Quyết định 3834/QĐ-UBND năm 2012 quy định tiêu chí thi đua, khen thưởng thực hiện phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: 3834/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Đinh Quốc Thái
Ngày ban hành: 25/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3834/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “TOÀN TỈNH CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 3324/SNN-TCCB ngày 10/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí thi đua, khen thưởng thực hiện phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thông mới, Văn phòng điều phối BCĐ tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, Thành phố Biên Hòa và các tập thể cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “TOÀN TỈNH CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3834/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Những nguyên tắc chung trong công tác xét thành tích thi đua, khen thưởng phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.

1. Việc xét thành tích thi đua, khen thưởng được thực hiện vào cuối giai đoạn 1 (2013) và giai đoạn 2 (2015) theo nguyên tắc công khai, dân chủ, trung thực.

2. Việc đề nghị khen thưởng cho tập thể và cá nhân phải thực hiện đúng theo tiêu chuẩn đã được qui định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn của tỉnh Đồng Nai hàng năm, đồng thời việc xét khen thưởng phải trên cơ sở có đăng ký thi đua từ đầu giai đoạn (năm 2011).

3. Tập thể có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới một cách trung thực, trên cơ sở chấm điểm theo bảng điểm của tiêu chí (phụ lục bảng tiêu chí và thang điểm đính kèm).

Điều 2. Đối tượng thi đua

1. Tập thể: Các sở, ban ngành, cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể, huyện, thị xã, thành phố, cấp xã, các đơn vị quân đội, công an đứng chân trên địa bàn tỉnh.

2. Cá nhân: Là cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị, địa phương, cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang tỉnh và các đơn vị quân đội, công an đứng chân trên địa bàn tỉnh.

Chương II

XẾP LOẠI THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG

Điều 3. Cơ cấu thang điểm bình xét thi đua, phân loại trong thi đua.

Đơn vị, địa phương đánh giá xếp loại thi đua dựa trên 3 tiêu chí sau đây, có tổng số điểm chuẩn 1000 điểm. Cụ thể:

1. Thực hiện nhiệm vụ chính trị đối với phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.  750 điểm

2. Triển khai phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới 100 điểm

3. Tổ chức thực hiện phong trào thi đua XD nông thôn mới 150 điểm

Căn cứ thang điểm của nội dung tiêu chí thi đua, các đơn vị, địa phương tự chấm điểm, sau đó Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thẩm định nội dung đánh giá của đơn vị:

- Loại A: Đạt từ 900 điểm trở lên và không có 1 trong 3 tiêu chí thi đua nào đạt dưới 50% số điểm tối đa.

- Loại B: Đạt từ 700 điểm đến dưới 899 điểm hoặc đạt từ 900 điểm trở lên và có 1 trong 3 tiêu chí tiêu chí thi đua đạt dưới 50% số điểm.

- Loại C: đạt dưới 700 điểm.

Điều 4. Tiêu chuẩn Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

1. Tập thể:

a) Cờ thi đua xuất sắc của tỉnh và Bằng khen Ủy ban nhân dân tỉnh: Các đơn vị, địa phương được Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới đánh giá xếp loại A và được Cụm thi đua suy tôn, số lượng cờ và bằng khen được phân bổ tại Kế hoạch số 1645/KH-UBND ngày 9/3/2012 của UBND tỉnh.

- Để được xét tặng cờ và bằng khen: Các sở, ngành thực hiện các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới ngoài việc được BCĐ nông dân, nông thôn, xây dựng nông thôn mới đánh giá xếp loại A và được Cụm suy tôn còn phải đảm bảo địa bàn đơn vị mình phụ trách đạt từ 90% trở lên số xã theo kế hoạch đạt tiêu chí. Đối với các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa cũng phải đảm bảo có từ 90% trở lên số xã đạt đủ 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch.

b) Giấy khen của BCĐ nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới: Các đơn vị, địa phương được Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới đánh giá loại A còn lại không được tặng cờ và bằng khen. Nếu còn chỉ tiêu phân bổ theo Kế hoạch số 1645/KH-UBND ngày 09/3/2012 của UBND tỉnh thì xét chọn tiếp 30% đơn vị xếp loại B có số điểm từ cao xuống.

2. Cá nhân:

a) Bằng khen UBND tỉnh: Là cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị, địa phương, cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang tỉnh và các đơn vị quân đội, công an đứng chân trên địa bàn tỉnh phải nỗ lực bám sát cơ sở, có sáng kiến, giải pháp hữu ích trong việc xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn hoặc chỉ đạo tháo gỡ khó khăn cho cơ sở trong xây dựng nông thôn mới.

b) Giấy khen của BCĐ nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới: Đạt các tiêu chuẩn trên nhưng ở mức khá (chưa xuất sắc).

Điều 5. Tiêu chuẩn khen thưởng đối với các tập thể cá nhân không thuộc đối tượng được quy định tại Điều 2 Quy định này, nhưng có thành tích trong phong trào xây dựng nông thôn mới:

Bằng khen UBND tỉnh: Doanh nghiệp, doanh nhân, tổ chức kinh tế - xã hội, nhà khoa học, các cá nhân ở trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức kinh tế, tổ chức hợp tác (hợp tác xã, câu lạc bộ năng suất cao, hiệp hội ngành nghề…) có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất, sáng kiến vào xây dựng nông thôn mới (gắn với địa chỉ cụ thể), riêng đối với hộ dân cư nông thôn và cá nhân còn phải thêm thành tích xây dựng, cải tạo nơi ở (nhà, công trình vệ sinh, ao vườn, tường rào, cổng ngõ) xanh, sạch, đẹp tiêu biểu, giữ vệ sinh môi trường; sản xuất giỏi, có thu nhập khá trở lên và tham gia đóng góp giúp đỡ cộng động trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Các thành viên Ban chỉ đạo, các cơ quan đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm quán triệt Quy định này đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan mình và đăng ký thi đua (theo mẫu) gửi về Chi cục Phát triển nông thôn.

