Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 4082/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 27/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4082/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 234/TTr-STP ngày 19 tháng 12 năm 2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 06 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4082/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp (06 thủ tục) |
|
1 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (ghi chú ly hôn) |
2 |
Tước Quốc tịch Việt Nam |
3 |
Hủy bỏ quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam |
4 |
Xác nhận có Quốc tịch Việt Nam |
5 |
Xác nhận là người gốc Việt Nam |
6 |
Ghi chú vào sổ đăng ký khai sinh việc nhập, trở lại, thôi Quốc tịch Việt Nam |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
I. LĨNH VỰC: HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (ghi chú ly hôn)
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Người đề nghị ghi chú ly hôn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ/chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có trách nhiệm chứng minh mối quan hệ.
• Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả, viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
+ Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Công chức trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
• Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
• Tờ khai ghi chú ly hôn (theo mẫu quy định).
• Bản sao bản án/quyết định ly hôn của tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn do tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn.
• Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu.
• Bản sao hộ khẩu để chứng minh thẩm quyền ghi chú việc ly hôn (đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
• 03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
• 07 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Tư pháp nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
• 03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được công văn trả lời của Bộ Tư pháp. Sở Tư pháp thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch cho đương sự.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí: 50.000đ/01 trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
+ Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2007 về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu TP/HT-2010-.TK.GCLH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ……………..............................................................
Họ và tên người khai:................................................................................................
Quốc tịch:…….......……….........................................................................
Số CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:................…....………..........
Nơi thường trú/tạm trú:…………........................................….…..............
Số điện thoại (nếu có):……………………………………......…..............
Quan hệ với người ghi chú việc ly hôn:......................................................
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……….......………………………….........giới tính:
Ngày tháng năm sinh: ………...................…………………………….....
Quốc tịch:…….......….................................................................................
Số CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:...........………….……...…....
Nơi thường trú/tạm trú: …………...............……..................…………….
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh: ...........................................................
……………….................…………………………………........................
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:...................................................................
……………….................…………………………………........................
Đã ly hôn với ông/bà:
Họ và tên:: ………………….....................…………………………….....
Số CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:..............……….……………
Nơi thường trú/tạm trú: …………...............………..............…………….
tại (ghi rõ tên nước):........................................ theo (ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác):....................................
đã có hiệu lực pháp luật số………........, ngày……/……/............. của (ghi rõ tên cơ quan công nhận việc ly hôn)…………….……...........................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo tờ khai: ..........,ngày…..tháng……năm…
|
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục: Tước Quốc tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện: Sau 15 ngày kể từ khi nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển cho Sở Tư pháp (Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp) (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Chuyên viên Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp kiểm tra tính pháp lý của đơn, thư tố cáo và tiến hành xác minh nội dung của đơn, thư tố cáo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
• Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc tước Quốc tịch Việt Nam.
• Các tài liệu xác minh, kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị tước Quốc tịch Việt Nam.
• Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị tước Quốc tịch Việt Nam (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết:
• 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo.
• 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
• 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Bạc Liêu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại Giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
3. Thủ tục: Hủy bỏ quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện: Sau 15 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quốc tịch Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển cho Sở Tư pháp (Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp) (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Chuyên viên Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp kiểm tra tính pháp lý của đơn, thư tố cáo và tiến hành xác minh nội dung của đơn, thư tố cáo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
• Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hủy bỏ quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam.
• Tài liệu xác minh, kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị hủy bỏ quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam.
• Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị hủy bỏ quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
• 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo.
• 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
• 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Bạc Liêu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại Giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
4. Thủ tục: Xác nhận có quốc tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
• Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
• Đơn xin xác nhận có Quốc tịch Việt Nam, trong đơn phải ghi rõ mục đích xin xác nhận có Quốc tịch Việt Nam.
• Bản sao một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh có Quốc tịch Việt Nam:
- Giấy khai sinh, trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ Quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh Quốc tịch Việt Nam của cha mẹ.
- Giấy chứng minh nhân dân.
- Hộ chiếu Việt Nam.
- Quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam, quyết định cho trở lại Quốc tịch Việt Nam, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
• 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn xin xác nhận có Quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu.
• 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp tra cứu.
• 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả tra cứu của Bộ Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại Giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
5. Thủ tục: Xác nhận là người gốc Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
+ Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
• Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
• Đơn xin xác nhận là người gốc Việt Nam, trong đơn phải ghi rõ mục đích xin xác nhận là người gốc Việt Nam.
• Bản sao một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh có Quốc tịch Việt Nam.
- Giấy khai sinh, trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ Quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh Quốc tịch Việt Nam của cha mẹ.
- Giấy chứng minh nhân dân.
- Hộ chiếu Việt Nam.
- Quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam, quyết định cho trở lại Quốc tịch Việt Nam, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
• 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn xin xác nhận có Quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu.
• 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp tra cứu.
• 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả tra cứu của Bộ Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Liên Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại Giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
6. Thủ tục: Ghi chú vào sổ đăng ký khai sinh việc nhập, trở lại, thôi Quốc tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện: Sau khi nhận được thông báo về việc nhập, trở lại, thôi Quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 05 của Bộ Tư pháp gửi cho Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp) (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
• Chuyên viên Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp kiểm tra tính pháp lý và nội dung thông báo:
* Trường hợp trước đây cơ quan có đăng ký khai sinh cho người có thông báo về việc nhập, trở lại, thôi Quốc tịch Việt Nam thì tiến hành ghi vào sổ đăng ký khai sinh.
* Trường hợp trước đây cơ quan có đăng ký nhưng sổ bộ đăng ký khai sinh trước đây không còn thì thông báo lại cho Bộ Tư pháp theo dõi, quản lý.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm: Thông báo về việc nhập, trở lại, thôi Quốc tịch Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc khi nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ đăng ký khai sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại Giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Thông tư 16/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 78/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ xây dựng kênh mương loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND đổi tên Phòng Giáo dục trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định về các hoạt động văn hóa - thông tin và dịch vụ văn hóa Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ - Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chậm nộp tiền sử dụng đất đối với đối tượng bị di dời, giải toả chỗ ở được nhà nước bố trí đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn soạn thảo,thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình tại Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006