Quyết định 4069/QĐ-UBND năm 2014 về phân công công tác thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016
Số hiệu: | 4069/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 18/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/09/2014 | Số công báo: | Số 52 |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4069/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2014 |
VỀ PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CÁC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NHIỆM KỲ 2011 - 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2009 và Nghị định số 36/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1476/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ vê phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1135/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2011, Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2013, Quyết định số 1451/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2013, Quyết định số 1939/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Quyết định số 2970-QĐ/TU ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Ban Thường vụ Thành ủy vê ban hành Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Để tăng cường quản lý và chuẩn bị cho nhiệm kỳ Ủy ban nhân dân Thành phố khóa IX (nhiệm kỳ 2016 - 2020),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố là người lãnh đạo chung và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân Thành phố, chịu trách nhiệm cá nhân về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Điều 127, Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 và những vấn đề khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định; cùng tập thể Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước cơ quan Nhà nước cấp trên.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân công các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo, giải quyết các công việc hàng ngày trong từng lĩnh vực công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố; ngoại trừ các công việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trực tiếp chỉ đạo, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố sử dụng quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố để giải quyết các công việc thuộc phạm vi được phân công.
3. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chủ động giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công. Khi vấn đề có liên quan đến lĩnh vực công tác của các Phó Chủ tịch khác thì trực tiếp trao đổi, chủ động phối hợp để giải quyết. Trường hợp vấn đề cần có ý kiến của Chủ tịch hoặc giữa các Phó Chủ tịch có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
4. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm cá nhân về các quyết định liên quan đến việc thực hiện các công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân công trước Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời, cùng các thành viên khác của Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Hàng tuần, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố họp giao ban để xem xét, giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, chủ trương, chính sách, kiến nghị của cơ sở và các công việc cần tập trung chỉ đạo. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định các vấn đề đưa ra giao ban. Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp tình hình công việc được phân công, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố tại cuộc họp giao ban của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng Sở, ban ngành chủ trì đề án báo cáo các nội dung công việc được phân công.
6. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và công việc, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố có các cuộc họp Ủy ban để góp ý kiến về nội dung các đề án quan trọng trình Chính phủ, Thành ủy, Hội đồng nhân dân Thành phố.
7. Trong trường hợp cần thiết, hoặc khi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố vắng mặt thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trực tiếp giải quyết hoặc phân công Phó Chủ tịch khác giải quyết công việc thay Phó Chủ tịch vắng mặt.
Điều 2. Nội dung phân công đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố có quyền hạn:
1. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các cơ chế, chính sách, đề án phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương theo đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, phù hợp với các văn bản chỉ đạo của cấp trên và tình hình thực hiện của địa phương, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả cao.
2. Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố thuộc lĩnh vực mình phụ trách; phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung. Nếu phát hiện các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân quận - huyện ban hành văn bản, việc làm trái với quy định của pháp luật của Nhà nước, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố được quyền thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định đình chỉ việc thi hành văn bản, việc làm sai trái đó; đồng thời đề ra các biện pháp xử lý kịp thời và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Giải quyết những vấn đề phát sinh hàng ngày thuộc phạm vi mình phụ trách; xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố để xử lý những vấn đề thuộc về cơ chế, chính sách chưa được cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc những vấn đề quan trọng khác; giải quyết các vấn đề liên ngành mà Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể chưa thống nhất được ý kiến.
4. Theo dõi công tác tổ chức và cán bộ, chỉ đạo xử lý những vấn đề nội bộ trong các cơ quan thuộc lĩnh vực được Ủy ban nhân dân Thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân công phụ trách.
5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố không xử lý các vấn đề ngoài phạm vi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân công và những vấn đề không thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Nội dung phân công đối với Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố
Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố có quyền hạn:
1. Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân công phụ trách một số lĩnh vực cụ thể, thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện giải quyết công việc thuộc lĩnh vực công tác mình phụ trách; chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban nhân dân Thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về kết quả công việc được phân công phụ trách.
2. Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết hoặc xem xét để trình Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết theo thẩm quyền các đề nghị của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện về vấn đề thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực công tác mình phụ trách.
3. Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố tham gia ý kiến với các thành viên khác của Ủy ban nhân dân Thành phố để xử lý các vấn đê thuộc thẩm quyền của thành viên đó, có liên quan đến chức năng của ngành, lĩnh vực mình phụ trách; tham gia giải quyết công việc của tập thể Ủy ban nhân dân Thành phố, quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố; thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền và báo cáo kết quả công việc với Ủy ban nhân dân Thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp thường kỳ hoặc bất thường của Ủy ban nhân dân Thành phố; thảo luận và biểu quyết những vấn đê được đưa ra phiên họp hoặc Phiếu lấy ý kiến, đóng góp trực tiếp vào văn bản.
5. Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố được Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin vê hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 4. Phân công nhiệm vụ cụ thể
1. Đồng chí Lê Hoàng Quân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Bí thư Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Chỉ đạo, điều hành và quản lý chung mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố; lãnh đạo các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị, dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm và dài hạn của thành phố; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm;
- Công tác tổ chức - cán bộ;
- Công tác an ninh, nội chính;
- Công tác thanh tra;
- Công tác kế hoạch và đầu tư;
- Công tác cải cách hành chính;
- Công tác đối ngoại.
c) Trực tiếp chỉ đạo các chương trình, công trình: Chương trình Cải cách hành chính gắn với mục tiêu xây dựng chính quyền đô thị; Chương trình phòng, chống tham nhũng; Công trình xây dựng Khu Công nghệ cao; Công trình xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
d) Trực tiếp làm Trưởng các Ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan; Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân; Trưởng Ban Chỉ đạo phát triển công nghiệp hỗ trợ; Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng thành phố; Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự thành phố; Chủ tịch Hội đồng Giáo dục Quốc phòng - An ninh.
đ) Trực tiếp chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Thanh tra thành phố, Công an thành phố, Bộ Tư lệnh thành phố, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Ban Quản lý Khu đô thị mới Thủ Thiêm; phối hợp chỉ đạo Cục Thống kê Thành phố.
e) Theo dõi Quận 11, huyện Cần Giờ.
2. Đồng chí Hứa Ngọc Thuận - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:
- Giáo dục và đào tạo;
- Văn hóa, thể dục thể thao;
- Xuất bản - Báo chí;
- Y tế, quản lý dược;
- Lao động - Thương binh và xã hội;
- Công tác tôn giáo; công tác dân tộc;
- Công tác giảm nghèo, tăng hộ khá;
- Công tác thi đua - khen thưởng;
- Đồng Chủ tịch Hội đồng Đại học Thành phố Hồ Chí Minh;
- Xét duyệt các dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực và đơn vị phụ trách;
- Giải quyết những trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến lĩnh vực được phân công.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi chỉ đạo công tác an ninh, theo dõi chỉ đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
c) Trực tiếp chỉ đạo các chương trình, công trình: Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Chương trình mục tiêu 3 giảm; Công trình Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc.
d) Trưởng các Ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan. Trưởng Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ và Bình đẳng giới; Trưởng Ban chỉ đạo giảm nghèo - tăng hộ khá, Chủ tịch Ủy ban phòng chống AIDS.
đ) Trực tiếp theo dõi chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo, Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật, Học viện Cán bộ thành phố, Đài Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Tổng Công ty Văn hóa Sài Gòn - TNHH một thành viên, Công ty TNHH một thành viên Dược Sài Gòn; phối hợp chỉ đạo Bảo hiểm xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố.
e) Theo dõi các Quận 8 và huyện Nhà Bè.
3. Đồng chí Nguyễn Thị Hồng - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:
- Tài chính - ngân sách; ngân hàng;
- Thuế;
- Quản lý công sản;
- Thương mại (kể cả công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại), dịch vụ (gồm tài chính - ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn và các dịch vụ khác); du lịch;
- Xét duyệt các dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực và đơn vị phụ trách;
- Giải quyết những trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến lĩnh vực được phân công.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo công tác kế hoạch và đầu tư.
b) Trực tiếp chỉ đạo các chương trình, công trình: Chương trình Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Chương trình Hội nhập Kinh tế quốc tế; Chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu; Chương trình phát triển bán buôn, bán lẻ; Chương trình phát triển thương mại điện tử; Chương trình tạo nguồn hàng thiết yếu và bình ổn thị trường.
c) Trực tiếp làm nhiệm vụ Trưởng Ban chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác hội nhập kinh tế quốc tế và tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); Trưởng các Ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan.
d) Trực tiếp theo dõi chỉ đạo Sở Tài chính, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Liên hiệp Hợp tác xã thương mại (Sài Gòn Co-op), Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH một thành viên, Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH một thành viên, Tổng Công ty Bến Thành - TNHH một thành viên, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố, Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn; Công ty TNHH một thành viên Vàng bạc đá quý thành phố, các Công ty Kiểm toán thuộc thành phố; phối hợp chỉ đạo Cục Hải quan, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố, Cục Thống kê, Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố và các Công ty bảo hiểm trên địa bàn.
đ) Theo dõi Quận 1, quận Gò Vấp.