Điều 7. Văn phòng Điều phối - Ban chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới có trách nhiệm tổng hợp kết quả tự chấm điểm thi đua của các đơn vị, địa phương đề xuất trình Ban chỉ đạo xét duyệt và lập hồ sơ gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh làm căn cứ tham mưu trình UBND tỉnh xem xét khen thưởng.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xem xét trình UBND tỉnh quyết định./.

 

PHỤ LỤC

BẢNG TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM THI ĐUA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3834/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) 

I. TIÊU CHÍ THI ĐUA

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm tối đa

1

Tiêu chí 1: Thực hiện nhiệm vụ chính trị đối với phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới:

1.1 Nội dung thực hiện chung đối với các đơn vị, địa phương: 100 điểm

1.2 Nội dung thực hiện riêng đối với các đơn vị, địa phương: 650 điểm

 a. Đối với các đơn vị: sở, ngành, đoàn thể...

 b. Đối với các địa phương.

750

 

 

2

Tiêu chí 2: Triển khai phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.

100

3

Tiêu chí 3: Tổ chức thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.

150

 

TỔNG

1.000

II. THANG ĐIỂM CHI TIẾT CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA

1. Tiêu chí 1: Thực hiện nhiệm vụ chính trị đối với phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới: (750 điểm)

a) Nội dung thực hiện chung đối với các đơn vị, địa phương:

TT

Nội dung

Tốt

(100 điểm)

Khá

(70 điểm)

Kém

(0 điểm)

Đơn vị tự chấm

1

Văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí nông thôn mới do đơn vị đảm trách.

20 điểm

 (Có văn bản hướng dẫn)

14 điểm

(Có văn bản hướng dẫn nhưng không chi tiết)

0

(Không có văn bản hướng dẫn)

 

2

Thực hiện tốt nhiệm vụ phụ trách địa bàn (huyện) theo phân công của Ban chỉ đạo.

40 điểm

(Có văn bản báo cáo kết quả phụ trách 6 tháng, năm)

28 điểm

(Có VB báo cáo kết quả phụ trách nhưng không chi tiết)

0

(Không có VB báo cáo kết quả phụ trách)

 

3

Xây dựng kế hoạch hàng năm, 5 năm về xây dựng nông thôn mới.

40 điểm

(Có XD kế hoạch đúng nội dung tiêu chí)

28 điểm

(Có XD kế hoạch chưa chi tiết)

0

(Không xây dựng kế hoạch)

 

Đối với những đơn vị mà BCĐ không phân công phụ trách địa bàn (nội dung 2) thì hưởng trọn 40 điểm của loại tốt

1.2 Nội dung thực hiện riêng đối với các đơn vị, địa phương

Đơn vị tính: Điểm

TT

Nội dung

Tốt

650

Kết quả thực hiện từ 90% trở lên các nội dung

Khá

455

Kết quả thực hiện từ 70% các nội dung

Trung bình

325

Kết quả thực hiện từ 50 % các nội dung

Đơn vị tự chấm

ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ: SỞ, NGÀNH, ĐOÀN THỂ...

1.2.1

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

 

 

 

 

1

Hướng dẫn và triển khai quy hoạch sản xuất nông nghiệp và cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghhiệp trong quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (Tiêu chí 1).

- Năm 2012: Hướng dẫn hoàn thành QH cho 87 xã/120 xã vùng NT có nhiệm vụ thực hiện lập QH, đạt 100% số xã còn lại.

150

105

75

 

2

Hướng dẫn cải tạo, xây dựng mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã (Tiêu chí 3).

100

70

50

 

 

- Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc xây dựng hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh. Đến năm 2015 có 45% số xã (61 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

50

35

25

 

 

- Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc hoàn thiện hệ thống kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa. Đến năm 2015 có 50% số xã (68 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

50

35

25

 

3

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao thu nhập cho người dân trên địa bàn xã. (Tiêu chí 10).

100

70

50

 

 

- Hướng dẫn phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp

20

14

10

 

 

- Tăng cường công tác khuyến nông, tập trung nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHKT vào SX nông lâm, ngư, nghiệp

20

14

10

 

 

- Hướng dẫn thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong SX nông, lâm, ngư nghiệp

20

14

10

 

 

- Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp giai đoạn 2011 – 2015 tăng 3,5 – 4%/năm

20

14

10

 

 

- Thu nhập BQ đầu người/năm so với mức BQ chung khu vực nông thôn của tỉnh, đến năm 2015 tăng 1,2 lần so năm 2010, đạt thu nhập trên 26,132 triệu đồng/năm

20

14

10

 

4

Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, tổ hợp tác, hợp tác xã, câu lạc bộ…trang trại (Tiêu chí 13).

- Hướng dẫn các hộ nông dân sản xuất tập trung vào phát triển tổ hợp tác, HTX. Đến năm 2015, có 65% số xã có tổ hợp tác và hơn 60% HTX đạt tiêu chí.

100

70

50

 

5

Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và VSMTNT (Tiêu chí 17).

- Nâng tỷ lệ hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh:

Năm 2012 đạt 92,08% - Năm 2013 đạt 93,80%

Năm 2014: đạt 94,30% - Năm 2015 đạt 95%.

