Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Số hiệu: | 55/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 07/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2011/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 09 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạp pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 31/5/2007 của UBND tỉnh về việc quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BNN-BNV ngày 05/6/2009 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trên cơ sở Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 2375/QĐ-BNN-QLCL ngày 21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1852 /TTr-SNN ngày 22 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 09 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai).
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí pháp lý
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Đồng Nai (sau đây gọi là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Trụ sở Chi cục đặt tại Xa lộ Hà Nội, Khu phố 3 phường Tam Hòa, thành phố Biên Hòa.
Điều 2. Chức năng
Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thuỷ sản và muối trong quá trình sản xuất đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức có liên quan triển khai công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình giám sát về chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối, giám sát về vệ sinh an toàn thực phẩm lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất muối, nuôi trồng thủy sản, thu hoạch, đánh bắt, thu gom, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu;
b) Chủ trì, phối hợp các Chi cục: Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản và các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra công nhận điều kiện đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, khai thác, thu hoạch, thu mua, sơ chế, chế biến, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu;
c) Chủ trì tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và muối sản xuất tại các cơ sở trên địa bàn quản lý trước khi đưa ra thị trường ở địa phương theo phân cấp;
d) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn kiểm tra, truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm sản tiêu thụ trên địa bàn không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kiến nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về trách nhiệm của các cơ quan quản lý chất lượng địa phương và đề xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
5. Giám sát, kiến nghị các giải pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra, chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản phi thực phẩm.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thuộc phạm vi quản lý.
7. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức, hoạt động kiểm nghiệm và hỗ trợ các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật. Chủ trì hoặc phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn.
10. Tổ chức điều tra, thống kê và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
11. Đề xuất các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trong phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan đến nội dung bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
12. Quản lý tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC- BIÊN CHẾ VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu lãnh đạo: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có Chi cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng;
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng và được phân công chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
Giám đốc Sở quyết định việc bổ nhiệm Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: Chi cục có 3 Phòng
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2.
Các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng do Chi cục Trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi có văn bản đề nghị và có ý kiến của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng thuộc Chi cục được thực hiện theo quy định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục: Tổ chức sự nghiệp trực thuộc được thành lập theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ nhằm thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước của Chi cục và cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh trong các lĩnh vực: kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, đào tạo- tư vấn về xây dựng, chứng nhận các hệ thống quản lý chất lượng, chứng nhận hợp chuẩn hợp qui.
Biên chế của Chi cục hàng năm được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao trong tổng số biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục trưởng quyết định bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và số biên chế được giao hàng năm của Chi cục phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng. Giúp việc cho Chi cục trưởng có các phó Chi cục trưởng. Chi cục trưởng điều hành các phó Chi cục trưởng; các phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CHI CỤC TRƯỞNG, PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Điều 7. Chi cục trưởng
1. Chi cục trưởng là người đứng đầu và là người đại diện theo pháp luật của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, điều hành Chi cục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 3 bảng Quy định này;
b) Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện và phân công thực hiện các công việc trong Chi cục. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng, thủ trưởng các tổ chức sự nghiệp trực thuộc, các công chức và người lao động; uỷ quyền cho Trưởng phòng, thủ trưởng tổ chức sự nghiệp trực thuộc giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng;
c) Quản lý đội ngũ công chức và người lao động của Chi cục; ban hành nội quy, quy chế làm việc nội bộ của Chi cục;
d) Đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng, người đứng đầu tổ chức sự nghiệp trực thuộc và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác về công tác tổ chức, cán bộ theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Thực hiện nhiệm vụ của chủ tài khoản Chi cục, chịu trách nhiệm và quản lý, tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản và cơ sở vật chất của Chi cục theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tham gia thanh tra theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về quản lý chất lượng nông lâm thủy sản theo quy định của pháp luật;
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, quan liêu, lãng phí trong Chi cục và các Phòng chuyên môn, Tổ chức sự nghiệp trực thuộc trực thuộc Chi cục; ký các Báo cáo thống kê của Chi cục và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các Báo cáo;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai giao.
Điều 8. Phó Chi cục trưởng
1. Phó Chi cục trưởng là người giúp việc Chi cục trưởng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra hoạt động của một số Phòng chuyên môn hoặc tổ chức sự nghiệp trực thuộc và giải quyết các công việc đột xuất khác do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các hoạt động được uỷ quyền và kết quả công tác được giao.
2. Phó Chi cục trưởng có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của Phòng chuyên môn, Tổ chức sự nghiệp trực thuộc được Chi cục trưởng phân công chỉ đạo trực tiếp;
b) Báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Chi cục trưởng trước khi giải quyết các vấn đề quan trọng, phức tạp, liên quan đến cơ chế, chính sách và các vấn đề khác thể hiện quan điểm, chính kiến của Chi cục;
c) Báo cáo Chi cục trưởng về tình hình giải quyết công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách;
Chương IV
Điều 9. Xây dựng kế hoạch và công tác thông tin, báo cáo
1. Chi cục có kế hoạch công tác năm, sáu tháng, quý và tháng. Kế hoạch công tác năm được xây dựng trên cơ sở kết quả công tác của năm trước, kế hoạch công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chỉ đạo nhiệm vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản trọng tâm do Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cơ quan Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nam bộ ban hành. Kế hoạch công tác sáu tháng và quý được xây dựng để cụ thể hoá công tác năm và bổ sung những nhiệm vụ mới phát sinh.
2. Theo chỉ đạo của Chi cục trưởng, Phòng Hành chính - Tổng hợp có trách nhiệm xây dựng văn bản hướng dẫn các nội dung của kế hoạch công tác năm và gửi đến các Phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc.
