Quyết định 55/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 55/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2011/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 09/01/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là hệ thống thư điện tử).
2. Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị), cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trên địa bàn tỉnh Bình Định và các cá nhân, đơn vị liên quan tham gia khai thác, sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Bình Định phục vụ mục đích công tác và giao dịch hành chính.
Điều 2. Quản lý nhà nước về Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình Định giao Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của hệ thống thư điện tử theo quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Bình Định
1. Địa chỉ truy nhập vào hệ thống thư điện tử của tỉnh là http://mail.binhdinh.gov.vn.
2. Hệ thống thư điện tử được thiết lập và vận hành trên hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của tỉnh, cho phép các tài khoản thư điện tử thuộc hệ thống có thể gửi, nhận thư trong nội bộ và với các địa chỉ thư điện tử khác trên mạng internet.
Điều 4. Các nguyên tắc chung
1. Hoạt động của hệ thống thư điện tử phải đảm bảo tuân thủ theo Luật Công nghệ thông tin và Luật Giao dịch điện tử.
2. Việc trao đổi, gửi, nhận các thông tin mật, các thông tin được quy định không trao đổi bằng thư điện tử phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định khác về quản lý thông tin trên internet.
3. Các thông tin tài khoản thư điện tử, mật khẩu và các thông tin trao đổi hợp pháp của các cơ quan, cá nhân thông qua hệ thống thư điện tử được đảm bảo bí mật theo quy định của pháp luật.
4. Các tổ chức, cá nhân có hành vi phát tán tài liệu tuyên truyền xuyên tạc đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có hành vi phát tán virus, thư rác trên hệ thống thư điện tử; có hành vi phá hoại hệ thống thư điện tử, phát tán thông tin gây ảnh hưởng đến uy tín, danh dự của đơn vị, cá nhân sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Các cơ quan nhà nước của tỉnh Bình Định có trách nhiệm công khai địa chỉ hộp thư điện tử của các cơ quan, đơn vị và CBCCVC để tạo điều kiện thuận tiện cho việc trao đổi, thông tin liên lạc trong họat động của cơ quan nhà nước.
6. Địa chỉ thư điện tử trong hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định là duy nhất, không trùng lặp.
Chương II
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ
Điều 5. Tổ chức hệ thống
1. Hệ thống thư điện tử được cài đặt, vận hành dựa trên hạ tầng kỹ thuật Công nghệ thông tin của tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý và được kết nối vào mạng internet.
2. Hệ thống thư điện tử được đảm bảo hoạt động thường xuyên, liên tục, các thông tin tài khoản và hộp thư điện tử được lưu trữ và quản lý tập trung tại Trung tâm Hạ tầng thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định.
Điều 6. Định dạng chung địa chỉ hộp thư điện tử
1. Ngoài hộp thư công vụ được Cổng Thông tin điện tử Chính phủ cấp thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân được cấp hộp thư điện tử công vụ thuộc Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định theo định dạng sau:
a. Định dạng địa chỉ hộp thư điện tử của lãnh đạo tỉnh:
[tên hộp thư]@binhdinh.gov.vn.
b. Định dạng địa chỉ hộp thư điện tử của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
[tên hộp thư]@[tên cơ quan, đơn vị].binhdinh.gov.vn.
c. Định dạng địa chỉ hộp thư điện tử các đơn vị, bộ phận trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
[tên bộ phận/phòng ban]@[tên cơ quan, đơn vị/ địa danh].binhdinh.gov.vn
d. Định dạng địa chỉ hộp thư điện tử cá nhân:
[tên cá nhân]@[tên cơ quan, đơn vị/tên địa danh].binhdinh.gov.vn.
2. Tên hộp thư :
a. Tên hộp thư điện tử của lãnh đạo tỉnh: là tên đầy đủ của người sử dụng hộp thư (bao gồm cả họ, tên lót và tên).
b. Tên hộp thư điện tử của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (hộp thư điện tử chung) được thống nhất sử dụng là vanphong@[tên cơ quan, đơn vị/ địa danh].binhdinh.gov.vn.