100

70

50

 

6

Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn xã, ấp theo quy hoạch. (Tiêu chí 17)

- Hỗ trợ nông dân xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn theo quy định. Đến năm 2015, có 35% (47 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

100

70

50

 

1.2.2

SỞ XÂY DỰNG

 

 

 

 

1

Triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện tiêu chí nông thôn mới đối với tiêu chí về nhà ở (Không có nhà tạm, dột nát; Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng tối thiểu 90%)

Lộ trình: Phấn đấu đến năm 2015 sẽ đạt tiêu chí 9.1, 100 % xã không còn nhà tạm, dột nát; 70 % nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

Phấn đấu đến năm 2020 sẽ đạt tiêu chí 9.1, 100 % xã không còn nhà tạm, dột nát; 90 % nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

130

91

65

 

2

Hướng dẫn kiểm tra, thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020

Lộ trình:

- Giai đoạn 2012-2013:

+ Năm 2012: Đôn đốc thực hiện quy hoạch xây dựng Nông thôn mới cho 34 xã điểm trên địa bàn toàn tỉnh làm cơ sở cho các địa phương khác tiếp tục công tác quy hoạch cho các xã còn lại.

+ Năm 2013: Hoàn thành công tác lập quy hoạch để xây dựng Nông thôn mới cho các xã xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.

Sở Xây dựng tiếp tục sẽ là cơ quan đầu mối phối hợp với các sở ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan địa phương trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch Xây dựng Nông thôn mới; Đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về lập, quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn.

Phối hợp với các Sở ngành có liên quan trong việc hỗ trợ chủ đầu tư lập đề án và Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới, thống nhất danh mục các công trình, dự án ưu tiên theo các kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới; Kiểm tra tiến độ và các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng; Hướng dẫn lập và ban hành Quy định về quản lý xây dựng nông thôn mới sau khi có ý kiến thỏa thuận.

- Giai đoạn 2014-2015:

+ Trong quá trình thực hiện theo các hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt, hỗ trợ UBND các huyện thực hiện công tác rà soát kết quả xây dựng Nông thôn mới theo các tiêu chí đánh giá đã được đề ra; Theo đó xác định các tiêu chí đạt và không đạt, phân tích đánh giá sự phù hợp của việc quy hoạch ảnh hưởng đến việc xây dựng Nông thôn mới tại địa phương để từ đó có những bước điều chỉnh hợp lý.

+ Phối hợp với các Sở ngành thống nhất trong việc thay đổi, điều chỉnh quy hoạch xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn để đảm bảo xây dựng đạt theo các tiêu chí. Từng bước hoàn thiện công tác lập, quản lý đầu tư theo quy hoạch xây dựng xã Nông thôn.

130

91

65

 

3

Hướng dẫn các xã tổ chức xây dựng hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải phù hợp cho quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn các xã vùng nông thôn.

Căn cứ theo các hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt, các xã xây dựng Nông thôn mới phấn đấu đến năm 2015 có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt trên 70 %; Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường và không có các hoạt động suy giảm về môi trường.

130

91

65

 

4

Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo thực hiện quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn các xã nông thôn mới theo lộ trình quy hoạch và thực hiện quy hoạch để xây dựng Nông thôn mới cho các xã xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.

130

91

65

 

5

Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo thực hiện xây dựng nghĩa trang tại các xã phù hợp với khả năng khai thác quỹ đất tại các xã theo lộ trình quy hoạch và thực hiện quy hoạch để xây dựng Nông thôn mới cho các xã xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.

130

91

65

 

1.2.3

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

 

 

1

Hướng dẫn, kiểm tra để hoàn thiện hệ thống đường giao thông trên địa bàn xã điểm và 10% các xã (47 xã) còn lại. (Tiêu chí 2)

390

273

195

 

2

Hướng dẫn, kiểm tra công tác quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn đến năm 2015. (Tiêu chí 1.2)

- Đến năm 2015, có 100% số xã (136 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

260

182

130

 

1.2.4

SỞ CÔNG THƯƠNG

 

 

 

 

1

Hoàn thiện hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện. (Tiêu chí 4.1)

- Năm 2012 đạt: 28% - Năm 2013 đạt: 38%

- Năm 2014 đạt: 49% - Năm 2015 đạt: 85% số xã (115 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn (Tiêu chí 4.2).

- Năm 2012 đạt: 17% - Năm 2013 đạt: 27% - Năm 2014 đạt: 37%

130

91

65

 

2

Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng hệ thống các công trình chợ trên địa bàn xã đảm bảo theo quy hoạch. (Tiêu chí 7)

- Năm 2012 đạt: 8 chợ - Năm 2013 đạt: 13 chợ

- Năm 2014 đạt: 4 chợ - Năm 2015 dự kiến có 23 chợ thuộc 21/34 xã

130

91

65

 

3

Tổ chức triển khai, giám sát thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 – 2015 đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 5063/QĐ-BCT ngày 04/01/2011.

195

137

98

 

4

Tổ chức triển khai, giám sát thực hiện Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã Long Khánh tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 đã được phê duyệt. (tiêu chí 1)

195

136

97

 

1.2.5

SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

1

Xây dựng điểm thông tin Khoa học và công nghệ (Tiêu chí 6)

- Duy trì điểm thông tin KH & CN tại các xã điểm xây dựng nông thôn mới.

 

 

260

 

 

182

 

 

130

 

 

- Xây dựng mới điểm thông tin KH & CN tại các xã điểm xây dựng nông thôn mới.

130

91

65

 

 

- Kiểm tra hoạt động và đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm cho các điểm thông tin KH & CN

130

91

65

 

2

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao thu nhập (TC 10)

- Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với địa bàn xã xây dựng nông thôn mới để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.

