Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 77/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 18/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 30/06/2018 Số công báo: Từ số 755 đến số 756
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/NQ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TIỀN GIANG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017; Công văn số 776/UBND-KTN ngày 05 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 67/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn 1399/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Tiền Giang với các chỉ tiêu sau:

Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

1

Đất nông nghiệp

191.325

76,28

181.449

1.121

182.570

72,72

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

86.848

45,39

72.349

 

72.349

39,63

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

86.848

100

72.349

 

72.349

100

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.936

3,63

 

7.010

7.010

3,84

1.3

Đất trồng cây lâu năm

83.993

43,90

 

87.590

87.590

47,98

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.423

0,74

3.695

 

3.695

2,02

1.5

Đất rừng đặc dụng

107

0,06

 

 

 

 

1.6

Đất rng sản xuất

4.777

2,50

900

 

900

0,49

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

7.180

3,75

10.236

 

10.236

5,61

2

Đất phi nông nghiệp

50.126

19,98

62.707

 

62.707

24,98

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

699

1,39

718

 

718

1,15

2.2

Đất an ninh

1.555

3,10

1.565

 

1.565

2,50

2.3.

Đất khu công nghiệp

1.113

2,22

2.083

 

2.083

3,32

2.4

Đất cụm công nghiệp

88

0,18

 

1.083

1.083

1,73

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

88

0,18

 

2.191

2.191

3,49

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

318

0,63

 

2.073

2.073

3,31

2.7

Đất phát triển hạ tầng

17.007

33,93

21.804

 

21.804

34,77

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

53

0,31

141

 

141

0,65

-

Đất cơ sở y tế

54

0,32

92

 

92

0,42

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

412

2,42

716

 

716

3,28

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

81

0,48

575

 

575

2,64

2.8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

12

0,02

69

 

69

0,11

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

26

0,05

226

 

226

0,36

2.10

Đất ở tại nông thôn

8.261

16,48

 

10.275

10.275

16,39

2.11

Đất ở tại đô thị

798

1,59

1.250

 

1.250

1,99

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

207

0,41

 

263

263

0,42

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

44

0,09

 

6

6

0,01

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

177

0,35

 

226

226

0,36

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

814

1,62

 

855

855

1,36

3

Đất chưa sử dụng

9.379

3,74

6.905

-1.121

5.784

2,30

4

Đất đô thị

5.694

 

18.940

 

18.940

 

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

105.519

105.519

42,07

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

32.384

32.384

12,91

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

1.314

1.314

0,52

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

27.544

27.544

10,98

5

Khu đô thị

 

 

 

18.196

18.196

7,25

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

5.074

5.074

2,02

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

4.531

4.531

1,81

Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011-2015(*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

15.013

3.853

11.160

2.532

1.122

1.278

1.248

4.980

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

2.697

808

1.889

658

159

174

144

754

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

2.697

808

1.889

658

159

174

144

754

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

684

279

405

41

35

47

28

254

1.3

Đất trồng cây lâu năm

10.405

2.578

7.827

1.314

881

1.022

891

3.719

1.4

Đất rừng phòng hộ

528

119

409

379

 

6

 

24

1.5

Đất rừng sản xuất

103

18

85

62

0

0

20

3

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

591

46

545

80

48

27

164

226

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

14.345

11.492

2.853

1.241

370

391

409

442

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

10.484

8.399

2.084

1.028

207

255

272

322

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

236

9

228

58

43

46

49

32

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

16

12

4

1

3

 

 

 

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

47

47

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

3.524

3.015

509

128

117

88

88

88

2.6

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

39

11

28

25

1

2

 

0

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp

3.506

2.193

1.312

10

40

62

60

1.140

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất rừng phòng hộ

1.394

82

1.312

10

40

62

60

1.140

2

Đất phi nông nghiệp

90

15

75

10

1

26

19

19

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

3

 

3

 

 

 

 

 

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

9

 

9

9

 

 

 

 

2.3

Đất phát triển hạ tầng

37

 

37

0

 

19

12

6

2.4

Đất ở tại đô thị

1

 

1

 

1

 

 

 

2.5

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

7

 

7

 

 

2

3

2

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xác lập ngày 21 tháng 8 năm 2017).

Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Tổng diện tích tự nhiên

251.061

251.061

251.061

251.061

251.061

251.061

1

Đất nông nghiệp

192.396

189.873

188.791

187.575

186.387

182.570

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

77.360

75.330

74.900

74.403

73.807

72.349

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

77.260

75.330

74.900

74.403

73.807

72.349

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.445

6.685

6.743

6.792

6.981

7.010

1.3

Đất trồng cây lâu năm

96.061

95.437

94.168

92.476

91.482

87.590

1.4.

Đất rừng phòng hộ

1.480

1.384

1.724

2.080

2.440

3.695

1.5

Đất rừng sản xuất

1.744

1.304

1.187

1.099

991

900

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

9.259

9.368

9.703

10.359

10.310

10.236

2

Đất phi nông nghiệp

51.494

54.037

55.159

56.462

57.730

62.707

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

652

652

678

698

726

718

2.2

Đất an ninh

1.542

1.549

1.555

1.555

1.555

1.565

2.3

Đất khu công nghiệp

1.109

1.321

1.321

1.321

1.321

2.083

2.4

Đất cụm công nghiệp

88

538

674

803

838

1.083

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

317

448

592

736

1.114

2.191

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

492

760

978

1.196

1.415

2.073

2.7

Đất phát triển hạ tầng

18.010

18.944

19.331

19.780

20.217

21.804

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

37

46

56

71

119

141

-

Đất cơ sở y tế

55

66

71

79

83

92

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

462

496

526

547

575

716

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

97

117

142

185

215

575

2.8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

42

51

55

61

66

69

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

28

70

72

223

223

226

2.10

Đất ở tại nông thôn

9.029

9.249

9.396

9.522

9.658

10.275

2.11

Đất ở tại đô thị

927

1.012

1.032

1.073

1.099

1.250

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

261

248

248

253

256

263

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

4

4

5

5

5

6

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

224

225

226

226

226

226

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

698

768

786

799

818

855

3

Đất chưa sử dụng

7.171

7.151

7.110

7.023

6.944

5.784

4

Đất đô thị

7.189

7.189

7.189

7.189

7.189

18.940

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Tiền Giang;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.