Ví dụ:
+ Địa chỉ thư điện tử Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định: vanphong@stttt.binhdinh.gov.vn
+ Địa chỉ thư điện tử UBND huyện Vĩnh thạnh:
vanphong@vinhthanh.binhdinh.gov.vn
c. Tên hộp thư điện tử các bộ phận, phòng ban hoặc các đơn vị trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các phòng ban hoặc các đơn vị trực thuộc ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố là tên đầy đủ (hoặc tên viết tắt trong trường hợp tên dài) của bộ phận, phòng ban bằng tiếng Việt không dấu, viết liền không khoảng trắng.
Ví dụ: Địa chỉ hộp thư Phòng Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định: congnghethongtin@stttt.binhdinh.gov.vn hoặc cntt@stttt.binhdinh.gov.vn.
Địa chỉ hộp thư Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc Huyện Vĩnh Thạnh: vanhoathongtin@vinhthanh.binhdinh.gov.vn hoặc vhtt@vinhthanh.binhdinh.gov.vn.
d. Tên cá nhân trong địa chỉ thư điện tử là tên của người sử dụng hộp thư điện tử cá nhân kết hợp với các ký tự viết tắt họ và tên lót.
+ Định dạng tên cá nhân trong hộp thư: [tên][họ viết tắt][tên lót viết tắt].
Ví dụ: Cán bộ có tên là Phan Thanh Tuấn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông có địa chỉ hộp thư đầy đủ là: tuanpt@stttt.binhdinh.gov.vn.
Cán bộ có tên Trần Nhật Nam thuộc Phòng Văn hóa Thông tin huyện Vĩnh thạnh có địa chỉ hộp thư đầy đủ là: namtn@vinhthanh.binhdinh.gov.vn.
+ Đối với các trường hợp trùng tên cá nhân trong địa chỉ hộp thư của các CBCCVC thuộc cùng một đơn vị nhưng có họ và tên đầy đủ khác nhau thì tên cá nhân trong địa chỉ thư gồm tên lót (chỉ lấy tên lót liền kề với tên) và tên viết đầy đủ, kết hợp với họ và tên lót còn lại (trong trường hợp tên lót có hơn 2 tên).
Ví dụ: Địa chỉ hộp thư điện tử của Lê Thị Thúy Loan và Lê Thị Thanh Loan cùng thuộc đơn vị Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định: thuyloantt@stttt.binhdinh.gov.vn và thanhloantt@stttt.binhdinh.gov.vn.
+ Đối với các trường hợp trùng tên cá nhân trong địa chỉ hộp thư của CBCCVC thuộc cùng đơn vị và có họ và tên đầy đủ giống nhau, thì tên cá nhân trong địa chỉ thư sẽ theo định dạng chung về tên cá nhân, kết hợp với các thành phần phụ khác (như ngày, tháng, năm sinh, quê quán, nơi sinh....).
Điều 7. Quy trình cấp mới, thay đổi, hủy bỏ hộp thư điện tử
1. Hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị:
a. Đối với các cơ quan, đơn vị khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập mới, giải thể hoặc đổi tên của cơ quan, đơn vị: Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc tạo lập, thay đổi hoặc hủy bỏ hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị đó.
b. Đối với các đơn vị trực thuộc các cơ quan, đơn vị nêu tại Điểm a khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập mới, giải thể hoặc thay đổi tên của đơn vị trực thuộc: Cơ quan, đơn vị chủ quản thực hiện tạo lập, thay đổi hoặc hủy bỏ hộp thư điện tử của đơn vị trực thuộc.
2. Hộp thư điện tử của CBCCVC:
a. Đối với trường hợp tuyển dụng, luân chuyển hoặc điều động CBCCVC khi có quyết định của đơn vị chủ quản CBCCVC: Cơ quan, đơn vị chủ quản CBCCVC thực hiện tạo lập hoặc thay đổi hộp thư điện tử cho CBCCVC.
b. Đối với trường hợp CBCCVC nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc không còn làm việc cho các cơ quan, đơn vị trong tỉnh khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Cơ quan, đơn vị chủ quản CBCCVC thực hiện hủy bỏ hộp thư điện tử của CBCCVC đó.