130

91

65

 

1.2.6

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

1

Hướng dẫn thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. (Tiêu chí 1)

325

228

163

 

2

Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường nông thôn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. (TC 17)

325

228

163

 

1.2.7

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

1

Chỉ đạo và phối hợp các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông tổ chức thực hiện tiêu chí điểm phục vụ bưu chính viễn thông và internet tại các xã.(Tiêu chí 8.1, 8.2)

390

273

195

 

2

Phối hợp với Ban Tuyên giáo tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan báo chí tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới.

260

182

130

 

1.2.8

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

1

Tham mưu trình UBND tỉnh thực hiện chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2011 – 2015.

260

182

130

 

2

Chủ trì tham mưu UBND tỉnh lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư vào chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

260

182

130

 

3

Triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. (Tiêu chí 13)

130

91

65

 

1.2.9

SỞ LAO ĐỘNG VÀ THƯƠNG BINH XÃ HỘI

 

 

 

 

1

Hướng dẫn thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn. (Tiêu chí 12).

- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.

- Chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang công nghiệp dịch vụ, nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp xuống dưới 30% vào năm 2015.

195

137

98

 

2

Đào tạo nghề và hướng nghiệp cho lao động vùng nông thôn.

195

137

98

 

3

Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011 – 2020. (Tiêu chí 11)

- Đến cuối năm 2015cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của tỉnh, giảm bình quân mỗi năm 1,5% tỷ lệ hộ nghèo.

130

91

65

 

4

Thực hiện các chương trình an sinh xã hội (Tiêu chí 11).

130

91

65

 

1.2.10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Tiêu chí 14)

 

 

 

 

1

Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương huy động học sinh các cấp ra lớp đạt:

423

296

211

 

 

- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%

98

69

49

 

 

- Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo đạt 100%

98

68

49

 

 

- Tỷ lệ trẻ vào nhà trẻ đạt từ 30% trở lên

130

91

65

 

 

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục đi học trung học (phổ thống, bổ túc, học nghề) đạt từ 90% trở lên.

97

68

48

 

2

Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương nhằm đảm bảo các xã nông thôn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

97

68

49

 

3

Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện nhằm đảm bảo 100% các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn xã đạt chuẩn về cơ sở vật chất.

130

91

65

 

1.2.11

SỞ Y TẾ (Tiêu chí 15)

 

 

 

 

1

Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế >40%(Tiêu chí 15.1)

 

 

 

 

 

Tuyên truyền vận động người dân tham gia bảo hiểm Y tế. Đến năm 2015 có 50% (68 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

150

100

70

 

2

Y tế xã đạt chuẩn quốc gia đạt 100% số xã (tiêu chí 15.2)

 

 

 

 

 

Duy trì các chuẩn quốc gia về Y tế xã, tổ chức hướng dẫn đánh giá các chuẩn quốc gia về y tế xã. Đến năm 2015 có 90% (122 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

150

100

70

 

3

Tỷ lệ Trạm Y tế có bác sĩ khám chữa bệnh đạt 100% số xã (tiêu chí 15.3)

 

 

 

 

 

Thu hút, điều động, luân chuyển bác sĩ về Trạm Y tế công tác. Đến năm 2015 có 90% (122 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

150

100

70

 

4

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khu vực nông thôn <1 (tiêu chí 15.4)

 

 

 

 

 

Tuyên truyền về chính sách dân số, cung cấp các dụng cụ tránh thai miễn phí, tăng cường các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Đến năm 2015 có 50% (68 xã) đạt chuẩn theo tiêu chí.

100

77

57

 

5

Tỷ lệ suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới 5 tuổi <5 (tiêu chí 15.5)

 

 

 

 

 

Tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia về dinh dưỡng, đảm bảo công tác tiêm chủng mở rộng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. Đến năm 2015 có 50% (68 xã) đạt theo chuẩn tiêu chí.

100

77

58

 

1.2.12

SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Tiêu chí 16)

 

 

 

 

1

Hoàn thiện hệ thống các cơ sở vật chất về văn hóa xã đạt chuẩn theo quy định.

130

91

65

 

2

Hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới về văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí.

- Đến năm 2015, có 90% số ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới và quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.

130

91

65

 

3

Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động VH-TT-DL đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của người dân.

260

182

130

 

4

Tổ chức lồng ghép tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới thông qua các hoạt động VH-TD-TT-DL.

130

91

65

 

1.2.13

SỞ TÀI CHÍNH

 

 

 

 

1

Lập Kế hoạch phân bổ ngân sách hàng năm theo danh mục và định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

170

119

85

 

2

Hướng dẫn việc quản lý thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

160

112

80

 

3

Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan cân đối kinh phí từ ngân sách và bố trí công trình để khen thưởng bằng công trình cho các địa phương; Hướng dẫn địa phương các thủ tục để nhận công trình.

170

119

85

 

4

Hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các đề án, dự án của chương trình; giám sát chi tiêu; tổng hợp quyết toán kinh phí chương trình; cơ chế lồng ghép các nguồn vốn.

150

105

75

 

 

1.2.14

SỞ NỘI VỤ

 

 

 

 

1

Tổ chức đào tạo cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới (Tiêu chí 18.1)

Đến năm 2015, có 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn về chuyên môn, 80% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức QLNN theo quy định, 60% cán bộ, công chức xã đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

Cụ thể: + Năm 2012 đạt: 76% - Năm 2013 đạt: 84%

 + Năm 2014 đạt: 92% - Năm 2015 đạt: 100%

195

137

98

 

2

Tổ chức thực hiện Quyết định số 140-QĐ/TU ngày 21/3/2007 của Tỉnh ủy, Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời về trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức cấp xã có trình độ từ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn (riêng công chức địa chính - xây dựng - môi trường - nông nghiệp có trình độ trung cấp Địa chính)

195

136

97

 

3

Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới (Tiêu chí 18).

