Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017
Số hiệu: | 4054/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 19/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4054/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016 VÀ 2017
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 32/2016/QĐ- TTg ngày 08/8/2016 về việc: “Ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức hoặc tạp điển hình”; Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 về việc: “Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015”; Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 về việc: “Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016”;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc: “Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135”; Công văn số 2691/BTP-TGPL ngày 12/8/2016 của Bộ Tư pháp về việc: “Hướng dẫn lập dự toán kinh phí năm 2016 và 2017 để thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4327/STC-HCSN ngày 12/10/2016 về việc “Đề nghị phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”, kèm theo đề nghị của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại Công văn số 1237/STP-TGPL ngày 03/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017 để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:
1. Nội dung, định mức chi và đối tượng được hưởng chính sách theo quy định thuộc dự toán do ngân sách tỉnh đảm nhiệm:
1.1. Các nội dung chi do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) gồm: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục về trợ giúp pháp lý bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc trên Đài truyền thanh xã; tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở.
1.2. Định mức chi (theo quy định tại điểm b, điểm c, Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) gồm:
a) Chi phí biên soạn nội dung: 500.000,0 đồng/1 số/06 tháng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
b) Chi phí phát thanh: 500.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn/quý (6 lần/quý).
c) Chi phí tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở: 2.000.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn/1 lần/năm.
1.3. Đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách:
a) Các xã đặc biệt khó khăn là: 152 xã (Một trăm năm mươi hai xã).
Trong đó:
- Theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015” là: 37 xã.
- Theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016” là: 35 xã.
b) Các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi không thuộc các xã nghèo (theo Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc” là: 158 thôn (Một trăm năm mươi tám thôn).