3. Địa chỉ hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân được Sở Thông tin và Truyền thông thống kê thành Danh bạ thư điện tử tỉnh Bình Định.
Chương III
SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ
Điều 8. Các loại văn bản gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử
1. Ngoại trừ những văn bản mật, các loại văn bản sau đây phải gửi, nhận qua Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định:
a. Thư mời, giấy mời, giấy triệu tập;
b. Thông báo;
c. Lịch công tác;
d. Báo cáo định kỳ; báo cáo đột xuất ; văn bản hướng dẫn thực hiện và các Biểu mẫu đính kèm theo quy định;
đ. Văn bản trao đổi phục vụ công việc giữa các cơ quan (trừ các văn bản có liên quan về an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội, các văn bản khác theo quy định về bảo mật thông tin);
e. Tài liệu phục vụ hội họp (trừ các cuộc họp về an ninh quốc phòng, trật tự xã hội, các cuộc họp khác theo quy định về bảo mật thông tin);
g. Văn bản gửi đến các cơ quan để biết, để báo cáo.
2. Khuyến khích sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định để thực hiện việc gửi, nhận các loại văn bản khác (trừ những văn bản mật và những văn bản đã gửi bằng các phương tiện điện tử khác).
3. Các cơ quan, đơn vị khi phát hành văn bản giấy (trừ những văn bản mật), ngoài việc gửi văn bản tới nơi nhận qua đường văn thư, phải gửi văn bản đã ký vào địa chỉ thư điện tử của cơ quan, đơn vị, cá nhân có tên trong phần “nơi nhận”.
4. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân khi được tạo lập địa chỉ hộp thư điện tử công vụ nêu tại Quy chế này có trách nhiệm hạn chế việc sử dụng các hệ thống thư điện tử khác trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
5. Nội dung trao đổi thông qua hệ thống thư điện tử đều sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 .
Điều 9. Thời gian mở hộp thư điện tử
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân được tạo lập địa chỉ thư điện tử theo Quy chế này có trách nhiệm thường xuyên, liên tục kiểm tra hộp thư điện tử của mình để kịp thời phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị, cá nhân.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan đến công tác quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hịên việc nâng cấp, phát triển và mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo tính ổn định, tốc độ trao đổi và dung lượng hộp thư của Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định.
3. Thực hiện các chính sách bảo mật, an ninh, an toàn cho Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định.
4. Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, tập huấn kỹ năng khai thác, sử dụng thư điện tử cho cán bộ quản trị mạng hoặc bộ phận, phòng công nghệ thông tin, tin học của các cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm cho việc sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định thông suốt và đạt hiệu quả.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định của các cơ quan, đơn vị, cá nhân và xử lý các vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.
6. Thống kê và quản lý danh bạ thư điện tử tỉnh Bình Định.
7. Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện việc quản lý, phát triển và bảo trì hệ thống thư điện tử của tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
8. Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định cho UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh lồng ghép việc thực hiện Quy chế này của các cơ quan, đơn vị, cá nhân vào tiêu chuẩn thi đua để xem xét thành tích thi đua khen thưởng hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị, cá nhân.
Điều 12. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Thường xuyên tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBCCVC trong cơ quan, đơn vị mình về việc sử dụng thư điện tử phục vụ công việc.
2. Chỉ đạo cán bộ quản trị mạng, phòng, bộ phận công nghệ thông tin, tin học của cơ quan, đơn vị thực hiện quản trị hệ thống thư điện tử, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai và hướng dẫn sử dụng hệ thống thư điện tử tại cơ quan, đơn vị mình.
Điều 13. Trách nhiệm của CBCCVC sử dụng hộp thư điện tử
1. Hộp thư điện tử của CBCCVC được cấp để sử dụng trao đổi thông tin phục vụ công tác chuyên môn được giao, quản lý và lưu trữ thông tin trên thư điện tử. Việc trao đổi thông tin phải đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin theo quy định.