130

91

65

 

4

Hướng dẫn xây dựng chính quyền cấp xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh (Tiêu chí 18.3)

130

91

65

 

1.2.15

SỞ TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

Tổ chức thực hiện Quyết định số 554/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tuyên truyền và phổ biến pháp luật trong nông nghiệp, nông thôn và vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh.

650

455

325

 

1.2.16

CÔNG AN TỈNH (Tiêu chí 19)

 

 

 

 

1

Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm đảm bảo tốt ANTT, ổn định chính trị, tạo môi trường lành mạnh để xây dựng nông thôn mới.

195

136

97

 

2

Hướng dẫn cụ thể hóa các chỉ tiêu an ninh trật tự (ANTT) trong bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới,

195

137

98

 

3

Hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội và ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.

130

91

65

 

4

Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh, lực lượng dân quân xã, ấp hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.

130

91

65

 

1.2.17

BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH

 

 

 

 

1

Hướng dẫn cấp ủy, chính quyền xã ban hành các Nghị quyết, chương trình hành động, kế hoạch nhiệm vụ quân sự quốc phòng chuyên đề và thường xuyên; Ban CHQS xã xây dựng đầy đủ các văn kiện, kế hoạch SSCĐ, xây dựng đơn vị VMTD; hệ thống sổ sách văn kiện quản lý nề nếp, khoa học.

65

46

33

 

2

Hướng dẫn xây dựng chi bộ quân sự xã có chi ủy đạt TSVM; 100% cán bộ Ban CHQS xã, trung đội trưởng, ấp đội trưởng dân quân trở lên là đảng viên, trung đội dân quân cơ động có tổ đảng.

65

46

33

 

3

Hướng dẫn chi bộ quân sự tổ chức giáo dục, chọn nguồn kết nạp được từ 1-2 đảng viên mới trong dân quân, dự bị động viên.

65

46

33

 

4

Hoàn thành 100% chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân; dự bị động viên đảm bảo đủ 100% đầu mối biên chế đơn vị theo quy định, trong đó có trên 15% dân quân và 9% DBĐV là đảng viên. Quản lý rèn luyện cán bộ cơ sở, DQ, DBĐV có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành nghiêm kỷ luật.

65

46

33

 

5

Thực hiện nề nếp, chặt chẽ công tác tuyển quân, hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân hàng năm, trong đó tỷ lệ đảng viên,đoàn viên và công dân có sức khỏe loại 1,2 và có trình độ cao đẳng, đại học đạt và vượt chỉ tiêu trên giao.

65

46

33

 

6

Hoàn thành 100% chỉ tiêu quân số dân quân, DBĐV huy động kiểm tra SSĐV, kết quả huấn luyện đạt 100% yêu cầu, trong đó có 75% trở lên đạt khá, giỏi đảm bảo an toàn tuyệt đối.

65

45

32

 

7

Tổ chức rộng rãi nhiều hoạt động tuyên truyền giáo dục quốc phòng ở địa phương và tổ chức cho 100% đối tượng 3,4,5 tham dự bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh hoàn thành chỉ tiêu theo quy định

65

45

32

 

8

Có quy chế, kế hoạch phối hợp chặt chẽ và thực hiện hiệu quả tốt giữa quân sự, công an và cơ quan chức năng theo Nghị định 77/NQ-CP của Chính phủ. Không để bị động, bất ngờ, xử lý kịp thời, nhanh gọn, chính xác mọi tình huống phức tạp xảy ra, giữ vững an ninh chính trị - TTATXH ở địa phương.

65

45

32

 

9

Xây dựng trụ sở làm việc, củng cố nơi ăn, nghỉ của Ban CHQS xã theo đề án 02 của UBND tỉnh.

65

45

32

 

10

Chăm lo bảo đảm tốt phương tiện và nề nếp hoạt động nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, tổ chức tốt hoạt động tăng gia sản xuất, cải thiện đời sống đạt 100% chỉ tiêu được giao. Thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội, chính sách với người có công.

65

45

32

 

1.2.18

CỤC THỐNG KÊ

 

 

 

 

1

Hướng dẫn thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh.

- Báo cáo 6 tháng - Báo cáo năm

390

273

195

 

2

Phối hợp các sở, ban ngành, địa phương trong việc hướng dẫn thực hiện, xây dựng phương pháp tính toán thống nhất cho các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

260

182

130

 

1.2.19

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

 

 

 

 

1

Thực hiện công tác tuyên truyền hướng dẫn các cơ chế, chính sách vay vốn phát triển sản xuất;

650

455

325

 

1.2.20

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ

 

 

 

 

1

Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung trong chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh, được UBND tỉnh phân công.

195

137

98

 

2

Chủ trì phối hợp với các nghành tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tư vấn, cung cấp dịch vụ cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học công nghệ, thông tin, tài chánh, tín dụng, thị trường và các lĩnh vực khác.

455

318

227

 

1.2.21

BAN DÂN TỘC

 

 

 

 

1

Thực hiện có hiệu quả chính sách dân tộc; Phối hợp với các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan trong tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án có liên quan đến vùng đồng bao dân tộc nhằm hoàn thành mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới.

220

154

110

 

2

Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương triển khai các nội dung liên quan đến công tác dân tộc và chính sách dân tộc.

220

154

110

 

3

Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình, dự án vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa cho cán bộ làm công tác dân tộc trong hệ thống chính trị các cấp và nhân dân vùng dân tộc nhằm hoàn thành mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới.