4. Đồng chí Nguyễn Hữu Tín - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:
- Xây dựng;
- Quản lý đất đai - tài nguyên và môi trường;
- Giao thông - công chính, vận tải;
- Quản lý nhà (nhà công vụ, nhà thương mại, nhà xã hội);
- Xét duyệt các dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực và đơn vị phụ trách;
- Giải quyết những trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến lĩnh vực được phân công.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi và chỉ đạo công tác quy hoạch - kiến trúc đô thị, Công trình xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; trực tiếp chỉ đạo Chương trình nhà ở, Chương trình xử lý rác; Chương trình giảm ngập nước, Chương trình nước sạch cho sinh hoạt của nhân dân nội thành và ngoại thành; Chương trình giảm ùn tắc giao thông; Chương trình giảm ô nhiễm môi trường; các dự án về kết cấu hạ tầng kỹ thuật và một số công trình trọng điểm như: Công trình Đại lộ Đông Tây; hệ thống Metro; dự án vệ sinh môi trường (lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè); dự án môi trường nước thành phố (Kênh Tàu Hũ, Bến Nghé, Kênh Đôi -Kênh Tẻ), nâng cấp đô thị...
c) Trưởng các Ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan.
d) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo Ban Quản lý Khu đô thị mới Thủ Thiêm. Trực tiếp theo dõi chỉ đạo Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Khu Nam, Khu đô thị Cảng Hiệp Phước, Ban Quản lý Đường sắt đô thị, Ban Quản lý Công trình giao thông đô thị, Trung tâm quản lý hạ tầng ngầm thành phố; Quỹ Phát triển nhà ở thành phố; Công ty TNHH Một thành viên Quản lý kinh doanh nhà thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Thoát nước đô thị, Công ty TNHH Một thành viên Công trình giao thông Sài Gòn, Công ty TNHH Một thành viên Công viên Cây xanh, Công ty TNHH Một thành viên Chiếu sáng công cộng; Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn - TNHH một thành viên, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn - TNHH một thành viên, Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn - TNHH một thành viên; Tổng Công ty Cơ khí - Giao thông vận tải Sài Gòn - TNHH một thành viên (Samco); phối hợp chỉ đạo các ga đường sắt (thuộc Cục Đường sắt Việt Nam), các cảng sông, cảng biển, sân bay Tân Sơn Nhất.
đ) Theo dõi Quận 2 và huyện Hóc Môn.
5. Đồng chí Tất Thành Cang - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:
- Công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Công nghiệp; công nghiệp hỗ trợ.
- Các khu chế xuất, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, cơ quan và doanh nghiệp Nhà nước;
- Xét duyệt các dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực và đơn vị phụ trách;
- Phụ trách công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo chung trên địa bàn Thành phố; đồng thời trực tiếp giải quyết những trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến lĩnh vực được phân công.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo công tác nội chính, công tác thanh tra, công tác nghĩa vụ quân sự, Chương trình cải cách tư pháp.
c) Trưởng các Ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan.
d) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo Thanh tra Thành phố, Bộ Tư lệnh Thành phố. Trực tiếp theo dõi chỉ đạo Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Văn phòng Tiếp công dân thành phố, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Công ty TNHH một thành viên Phát triển công nghiệp Tân Thuận, Lực lượng Thanh niên xung phong, Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố.
đ) Quan hệ phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp.
e) Quan hệ phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố, Tòa án nhân dân Thành phố, Cục Thi hành án Dân sự.
g) Theo dõi Quận 9, quận Thủ Đức.
6. Đồng chí Lê Mạnh Hà - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:
- Khoa học - công nghệ;
- Bưu chính, viễn thông, internet, công nghệ thông tin;
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; đăng ký kinh doanh;
- Công tác sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước; quản lý doanh nghiệp nhà
nước (quản lý chung);
- Xét duyệt các dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực và đơn vị phụ trách. Xét duyệt tất cả các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố;
- Giải quyết những trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến lĩnh vực được phân công.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi chỉ đạo Công trình Khu Công nghệ cao, hợp tác vê công nghệ thông tin với các tỉnh, Thành phố.
c) Trưởng các Ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan. Trực tiếp chỉ đạo Chương trình hỗ trợ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố; Chương trình đổi mới và sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước.
d) Trực tiếp theo dõi chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật; Công ty TNHH một thành viên phát triển Công viên Phần mềm Quang Trung, Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn - TNHH một thành viên, Tổng Công ty Công nghiệp - In - Bao bì Liksin - TNHH một thành viên, Công ty TNHH một thành viên Dệt may Gia Định; phối hợp chỉ đạo Tổng Công ty Điện lực, các Tổng Công ty, doanh nghiệp công nghiệp Trung ương trên địa bàn, Bưu điện thành phố, Viễn thông thành phố.