2. Tổng dự toán kinh phí: 1.938.000.000,0 đồng (Một tỷ, chín trăm ba mươi tám triệu đồng).
Trong đó:
2.1. Năm 2016 là: 388.000.000,0 đồng.
2.2. Năm 2017 là: 1.550.000.000,0 đồng.
3. Nguồn kinh phí:
3.1. Năm 2016: Từ nguồn đảm bảo xã hội khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.
3.2. Năm 2017: Từ nguồn dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2017 (nguồn đảm bảo xã hội).
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo bổ sung dự toán năm 2016 cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
4.2. Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
4.3. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí năm 2017 vào dự toán ngân sách chung toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh phê chuẩn.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa, các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Dự toán kinh phí thực hiện chính sách pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016, thực hiện năm 2016
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tổng số xã đặc biệt khó khăn: 152 xã
Tổng số thôn đặc biệt khó khăn: 158 thôn
Tính cho 2 tháng 10 và 11 năm 2016
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Cơ sở tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Tổng số: |
|
387 500 000 |
Định mức chi theo điểm 3 Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
|
Làm tròn số: |
|
388 000 000 |
|
1 |
Biên soạn nội dung |
500.000 đ/xã, thôn x310 xã, thôn x 1 số /6x3 |
77 500 000 |
|
2 |
Chi phí phát hành |
500.000 đ/xã, thôn x 310 xã, thôn x 1 quý |
155 000 000 |
|
3 |
Chi phí tổ chức truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở |
2.000.000 đ/xã, thôn x 310 xã thôn x 3/12 |
155 000 000 |
|
|
|
|
|
Dự toán kinh phí thực hiện chính sách pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016, thực hiện năm 2017
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tổng số xã đặc biệt khó khăn: 152 xã
Tổng số thôn đặc biệt khó khăn: 158 thôn
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Cơ sở tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Tổng số: |
|
1 550 000 000 |
Định mức chi theo điểm 3 Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
1 |
Biên soạn nội dung |
500.000 đ/xã, thôn x310 xã, thôn x 2 số |
310 000 000 |
|
2 |
Chi phí phát hành |
500.000 đ/xã, thôn, thôn x 310 xã thôn x 4 quý |
620 000 000 |
|
3 |
Chi phí tổ chức truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở |
2.000.000 đ/xã, thôn x 310 xã thôn |
620 000 000 |
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2012/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Huyện |
Tên xã |