210

147

105

 

1.2.22

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG NAI

 

 

 

 

1

Căn cứ chỉ đạo của Ngần hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhành tại tỉnh Đồng Nai tổ chức thực hiện các chính sách tín dụng đối với các hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác…. trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch từng giai đoạn đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

650

455

325

 

1.2.23

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG NAI

 

 

 

 

1

Tổ chức thực hiện cho vay tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch hàng năm và từng giai đoạn đối với các chương trình giảm nghèo, giải quyết việc làm, các chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới của tỉnh.

650

455

325

 

1.2.24

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH

 

 

 

 

1

Triển khai thực hiện các nội dung Mặt trận tham gia xây dựng nông thôn mới gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đới sống văn hóa ở khu dân cư”.

325

228

163

 

2

Hằng năm xét nội dung xây dựng nông thôn mới ở từng ấp khi xét danh hiệu Ấp văn hóa. Đánh giá kết quả biểu dương “Gia đình văn hóa”, Khu dân cư văn hóa tham gia tích cực Chương trình xây dựng nông thôn mới nhân Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư (18/11).

325

227

162

 

1.2.25

BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY

 

 

 

 

1

Chủ trì, xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn và chương trình xây dựng nông thôn mới.

325

228

163

 

2

Phối hợp thực hiện nội dung phát triển văn hóa nông thôn.

325

227

162

 

1.2.26

BAN DÂN VẬN TỈNH ỦY

 

 

 

 

1

Chủ trì, chỉ đạo vận động các tổ chức, đoàn thể thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trong thực hiện lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới theo phương châm “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

650

455

325

 

1.2.27

BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY

 

 

 

 

1

Chủ trì, phối hợp UBMTTQ các đoàn thể, chính quyền xây dựng hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh theo các tiêu chí liên quan đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.

650

455

325

 

1.2.28

ỦY BAN KIỂM TRA TỈNH ỦY

 

 

 

 

1

Chủ trì giúp ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đói với các đơn vị, cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện Chương trình nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

650

455

325

 

1.2.29

VĂN PHÒNG TỈNH ỦY

 

 

 

 

1

Phối hợp thường xuyên đề xuất Tỉnh Ủy chỉ đạo xử lý những vấn đề phát sinh trong phạm vi lãnh đạo của Tỉnh Ủy đối với nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

650

455

325

 

1.2.30

VĂN PHÒNG UBND TỈNH

 

 

 

 

 

Phối hợp thường xuyên đề xuất UBND chỉ đạo xử lý những vấn đề phát sinh trong phạm vi lãnh đạo của UBND đối với nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

650

455

325

 

1.2.31

HỘI NÔNG DÂN TỈNH

 

 

 

 

1

Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và các địa phương tuyên truyền, phổ biến cho nông dân nắm được chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

143

100

72

 

2

Vận động hình thành các hình thưc kinh tế hợp tác, tham gia xây dựng và củng cố các Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp làm tốt ác dịch vụ hỗ trợ nông dân.

91

63

46

 

3

Phối hợp với các Sở ngành xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ đầu tư tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.

143

100

71

 

4

Vận động nhân dân thực hiện các dự án trên địa bàn và tổ chức phối hợp với các đơn vị tạo điều kiện cho các hội viên học nghề.

143

100

71

 

5

Phối hợp với Sở Nông nghệp và PTNT, Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch duy trì và tổ chức phong trào nông dân sản xuất kinh doanh giỏi.

130

92

65

 

1.2.32

HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TỈNH

 

 

 

 

1

Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và các địa phương tuyên truyền vận động Phụ nữ tham gia xây dựng nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn, đề xuất với UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách hỗ trợ cho lao động nữ vùng nông thôn.

455

318

228

 

2

Xây dựng, tổ chức hội Phụ nữ trong ấp,xã và các hợp tác xã phát huy vai trò của phụ nữ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.

195

137

97

 

1.2.33

ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TỈNH ĐỒNG NAI

 

 

 

 

1

Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và các địa phương tuyên truyền, phổ biến Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nắm vững các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về nông nghệp, nông dân, nông thôn từ đó vận động các đoàn thanh niên cơ sở, các đoàn thanh niên chủ động, tích cực tham gia xây dựng nông thôn trên địa bàn

650

455

325

 

1.2.34

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH

 

 

 

 

1

Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể và các địa phương tuyên truyền, phổ biến Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nắm vững các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về nông nghệp, nông dân, nông thôn.

390

273

195

 

 

- Xây dựng đội ngũ đoàn viên thanh niên vững mạnh, tuyên truyền, phổ biến kiến thức nội dung chương trình “Nông thôn mới” cho đoàn viên thanh niên từ đó tập trung cho công tác vận động nông dân, lao động nông thôn chung sức thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

195

136

98

 

 

- Kết hợp tuyên truyền, phổ biến Pháp luật lao động và công đoàn cho công nhân lao động với tuyên truyền những nội dung, chủ trương chính sách của Đảng đối với chương trình nông thôn mới.

130

91

65

 

 

- Theo dõi hướng dẫn việc thực hiện nhiệm vụ quy chế dân chủ cơ sở đồng htời lồng ghép các nội dung của chương trình nông thôn mới phổ biến cho người lao động và nông dân.

65

46

32

 

2

Phối hợp với Sở Lao động Thương binh Xã hội, Sở Nông nghệp và PTNT thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

260

182

130

 

 

- Phối hợp cùng các trường nghề trên địa bàn tỉnh, Sở LĐTBXH tỉnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn

130

91

65

 

 

- Tích cực theo dõi, nắm rõ nhu cầu việc làm. Cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao động nhằm có chiến lược đào tạo nghề phù hợp với từng địa phương cụ thể, góp phần tạo việc làm tại chỗ ổn định đời sống cho người lao động.