Căn cứ vào hướng dẫn, các Phòng và tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục đề xuất kế hoạch công tác để tổng hợp xây dựng dự kiến kế hoạch công tác năm sau của Chi cục. Dự kiến công tác năm được gửi đến các Phòng chuyên môn và tổ chức sự nghiệp trực thuộc để lấy ý kiến. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự kiến kế hoạch công tác năm, các phòng, Tổ chức sự nghiệp trực thuộc có trách nhiệm gửi ý kiến về Phòng Hành chính - Tổng hợp để tổng hợp trình Chi cục trưởng quyết định trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, đồng gửi báo cáo Cơ quan Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nam bộ, Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để biết và chỉ đạo thực hiện.
1. Hình thức báo cáo: gồm báo cáo định kỳ, đột xuất hoặc chuyên đề theo sự chỉ đạo của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thời gian tiến hành báo cáo: hàng tháng, quý, sáu tháng và năm. Chi Cục có trách nhiệm xây dựng báo cáo theo chỉ đạo, hướng dẫn và yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
Điều 11. Quan hệ với Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
1. Chi cục chịu sự quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2. Khi có vướng mắc phát sinh hoặc có vấn đề cần trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Chi cục báo cáo đề xuất phương án giải quyết lên Cơ quan quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản Nam bộ cấp trên.
Điều 12. Quan hệ với Sở Nông nghiệp và PTNT Đồng Nai
1. Chi cục chịu sự quản lý, chỉ đạo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai. Chi cục có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai liên quan đến công tác Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản; báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo, đề xuất phương án xử lý và đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai xem xét, quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai về lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và tổ chức triển khai thực hiện các ý kiến chỉ đạo đó.
2. Chi cục phản ánh đề xuất, kiến nghị với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai về các vấn đề tổ chức, cán bộ, chế độ chính sách và các vấn đề có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Chi cục theo quy định của pháp luật.
Chi cục hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ và phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế triển khai các hoạt động Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ở địa phương, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản cho đội ngũ cán bộ và cộng tác viên cấp xã.
Điều 14. Quan hệ với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phối hợp với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Đồng Nai tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật, triển khai các đợt thanh kiểm tra liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm; tổ chức truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm thủy sản tiêu thụ trên địa bàn không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo phân cấp.
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì thực hiện và trao đổi thông tin với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế về kết quả các các hoạt động giám sát về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất; kiểm tra công nhận điều kiện đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm, thủy sản và muối sản xuất tại cơ sở trên địa bàn quản lý trước khi đưa ra thị trường trong phạm vi quản lý của Chi cục.
Điều 15. Quan hệ với Chi cục và các Phòng chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi cục phối hợp với các Phòng chức năng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tham mưu giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) thuộc UBND huyện, Thị xã Long Khánh và Thành phố Biên Hòa trong việc thực hiện quản lý nhà nước về Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ở địa phương theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thực hiện chức năng đầu mối, chủ trì phối hợp với các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng và nhiệm vụ liên quan đến chỉ đạo sản xuất và quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình sản xuất nông, lâm, thủy sản và muối (Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản...) tổ chức quản lý nhà nước về chất lượng nông lâm sản và thủy sản trong toàn bộ quá trình sản xuất đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
Điều 16. Quan hệ với các tổ chức cung cấp dịch vụ công về chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Chi cục thực hiện quản lý nhà nước theo phân cấp và hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cung cấp dịch vụ công về chất lượng nông lâm sản và thủy sản trong việc thực hiện các dịch vụ về chất lượng nông lâm sản và thủy sản ở địa phương. Phát hiện và kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật của các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục.
Điều 17. Quan hệ với các hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục
Chi cục hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để đề xuất hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực; phát hiện và kiến nghị việc xử lý các vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực.
Điều 18. Quan hệ với Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Đồng Nai
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Đồng Nai trong công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
Điều 19. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai và chỉ đạo, kiểm tra tổ chức thực hiện quyết định này; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo của Chi cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phù hợp./.
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành về quản lý người nước ngoài làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí dự thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thành lập thị trấn Mái Dầm thuộc huyện Châu Thành và thành lập thị trấn Búng Tàu thuộc huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà ở cho thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 2375/QĐ-BNN-QLCL năm 2009 về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 24/2009/QÐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cấp thoát nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND bổ sung điểm h vào Khoản 1, Điều 50 của Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng cho nhân viên y tế thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định thời gian hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Đatanla - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy chế giải thưởng Ngọn Hải đăng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp xử lý biến động thị trường bất thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 31/03/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp, uỷ quyền quản lý công tác tổ chức - cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về thu phí đấu giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND qui định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ luân chuyển Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 29/12/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND chuyển đổi Phòng Công chứng số 1, Phòng Công chứng số 2 từ cơ quan quản lý nhà nước thành đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/11/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy chế về quản lý trong quan hệ vận động, tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài kèm theo quyết định 33/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ 785 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 111/2006/QĐ-UBND, 112/2006/QĐ-UBND và 46/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định cao độ chuẩn cho phép san lấp mặt bằng trong hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành xe công nông Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Phương án thu và mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Bản quy định về quy trình cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do UBND tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ôtô con có sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 27/08/2009
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu cho trẻ em dưới sáu tuổi và các Trạm Y tế xã được giới thiệu trẻ em dưới sáu tuổi lên thẳng các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 16/04/2014
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nghĩa vụ lao động công ích Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 kèm theo Quyết định 03/2007QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 250/2003/QĐ-CT về quy định thành lập Ban Hội nhập kinh tế quốc tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007