Ghi chú |
|
Tổng số: |
|
152 |
I |
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo Quyết định sô 204/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 |
115 xã |
|
1 |
Huyện Mường Lát |
|
|
|
1 |
Mường Chanh |
|
|
2 |
Mường Lý |
|
|
3 |
Nhi Sơn |
|
|
4 |
Pù Nhi |
|
|
5 |
Quang Chiểu |
|
|
6 |
Tam Chung |
|
|
7 |
Tén Tằn |
|
|
8 |
Trung Lý |
|
2 |
Huyện Quan Sơn |
|
|
|
1 |
Trung Thượng |
|
|
2 |
Mường Mìn |
|
|
3 |
Na Mèo |
|
|
4 |
Sơn Điện |
|
|
5 |
Sơn Hà |
|
|
6 |
Sơn Thủy |
|
|
7 |
Tam Lư |
|
|
8 |
Tam Thanh |
|
|
9 |
Trung Hạ |
|
|
10 |
Trung Tiến |
|
|
11 |
Trung Xuân |
|
3 |
Huyện Quan Hóa |
|
|
|
1 |
Hiền Chung |
|
|
2 |
Hiền Kiệt |
|
|
3 |
Nam Động |
|
|
4 |
Nam Tiến |
|
|
5 |
Nam Xuân |
|
|
6 |
Phú Lệ |
|
|
7 |
Phú Nghiêm |
|
|
8 |
Phú Sơn |
|
|
9 |
Phú Thanh |
|
|
10 |
Phú Xuân |
|
|
11 |
Thành Sơn |
|
|
12 |
Thanh Xuân |
|
|
13 |
Thiên Phủ |
|
|
14 |
Trung Sơn |
|
|
15 |
Trung Thành |
|
|
16 |
Xuân Phú |
|
4 |
Huyện Lang Chánh |
|
|
|
1 |
Xã Đồng Lương |
|
|
2 |
Xã Giao Thiện |
|
|
3 |
Xã Lâm Phú |
|
|
4 |
Xã Tam Văn |
|
|
5 |
Xã Tân Phúc |
|
|
6 |
Xã Trí Nang |
|
|
7 |
Xã Yên Khương |
|
|
8 |
Xã Yên Thắng |
|
5 |
Huyện Bá Thước |
|
|
|
1 |
Ban Công |
|
|
2 |
Cổ Lũng |
|
|
3 |
Điền Hạ |
|
|
4 |
Điền Quang |
|
|
5 |
Điền Thượng |
|
|
6 |
Hạ Trung |
|
|
7 |
Kỳ Tân |
|
|
8 |
Lũng Cao |
|
|
9 |
Lũng Niêm |
|
|
10 |
Thành Lâm |
|
|
11 |
Thành Sơn |
|
|
12 |
Thiết Ống |
|
|
13 |
Văn Nho |
|
6 |
Cẩm Thủy |
|
|
|
1 |
Cẩm Châu |
|
|
2 |
Cẩm Liên |
|
|
3 |
Cẩm Phú |
|
|
4 |
Cẩm Thành |
|
7 |
Ngọc Lặc |
|
|
|
1 |
Lộc Thịnh |
|
|
2 |
Minh Tiến |
|
|
3 |
Mỹ Tân |
|
|
4 |
Ngọc Sơn |
|
|
5 |
Phúc Thịnh |
|
|
6 |
Phùng Giáo |
|
|
7 |
Thạch Lập |
|
|
8 |
Thúy Sơn |
|
|
9 |
Vân Am |
|
8 |
Huyện Thường Xuân |
|
|
|
1 |
Xã Bát Mọt |
|
|
2 |
Xã Luận Khê |
|
|
3 |
Xã Tân Thành |
|
|
4 |
Xã Vạn Xuân |
|
|
5 |
Xã Xuân Chinh |
|
|
6 |
Xã Xuân Lẹ |
|
|
7 |
Xã Xuân Lộc |
|
|
8 |
Xã Xuân Thắng |
|
|
9 |
Xã Yên Nhân |
|
9 |
Huyện Như Xuân |
|
|
|
1 |
Xã Bình Lương |
|
|
2 |
Xã Cát Tân |
|
|
3 |
Xã Cát Vân |
|
|
4 |
Xã Hóa Quỳ |
|
|
5 |
Xã Tân Bình |
|
|
6 |
Xã Thanh Hòa |
|
|
7 |
Xã Thanh Lâm |
|
|
8 |
Xã Thanh Phong |
|
|
9 |
Xã Thanh Quân |
|
|
10 |
Xã Thanh Sơn |
|
|
11 |
Xã Thanh Xuân |
|
|
12 |
Xã Xuân Bình |
|
|
13 |
Xã Xuân Hòa |
|
|
14 |
Xã Xuân Quỳ |
|
|
15 |
Xã Yên Lễ |
|
10 |
Như Thanh |
|
|
|
1 |
Xã Cán Khê |
|
|
2 |
Xã Mậu Lâm |
|
|
3 |
Xã Phúc Đường |
|
|
4 |
Xã Phượng Nghi |
|
|
5 |
Xã Thanh Kỳ |
|
|
6 |
Xã Thanh Tân |
|
|
7 |
Xã Xuân Khang |
|
|
8 |
Xã Xuân Phúc |
|
|
9 |
Xã Xuân Thái |
|
|
10 |
Xã Xuân Thọ |
|
|
11 |
Xã Yên Lạc |
|
11 |
Thạch Thành |
|
|
|
1 |
Thạch Lâm |
|
|