65

46

33

 

 

- Tổ chức đào tạo đội ngũ công nhân nòng cốt, trang bị đồng thời cho đội ngũ này những kiến thức cơ bản về Pháp luật lao động, công đoàn cũng như những nội dung cơ bản của việc xây dựng nông thôn mới nhằm có thêm nguồn lực trong công tác tuyên truyền.

65

45

32

 

1.2.35

HỘI CỰU CHIẾN BINH TỈNH

 

 

 

 

1

Chỉ đạo Hội Cựu chiến binh các cấp chủ động phối hợp các cơ quan, đơn vị, dịa phương để tham gia các chương trình dự án về xây dựng nông thôn mới.

195

137

98

 

2

Chỉ đạo Hội Cựu chiến binh các cấp tạo điều kiện giúp đỡ lẫn nhau trong phát triển sản xuất nâng cao đời sống.

260

182

130

 

3

Nghiên cứu đế xuất các chế độ chính sách cụ thể nhắm khuyến khích động viên hội Cựu chiến binh tham gia vào sự nghệp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

130

91

65

 

4

Thực hiện chương trình phối hợp theo Nghị quyết liên tịch giai đoạn 2011-2015 dược ký kết giữa Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Trung ương Hội CCB Việt Nam.

65

45

32

 

ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG: CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

50

35

25

 

1

Hoàn thành Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất nông nghiệp, quy hoạch xây dựng)

25,00

17,50

12,50

 

2

Hoàn thành lập đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã

25,00

17,50

12,50

 

 

Tiêu chí số 2: Giao thông

31,25

21,88

15,63

 

1

Tỷ lệ % nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường huyện quản lý

6,25

4,38

3,13

 

2

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.

6,25

4,38

3,13

 

3

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.

6,25

4,38

3,13

 

4

Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.

6,25

4,38

3,13

 

5

Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

6,25

4,38

3,13

 

 

Tiêu chí số 3: Thủy lợi

25,00

17,50

12,50

 

1

Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

12,50

8,75

6,25

 

2

Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa.

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 4: Điện

25,00

17,50

12,50

 

1

Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

12,50

8,75

6,25

 

2

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 5: Trường học

12,50

8,75

6,25

 

1

Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa

37,50

26,25

18,75

 

1

Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL

12,50

8,75

4,38

 

2

Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL

12,50

8,75

4,38

 

3

Xây dựng điểm học tập cộng đồng và thông tin khoa học – công nghệ

12,50

8,75

4,38

 

 

Tiêu chí số 7: Chợ

12,50

8,75

6,25

 

1

Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 8: Bưu điện

37,50

26,25

18,75

 

1

Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông

12,50

8,75

6,25

 

2

Có Internet đến ấp

12,50

8,75

6,25

 

3

Mật độ điện thoại đạt “máy/100 dân” (gồm ĐT cố định và di động)

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư

25,00

17,50

12,50

 

1

Nhà tạm, dột nát

12,50

8,75

6,25

 

2

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn BXD

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 10: Thu nhập

18,75

13,13

9,38

 

1

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh

18,75

13,13

9,38

 

 

Tiêu chí số 11: Hộ nghèo

18,75

13,13

9,38

 

1

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh

18,75

13,13

9,38

 

 

Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động

37,50

26,25

18,75

 

1

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp

12,50

8,75

6,25

 

2

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

12,50

8,75

6,25

 

3

Thời gian sử dụng lao động khu vực nông thôn

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất

25,00

17,50

12,50

 

1

Tỷ lệ tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả

12,50

8,75

6,25

 

2

Tỷ lệ HTX hoạt động có hiệu quả  

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 14: Giáo dục

62,50

43,75

31,25

 

1

Phổ cập giáo dục trung học

12,50

8,75

6,25

 

2

Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1

12,50

8,75

6,25

 

3

Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo

12,50

8,75

6,25

 

4

 Tỷ lệ trẻ vào nhà trẻ

12,50

8,75

6,25

 

5

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 15: Y tế

62,50

43,75

31,25

 

1

Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm

12,50

8,75

6,25

 

2

Y tế xã đạt chuẩn quốc gia

12,50

8,75

6,25

 

3

Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ khám chữa bệnh

12,50

8,75

6,25

 

4

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khu vực nông thôn

12,50

8,75

6,25

 

5

Tỷ lệ suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới 5 tuổi

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 16: Văn hóa

25,00

17,50

12,50

 

1

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL

12,50

8,75

6,25

 

2

Tỷ lệ hộ gia đình tiêu chuẩn văn hóa

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 17: Môi trường

50,00

35,00

25,00

 

1

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT do Bộ y tế ban hành ngày 17/06/2009

6,25

4,38

3,13

 

2

Xã có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải phù hợp với quy hoạch

6,25

4,38

3,13

 

3

Tỷ lệ nhà dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn, đảm bảo vệ sinh an toàn đối với khu vực sinh hoạt của con người

6,25

4,38

3,13

 

4

Tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc, gia cầm chất thải phát sinh được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định

6,25

4,38

3,13

 

5

Các cơ sở SXKD đạt tiêu chuẩn môi trường

6,25

4,38

3,13

 

6

Không có các hoạt động suy giảm môi trường và các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch đẹp

6,25

4,38

3,13

 

7

Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định

6,25

4,38

3,13

 

8

Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch

6,25

4,38

3,13

 

 

Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

75,00

52,50

37,50

 

1

Cán bộ xã đạt chuẩn

12,50

8,75

6,25

 

2

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

12,50

8,75

6,25

 

3

Đảng bộ, chính quyền xã đạt chuẩn “trong sạch, vững mạnh”

12,50

8,75

6,25

 

4

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến (khá) trở lên

12,50

8,75

6,25

 

5

Xây dựng đội ngũ nòng cốt (các đoàn thể) trong các phong trào thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng

12,50

8,75

6,25

 

6

Thực hiện tốt quy chế dân chủ của cơ sở

12,50

8,75

6,25

 

 

Tiêu chí số 19: An ninh, trật tự xã hội

18,75

13,13

9,38

 

1

An ninh, trật tự, xã hội được giữ vững

18,75

13,13

9,38

 

2. Tiêu chí 2: Triển khai phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới (100 điểm)

Đơn vị tính: Điểm

TT

Nội dung

Tốt

Khá

Kém

Đơn vị tự chấm

1

Quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới.