đ) Theo dõi Quận 4 và quận Bình Thạnh.
7. Đồng chí Lê Thanh Liêm - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:
- Nông nghiệp và phát triển nông thôn, thủy lợi; phòng, chống lụt bão, cứu hộ, cứu nạn;
- Khu vực kinh tế tập thể về nông nghiệp;
- Quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố trong nước;
- Xét duyệt các dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực và đơn vị phụ trách;
- Giải quyết những trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến lĩnh vực được phân công.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo công tác đối ngoại và hợp tác với các thành phố nước ngoài có thiết lập quan hệ hữu nghị với Thành phố Hồ Chí Minh; công tác cải cách hành chính.
c) Trưởng các Ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan. Trực tiếp chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm, Chương trình giống cây, giống con chất lượng cao, Chương trình thực hiện Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, Dự án vớt và xử lý lục bình, rong, cỏ, rác thải nổi, bèo và các loại thực vật trên sông, kênh rạch trên địa bàn Thành phố. Phối hợp thực hiện Chương trình giảm ngập nước nội thành và ngoại thành.
d) Trực tiếp theo dõi chỉ đạo Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị, Ủy ban về Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh các Hợp tác xã, Ban Quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao; Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn - TNHH một thành viên, Công ty Dịch vụ cơ quan nước ngoài (FOSCO).
đ) Theo dõi huyện Củ Chi và huyện Bình Chánh.
8. Đồng chí Nguyễn Chí Thành - Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Giữ chức vụ Giám đốc Công an Thành phố.
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về phần công việc được phân công trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước cấp trên.
c) Theo dõi Quận 12, quận Phú Nhuận.
9. Đồng chí Trương Văn Hai - Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố.
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về công tác được phân công trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước cấp trên.
c) Theo dõi quận Tân Phú, quận Tân Bình.
10. Đồng chí Võ Văn Luận - Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Giữ chức vụ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Là Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân Thành phố, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao nhiệm vụ phát ngôn với báo chí về các chủ trương, chính sách, quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân Thành phố, về các công việc chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
c) Chịu trách nhiệm cá nhân về công tác được phân công trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước cấp trên.
d) Theo dõi Quận 3, Quận 6.
11. Đồng chí Trương Văn Lắm - Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy viên Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Giữ chức vụ Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về công tác được phân công trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước cấp trên.
c) Theo dõi quận Bình Tân.
12. Đồng chí Thái Văn Rê - Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Giữ chức vụ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về công tác được phân công trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước cấp trên.
c) Theo dõi Quận 7, Quận 10.
13. Đồng chí Đào Thị Hương Lan - Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Giữ chức vụ Giám đốc Sở Tài chính.
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về công tác được phân công trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố; cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Hội đồng nhân dân Thành phố và trước cấp trên.
c) Theo dõi Quận 5.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 6039/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phân công công tác các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 và Công văn số 780/UBND-THKH ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung Quyết định phân công công tác các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016.
Điều 6. Các Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố nhiệm kỳ 2011 - 2016, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực lao động và xã hội Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Chăm sóc, bảo tồn cây Xích Tùng cổ tại Rừng quốc gia Yên Tử, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trường Đại học Luật thuộc Đại học Huế Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2014 bổ sung kinh phí bù hạt giống cây trồng dự trữ quốc gia Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Công văn 780/UBND-THKH năm 2014 điều chỉnh Quyết định phân công công tác thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 6039/QĐ-UBND năm 2013 phân công công tác thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2013 phê chuẩn việc bầu bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2013 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định về giá, phân loại, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 6039/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, công tác quốc phòng quân sự địa phương và Phong trào toàn dân bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới Quốc gia Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2005/QĐ-UB quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1476/QĐ-TTg năm 2011 về phân công công tác của Thủ tướng và Phó Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Nghị định 36/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm Hội đồng thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tập đoàn Dệt may Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2010 ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về chống rửa tiền và chống tài trợ khủng bố Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Tiểu ban Vật chất – Hậu cần thuộc Ủy ban Quốc gia về ASEAN 2010 Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 18/09/2009
Nghị định 27/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 21/03/2009
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2008 về việc điều chỉnh nội dung đề án Hỗ trợ nuôi ăn, điều trị phục hồi chức năng cho trẻ em tàn tật tại Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật số 1 thuộc Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho nhân dân và Cán bộ thị trấn Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An và Công ty Cây ăn quả Nghệ An Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 1476/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2007 phê chuẩn miễn nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 01/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012