2 |
Thạch Tượng |
|
|
3 |
Thành Công |
|
|
4 |
Thành Minh |
|
|
5 |
Thành Mỹ |
|
|
6 |
Thành Tân |
|
|
7 |
Thành Yên |
|
12 |
Triệu Sơn |
|
|
|
1 |
Bình Sơn |
|
|
2 |
Thọ Bình |
|
13 |
Tĩnh Gia |
|
|
|
1 |
Tân Trường |
|
|
2 |
Phú Sơn |
|
II |
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QDD/QĐ -UBND ngày 1/4/2013 |
37 xã |
|
1 |
Tĩnh Gia |
|
|
|
1 |
Tân Dân |
|
|
2 |
Hải Hòa |
|
|
3 |
Hải Hà |
|
|
4 |
Hải Châu |
|
|
5 |
Ninh Hải |
|
|
6 |
Tĩnh Hải |
|
|
7 |
Hải Lĩnh |
|
|
8 |
Hải Ninh |
|
|
9 |
Hải An |
|
|
10 |
Hải Yến |
|
|
11 |
Nghi Sơn |
|
|
12 |
Bình Minh |
|
|
13 |
Hải Thượng |
|
2 |
Quảng Xương |
|
|
|
1 |
Quảng Vinh |
|
|
2 |
Quảng Hùng |
|
|
3 |
Quảng Hải |
|
|
4 |
Quảng Đại |
|
|
5 |
Quảng Nham |
|
|
6 |
Quảng Lưu |
|
|
7 |
Quảng Thạch |
|
|
8 |
Quảng Lợi |
|
|
9 |
Quảng Thái |
|
3 |
Hậu Lộc |
|
|
|
1 |
Hưng Lộc |
|
|
2 |
Hải Lộc |
|
|
3 |
Minh Lộc |
|
|
4 |
Ngư Lộc |
|
|
5 |
Đa Lộc |
|
4 |
Hoằng Hóa |
|
|
|
1 |
Hoằng Châu |
|
|
2 |
Hoằng Hải |
|
|
3 |
Hoằng Thanh |
|
|
4 |
Hoằng Trường |
|
|
5 |
Hoằng Tiến |
|
|
6 |
Hoằng Phụ |
|
5 |
Nga Sơn |
|
|
|
1 |
Nga Thủy |
|
|
2 |
Nga Tiến |
|
|
3 |
Nga Tân |
|
6 |
Thị xã Sầm Sơn |
|
|
|
1 |
Quảng Cư |
|
DANH SÁCH CÁC THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/UBDT NGÀY 18/12/2013 ĐÃ TRỪ CÁC THÔN THUỘC XÃ NGHÈO THEO PHỤ LỤC 1) ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Huyện |
Số TT |
Tên xã |
Số TT |
Thôn, bản |
1 |
Mường Lát |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu 1 (Bản Poong) |
|
|
|
|
2 |
Khu 3 (Pom Buôi) |
2 |
Quan Sơn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị trấn |
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu 2 |
3 |
Quan Hóa |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thị trấn |
4 |
Khu 6 |
4 |
Ngọc Lặc |
|
|
|
|
|
|
4 |
Minh Sơn |
|
|
|
|
|
|
5 |
Minh Nguyên |
|
|
|
|
6 |
Minh Thọ |
|
|
|
|
7 |
Minh Lương |
|
|
|
|
8 |
Ngọc Áng |
|
|
5 |
Ngọc Khê |
|
|
|
|
|
|
9 |
Tân Thành |
|
|
|
|
10 |
Cao Nguyên |
|
|
6 |
Ngọc Liên |
|
|
|
|
|
|
11 |
Thôn 6 |
|
|
|
|
12 |
Thôn 7 |
|
|
|
|
13 |
Thôn 13 |
|
|
7 |
Ngọc Trung |
|
|
|
|
|
|
14 |
Ngọc Tân |
|
|
|
|
15 |
Tân Mỹ |
|
|
|
|
16 |
Xuân Minh |
|
|
|
|
17 |
Quang Thành |
|
|
8 |
Cao Ngọc |
|
|
|
|
|
|
18 |
Làng Cây Thị |
|
|
|
|
19 |
Làng Xam |
|
|
|
|
20 |
Làng Cò Mùn |
|
|
|
|
21 |
Làng Côn |
|
|
|
|
22 |
Làng Thi |
|
|
9 |
Cao Thịnh |
|
|
|
|
|
|
23 |
Lim Còm |
|
|
|
|
24 |
Đồng Giành |
|
|
10 |
Đồng Thịnh |
|
|
|
|
|
|
25 |
Làng Bương |
|
|
|
|
26 |
Làng Đồi Đỏ |
|
|
|
|
27 |
Làng Chiềng |
|
|
11 |
Kiên Thọ |
|
|
|
|
|
|
28 |
Thành Công |
|
|
|
|
29 |
Thọ Liên |
|
|
|
|
30 |
Đức Thịnh |
|
|
|
|
31 |