2. Sử dụng hệ thống thư điện tử đúng mục đích.
3. Không được truy cập vào hộp thư điện tử của các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác khi chưa được phép. Nếu các cơ quan, đơn vị, cá nhân tự ý truy cập vào địa chỉ hộp thư điện tử của các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác khi chưa được phép sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thay đổi mật khẩu trong trường hợp địa chỉ hộp thư điện tử của các cơ quan, đơn vị, cá nhân bị lộ hoặc quên mật khẩu.
4. Không được sử dụng hộp thư điện tử để gửi, nhận các nội dung thông tin mật và các nội dung thông tin trái với quy định của pháp luật.
5. Khi phát hiện các văn bản, tài liệu trong hộp thư có chứa các nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì phải báo cáo ngay với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình để cơ quan, đơn vị thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm gỡ bỏ ngay văn bản, tài liệu mật đó; đồng thời phải thông báo cho các cơ quan chức năng liên quan có biện pháp khắc phục.
6. Khi phát hiện có lỗi hoặc gặp sự cố về sử dụng hộp thư điện tử phải thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông (qua Trung tâm Hạ tầng Thông tin) để khắc phục, sửa chữa.
Điều 14. Trách nhiệm của cá nhân quản lý hộp thư điện tử chung của cơ quan, đơn vị
1. Hộp thư điện tử chung là hộp thư cấp cho các cơ quan, đơn vị để trao đổi công tác, do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý hoặc ủy quyền bằng văn bản cho người có trách nhiệm trong cơ quan, đơn vị mình quản lý.
2. Khi có quyết định thay đổi Thủ trưởng cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền thì cơ quan, đơn vị đó phải tổ chức bàn giao địa chỉ hộp thư, mật khẩu để thực hiện việc cấp mới, thay đổi, hủy bỏ theo Điều 7 của Quy chế này.
3. Khi nhận được thư điện tử gửi vào hộp thư điện tử chung thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc người được ủy quyền) phải có trách nhiệm xử lý, tổ chức thực hiện và hồi đáp kịp thời thư điện tử cho các cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp gửi đến.
Điều 15. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Quản lý, chỉ đạo việc sử dụng hộp thư điện tử đúng mục đích, có hiệu quả và chịu mọi trách nhiệm về nội dung thông tin, bí mật tài khoản hộp thư điện tử công vụ.
2. Chỉ đạo, giám sát việc sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định tại cơ quan, đơn vị mình trong việc gửi, nhận văn bản, tài liệu, trao đổi công việc với các cơ quan, đơn vị, cá nhân và với người dân, doanh nghiệp.
3. Triển khai thực hiện Quy chế này tại cơ quan, đơn vị mình quản lý.
Điều 16. Công tác kiểm tra, báo cáo
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện Quy chế này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Hằng quý, các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo đánh giá việc thực hịên Quy chế này cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều khoản thi hành
1 Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư đảm bảo kinh phí để xây dựng, duy trì hoạt động của Hệ thống thư điện tử tỉnh Bình Định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/06/2006 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ hội nhập giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2006 cho các doanh nghiệp Nhà nước Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ cho các ngành các cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị thực hiện công tác quốc phòng theo Nghị định 119/2004/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Quy định giá các loại đất năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về việc sáp nhập Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ tỉnh Hậu Giang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang vào Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về Quy định tạm thời cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/02/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Ang do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế xét thưởng khuyến khích xuất khẩu cho các doanh nghiệp trên địa bàn Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định về việc nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với ngành chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2007 Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt chương trình kiên cố hoá kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đội kiểm tra liên ngành 814 Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện năng lực, phạm vi hoạt động của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về quy hoạch 3 loại rừng và phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang và huyện Phú Quốc, giai đoạn 2005-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND công nhận Ban chấp hành nhiệm kỳ I (2005-2010) và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Hội cựu Thanh niên xung phong do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án đầu tư quy hoạch phân lô đất ở khu số 1, 2 và 4 - Khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 01/04/2014