu tư và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 133/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của UBND tỉnh như sau:
Tổng số tiền hỗ trợ: 6.000.000đồng/hộ/ha. Trong đó:
- Ngân sách trung ương: 5.000.000đ/hộ/ha.
- Ngân sách địa phương: 1.000.000đ/hộ/ha (đối ứng 20% vốn TW).
Biện pháp thực hiện theo Khoản 3, Điều 5 của bản quy định quản lý thực hiện Quyết định số 133/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của UBND tỉnh.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Bãi bỏ các văn bản, quy định trái với Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 133/2005/QĐ-UBND điều chỉnh một số nội dung trong văn kiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật cho Cải cách hành chính tại thành phố Hồ Chí Minh (VIE/02/010) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu 4 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 11/08/2005 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 133/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg “về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo” trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/11/2005 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 133/2005/QĐ-UBND về Đề án Đổi mới quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh du lịch dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 Ban hành: 04/07/2005 | Cập nhật: 27/11/2014
Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động ở vùng dành đất phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2010
Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn Ban hành: 20/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012