Kiên Minh |
|
|
12 |
Nguyệt Ấn |
|
|
|
|
|
|
32 |
Làng Mới |
|
|
|
|
33 |
Làng Ươu |
|
|
|
|
34 |
Làng Tường |
|
|
|
|
35 |
Đồng Keo |
|
|
|
|
36 |
Đồng Cạn |
|
|
13 |
Phùng Minh |
|
|
|
|
|
|
37 |
Làng Chu |
|
|
|
|
38 |
Làng Cốc |
|
|
|
|
39 |
Làng Quỳ |
|
|
|
|
40 |
Tân Lập |
|
|
14 |
Quang Trung |
|
|
|
|
|
|
41 |
Quang Thủy |
|
|
|
|
42 |
Quang Tọa |
|
|
|
|
43 |
Quang Thắng |
5 |
Như Xuân |
|
|
|
|
|
|
15 |
TT Yên cát |
44 |
Thôn Lúng |
6 |
Như Thanh |
|
|
|
|
|
|
16 |
Hải Long |
|
|
|
|
|
|
45 |
Tân Long |
|
|
17 |
Phú Nhuận |
|
|
|
|
|
|
46 |
Tân Phú |
|
|
|
|
47 |
Phú Nhuận |
|
|
|
|
48 |
Trung Khế |
|
|
|
|
49 |
Bồng Sơn |
|
|
18 |
Xuân Du |
|
|
|
|
|
|
50 |
Thôn 1 (Đông Bún) |
|
|
19 |
Yên Thọ |
|
|
|
|
|
|
51 |
Yên Xuân |
7 |
Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
|
20 |
Cẩm Phong |
|
|
|
|
|
|
51 |
Thôn Tân Phong |
|
|
21 |
Cẩm Bình |
|
|
|
|
|
|
53 |
Thôn Bình Sơn |
|
|
|
|
54 |
Thôn Bình Yên |
|
|
22 |
Cẩm Giang |
|
|
|
|
|
|
55 |
Thôn Sun |
|
|
|
|
56 |
Thôn Mới |
|
|
23 |
Cẩm Long |
|
|
|
|
|
|
57 |
Thôn Báy |
|
|
|
|
58 |
Thôn Mọ |
|
|
|
|
59 |
Thôn Vân Long |
|
|
|
|
60 |
Thôn Ngọc Long |
|
|
|
|
61 |
Thôn Mỹ Long |
|
|
24 |
Cẩm Lương |
|
|
|
|
|
|
62 |
Thôn Lương Thuận |
|
|
25 |
Cẩm Quý |
|
|
|
|
|
|
63 |
Thôn Quang Áo |
|
|
|
|
64 |
Thôn Trang |
|
|
|
|
65 |
Thôn Khạ |
|
|
|
|
66 |
Thôn Quý Lâm |
|
|
26 |
Cẩm Sơn |
|
|
|
|
|
|
67 |
Thôn Gia Dụ 1 |
|
|
|
|
68 |
Thôn Gia Dụ 2 |
|
|
|
|
69 |
Thôn Ngọc Sơn |
|
|
27 |
Cẩm Tâm |
|
|
|
|
|
|
70 |
Thôn Vót |
|
|
|
|
71 |
Thôn Trong |
|
|
|
|
72 |
Thôn Dung |
|
|
28 |
Cẩm Tú |
|
|
|
|
|
|
73 |
Thôn Bắc Thái |
|
|
|
|
74 |
Thôn Đồng Danh |
|
|
29 |
Cẩm Thạch |
|
|
|
|
|
|
75 |
Thôn Trảy |
|
|
|
|
76 |
Thôn Bẹt |
|
|
|
|
77 |
Thôn Thủy |
|
|
|
|
78 |
Thôn Cốc |
|
|
|
|
79 |
Thôn Vàn |
|
|
30 |
Cẩm Yên |
|
|
|
|
|
|
80 |
Thôn 101 (Yên Duyệt) |
|
|
|
|
81 |
Thôn 102 B |
|
|
|
|
82 |
Thôn 104 (Làng Trâm) |
8 |
Thạch Thành |
|
|
|
|
|
|
31 |
Ngọc Trạo |
|
|
|
|
|
|
83 |
Thôn Ngọc Long |
|
|
|
|
84 |
Thôn Ngọc Thanh |
|
|
32 |
Thạch Cẩm |
|
|
|
|
|
|
85 |
Thôn Cẩm Lợi 2 |
|
|
|
|
86 |
Thôn Thạch Môn |
|
|
|
|
87 |
Thôn Cẩm Mới |
|
|
|
|
88 |
Thôn Đồng Tiến |
|
|
33 |
Thạch Đồng |
|
|
|
|
|
|
89 |
Thôn Cự Môn |
|
|
34 |
Thạch Long |
|
|
|
|
|
|
90 |
Thôn 5 |
|
|
35 |
Thành Tâm |
|
|
|
|
|
|
91 |
Thôn Quỳnh Lâm |
|
|
|
|
92 |
Thôn Ban Thịnh |
|
|
36 |
Thành Tiến |
|
|
|
|
|
|
93 |
Thôn 4 |
|
|
37 |
Thành Vinh |
|
|
|
|
|
|
94 |
Thôn Anh Thành |
|
|
|
|
95 |
Thôn Cự Nhan |
|
|
|
|
96 |
Thôn Phượng Long |
|
|
|
|
97 |
Thôn Tân Thành |
|
|
|
|
98 |
Thôn Hồi Phú |
|
|
|
|
99 |
Thôn Mỹ Lợi |
9 |
Thọ Xuân |
|
|
|
|
|
|
38 |