(Hình thức triển khai, nội dung triển khai, có văn bản thuyết minh)

40

(Có văn bản triển khai)

 

28

(Có văn bản triển khai chậm)

0

(Không có văn bản triển khai)

 

 

2

Đơn vị, địa phương có phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới

30

(Có văn bản phát động )

 

21

(Có văn bản phát động chậm)

0

(Không có văn bản)

 

 

3

Đơn vị, địa phương thành lập Tổ chuyên viên, Ban chỉ đạo huyện, xã …

30

(Có thành lập)

21

(có thành lập chậm)

0

Không thành lập

 

Tổng cộng

100

70

0

 

3. Tiêu chí 3: Tổ chức thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới (150 điểm)

Đơn vị tính: Điểm

TT

Nội dung

Tốt

Khá

Kém

Đơn vị tự chấm

1

Đơn vị, địa phương lập Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015

18

(Có văn bản XD Kế hoạch đúng thời gian qui định)

13

(Có văn bản XD Kế hoạch nhưng trễ so với thời gian qui định)

0

(Không có văn bản XD Kế hoạch)

 

2

Xây dựng tiêu chí thi đua nông thôn mới phù hợp với đơn vị, địa phương và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện.

30

(Có văn bản thực hiện)

 

21

(Có văn bản thực hiện nhưng trễ so với thời gian qui định)

0

(Không có văn bản thực hiện)

 

 

3

Đăng ký thi đua khen thưởng giai đoạn 2011 – 2015.

12

(Có văn bản đăng ký)

8

(Có văn bản thực hiện nhưng trễ so với thời gian qui định)

0

(Không có văn bản đăng ký)

 

 

4

Định kỳ báo cáo 6 tháng, năm về thực hiện các nội dung tiêu chí thi đua xây dựng nông thôn mới của đơn vị

12

(Có báo cáo)

8

(Có báo cáo nhưng trễ so với thời gian qui định)

0

Không có báo cáo

 

 

5

Tổ chức sơ kết giữa giai đoạn, tổng kết giai đoạn về thực hiện tiêu chí thi đua xây dựng nông thôn mới.

18

(Có tổ chức)

13

(Có tổ chức chậm)

0

(Không tổ chức)

 

6

Hàng năm, giữa giai đoạn và cuối giai đoạn, đơn vị tự đánh giá xếp loại và đánh giá xếp loại các đơn vị trực thuộc thực hiện nông thôn mới.

30

(Có tổ chức đánh giá tốt)

21

(Có tổ chức đánh giá chậm)

0

(Không tổ chức)

 

7

Xây dựng nhân tố điển hình tiên tiến về thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới đơn vị, địa phương.

40

Có từ 2 nhân tố điển hình trở lên

28

Có một nhân tố điển hình

0

Không có nhân tố điển hình

 

 

Tổng

150

105

0

 

- Tập thể không có tên trong thang bảng điểm này thì tự xây dựng Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới, định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo và Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh. Giữa giai đoạn và cuối giai đoạn (2013 và 2015) được Ban chỉ đạo đánh giá và được Cụm đề nghị khen thưởng, số lượng khen thưởng thực hiện theo Kế hoạch 1645/KH-UBND ngày 9/3/2012 của UBND tỉnh.

III. ĐIỂM CỘNG VÀ ĐIỂM TRỪ

1. Điểm cộng:

- Đơn vị thành viên BCĐ có những đề xuất mới, sáng tạo áp dụng hiệu quả trong chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới được UBND tỉnh công nhận, mỗi nội dung được cộng thêm 10 điểm.

- UBND huyện, có đủ xã trong danh sách của tỉnh thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm 2015 hoàn thành 19/19 tiêu chí về nông thôn mới theo bộ tiêu chí của tỉnh được cộng thêm 30điểm/xã. Nếu Huyện có số xã đạt tiêu chí nông thôn mới vượt kế hoạch được cộng 20 điểm/xã.

(Ví dụ huyện A có 3/3 xã (trong danh sách của tỉnh) đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới thì huyện A được cộng điểm sau:

3 xã x 30 điểm = 90 điểm đồng thời huyện A có thêm 1 xã ngoài danh sách của tỉnh đạt tiêu chí NTM (vượt kế hoạch) nên được cộng thêm 50 điểm (30 điểm đạt tiêu chí + 20 điểm có xã vượt). Như vậy Huyện A được cộng thêm ( 90 + 50 = 140 điểm.)

Lưu ý: Phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh kèm theo mới được cộng điểm.

2. Điểm trừ:

+ Không tham gia phiên họp do Ban chỉ đạo triệu tập trừ 30 điểm/cuộc họp

+ Các trường hợp không được xét khen thưởng:

- Những tập thể, cá nhân vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, có dấu hiệu vi phạm pháp luật đang chờ cơ quan chức năng điều tra làm rõ.

- Tập thể mất đoàn kết có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

- Tập thể, cá nhân không đăng ký thi đua./.