Xuân Phú |
|
|
|
|
|
|
100 |
Đồng Luồng |
|
|
|
|
101 |
Bàn Lai |
|
|
39 |
Xuân Thắng |
|
|
|
|
|
|
102 |
Thôn 9 |
10 |
Triệu Sơn |
|
|
|
|
|
|
40 |
Thọ Sơn |
|
|
|
|
|
|
103 |
Thôn 2 |
|
|
|
|
104 |
Thôn 7 |
|
|
|
|
105 |
Thôn 10 |
|
|
|
|
106 |
Thôn 11 |
|
|
|
|
107 |
Thôn 12 |
|
|
|
|
108 |
Thôn 16 |
|
|
41 |
Triệu Thành |
|
|
|
|
|
|
109 |
Bình Định |
|
|
|
|
110 |
Châu Thành |
|
|
|
|
111 |
Sơn Hương |
|
|
|
|
112 |
Minh Thành |
|
|
|
|
113 |
Cồn Phang |
11 |
Vĩnh Lộc |
|
|
|
|
|
|
42 |
Vĩnh An |
|
|
|
|
|
|
114 |
Núi Sen |
|
|
|
|
115 |
Núi Chầu |
|
|
|
|
116 |
Núi Ác Sơn |
|
|
43 |
Vĩnh Hùng |
|
|
|
|
|
|
117 |
Thôn Việt Yên |
|
|
|
|
118 |
Thôn Làng Mới |
|
|
|
|
119 |
Thôn Sóc Sơn 1 |
|
|
|
|
120 |
Thôn Sóc Sơn 3 |
|
|
|
|
121 |
Thôn Đồng Mực |
|
|
44 |
Vĩnh Hưng |
|
|
|
|
|
|
122 |
Làng Còng |
|
|
|
|
123 |
Làng Nhân Sơn |
|
|
45 |
Vinh Long |
|
|
|
|
|
|
124 |
Thôn Tân Lập |
|
|
|
|
125 |
Thôn Đồi Thợi |
|
|
|
|
126 |
Thôn Đồi Mỏ |
|
|
|
|
127 |
Thôn Bèo 2 |
|
|
46 |
Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
128 |
Thôn Quan Nhân |
|
|
47 |
Vĩnh Thịnh |
|
|
|
|
|
|
129 |
Thôn Đồng Lừ |
12 |
Tĩnh Gia |
|
|
|
|
|
|
48 |
Phú Lâm |
|
|
|
|
|
|
130 |
Trường Sơn |
|
|
|
|
131 |
Phú Thịnh |
|
|
|
|
132 |
Văn Sơn |
|
|
|
|
133 |
Thung Cối |
|
|
49 |
Trường Lâm |
|
|
|
|
|
|
134 |
Minh Châu |
|
|
|
|
135 |
Minh Lâm |
|
|
|
|
136 |
Trường Thanh |
13 |
Hà Trung |
|
|
|
|
|
|
50 |
Hà Đông |
|
|
|
|
|
|
137 |
Kim Thành |
|
|
|
|
138 |
Núi Gà |
|
|
51 |
Hà Lĩnh |
|
|
|
|
|
|
139 |
Thôn 4 |
|
|
|
|
140 |
Thôn 9 |
|
|
|
|
141 |
Thôn 12 |
|
|
52 |
Hà Long |
|
|
|
|
|
|
142 |
Khắc Dũng |
|
|
|
|
143 |
Nghĩa Đụng |
|
|
53 |
Hà Sơn |
|
|
|
|
|
|
144 |
Vĩnh An |
|
|
|
|
145 |
Hà Hợp |
|
|
|
|
146 |
Tứ Quý |
|
|
|
|
147 |
Giang Sơn 10 |
|
|
54 |
Hà Tân |
|
|
|
|
|
|
148 |
Vỹ Liệt |
|
|
|
|
149 |
Đô Mỹ |
|
|
55 |
Hà Tiến |
|
|
|
|
|
|
150 |
Cẩm Sơn |
|
|
|
|
151 |
Hương Đạm |
|
|
|
|
152 |
Bồng Sơn |
|
|
|
|
153 |
Đồng Bồng |
|
|
|
|
154 |
Đồng Ô |
14 |
Yên Định |
|
|
|
|
|
|
56 |
Yên Lâm |
|
|
|
|
|
|
155 |
Khắc Long |
|
|
|
|
156 |
Phúc Trí |
|
|
|
|
157 |
Quan Trì |
|
|
|
|
158 |
Cao Khánh |
|
Tổng cộng: |
|
|
158 |
|
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp trang thiết bị từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Công văn 2691/BTP-TGPL năm 2016 hướng dẫn lập dự toán kinh phí năm 2016 và 2017 để thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016 - 2019 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo tồn hổ giai đoạn 2014 - 2022 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 05/06/2009
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012